Bản án số 559/2024/DS-ST ngày 02/08/2024 của TAND Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 559/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 559/2024/DS-ST ngày 02/08/2024 của TAND Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Bình Tân (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 559/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 02/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN BÌNH TÂN Độc lập Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 559/2024/DS-ST
Ngày: 02/8/2024
V/v: “tranh chấp hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: ông Phạm Việt Hải.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Văn Khanh;
2. Bà Nguyễn Thị Hồng Bạch.
- Thư phiên tòa: bà Thị Kim ơng Thư Tòa án nhân quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Bình Tân tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Thu Kiểm sát viên.
Ngày 02 tháng 8 năm 2024 tại trụ s Tòa án nhân dân quận Bình Tân,
Thành phố Hồ C Minh xét xử thẩm công khai vụ án thụ s
185/2024/TLST-DS ngày 01 tháng 4 năm 2024 vviệc Tranh chấp hợp đồng
tín dụng theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xs272/2024/QĐXXST-DS ngày
05 tháng 6 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa s218/2024/QĐST-DS ngày
03 tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân ng T; Địa ch: s tt đưng N, Phường T, Qun B,
Thành ph H; Đi din theo pp lut: bà Nguyễn Đ T D, chức vụ: T.
Người đại din theo y quyn: ông Nguyn T N, sinh năm 19yy (có đơn
xin vng mt).
2. B đơn: ông A V, sinh năm 19yy (vng mt); Địa chỉ: số tt đường H,
phường B, quận B1, Thành phố H.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện và lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, đại diện ủy
quyền của nguyên đơn ông Nhân tnh bày:
Ngày xx/yy/20zz, ông A V và Ngân hàng T ký kết Hợp đồng sử dụng thẻ
tín dụng (bao gồm Giấy đề nghị cấp th tín dụng kiêm hợp đồng bản Điều
khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng ca Ngân hàng các tài
2
liệu này được gọi chung là Hợp đồng). Căn cứ thu nhp của ông V, Ngân hàng đã
đồng ý cấp thn dụng với hạn mức sử dụng 30.000.000 đồng với mục đích
tiêu dùng nhân, lãi suất là 2.6%/tháng (lãi suất trong hn).
Sau khi được cấp Thẻ tín dụng, ông V đã thực hiện các giao dịch với tổng số
tiền là 148.142.395 đồng.
Quá tnh sử dụng thẻ, từ ngày ch hoạt đến nay ông V đã thanh toán cho
Ngân hàng s tiền 121.024.179 đồng (thứ tự thanh toán căn cứ theo Điều 21 ca
Bản điều khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng).
Qua nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng ông V không thiện chí trả nợ, ông V
đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (Điều 18 của Bản Điều khon và Điều kin phát
hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng). Ngày xx/yy/20zz Ngân hàng đã chấm
dứt quyền sử dụng thẻ và chuyển toàn bộ dư ncòn thiếu sang nợ quá hạn (Điều
24 của Bản Điều khoản và Điều kin phát nh sử dụng thtín dụng của Ngân
hàng). Ngân hàng đã chuyển toàn bộ dư nợ tại thời điểm này 35.025.293 đồng
làm nợ gốc, áp dụng lãi suất nợ quá hạn (là 150% của lãi suất được công bố và áp
dụng tại thời điểm hiện tại.)
Tính đến ngày 19/11/2023, ông V còn nợ các khoản sau (chi tiết lãi quá
hạn,nợ trong sao kê tóm tắt đính kèm):
- Nợ gốc: 35.025.293 đồng.
- Lãi quá hạn: 19.806.855 đồng.
Tổng cộng: 54.832.148 đồng.
Ti Tòa, Ngân hàng T yêu cu Tòa án gii quyết: buc ông A V phi tr
cho Ngân hàng T tng s tin (gm c gc và lãi) tạm tính đến ngày 19/11/2023
là 54.832.148 đồng gm n gốc là 35.025.293 đồng và lãi quá hạn là 19.806.855
đồng.
Ngoài ra, ông A V trách nhim thanh toán lãi phát sinh t ngày
20/11/2023 đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy định ti Hợp đồng.
Ông A V trực tiếp hợp đồng tín dụng với ngân ng. Do đó, Ngân
hàng T chỉ yêu cầu nhân ông A V trách nhiệm trả nợ cho ngân hàng,
không yêu cầu vợ ông V (nếu có) liên đới trả nợ.
Khi Hợp đồng với Ngân hàng thì bđơn cung cấp địa chỉ của bđơn tại
số tt đường H, phường B, quận B1, Thành phố H. Tính đến nay, ông V không có
bt k thông báo nào cho Ngân ng biết đa ch nào khác ca ông V. Do đó,
Ngân hàng đ ngh Tòa án tống đạt các văn bn t tng cho ông V theo đa ch
trên.
* B đơn ông A V: B đơn đã được triệu tập hp lệ nhưng vn không đến
Tòa án, vắng mt kng rõ lý do và không có văn bn ghi nhận ý kiến của b đơn đối
vớiu cu khởi kin của ngun đơn gửi cho Tòa án.
* Tại phiên tòa:
3
- Nguyên đơn đơn xin được vắng mặt và giữ nguyên yêu cầu. Bđơn
ông Lê A V vn vng mặt không có lý do.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân n quận Bình n phát biểu ý kiến kết
luận: Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án Toà án đã thực hiện đúng quy định của B
luật Ttụng Dân sự vthẩm quyền, thtục. Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân
quận Bình n, Tnh phố HC Minh đã thực hin đầy đủ đúng quy định
của Blut Ttụng Dân sự. Về nội dung: Do ông A V đã vi phạm nghĩa vụ
thanh toán nênn cứ o bảng điều khoản và điều kiện phát nh và sử dụng thẻ
n dụng, Nn hàng u cầu ông V thanh tn số dư nợ còn thiếu là phù hợp. Đề
nghị Hi đồng xét x n cứ Điều 91, Điều 95 Luật các Tổ chức Tín dụng chấp
nhận toàn bộ u cầu khởi kiện ca ngun đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các i liu, chng c có trong hồ vụ án và công bố các
u cu và tài liệu, chứng ctại phiên tòa, Hội đồng t xử nhn định:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn có đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng n dụng với bị đơn; bị
đơn hiện đang trú tại quận Bình n, Thành phố H Chí Minh, nên căn cứ
Điều 35 và Điều 39 Bộ luật Ttụng Dân sự, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tại phn tòa, đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn có đơn xin vắng mặt,
bđơn ông A V đã được Toà án tống đạt hợp lệ nhưng vẫn không mặt để
tham dphn t. Do đó, Hội đồng xét xtiến hành xét xử vng mặt nguyên
đơn bị đơn tại phiên tòa thẩm căn cứ, đúng theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 227, khoản 1 và khon 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng n sự.
[2] Về nội dung vụ án:
Theo các tài liệu chứng cứ có trong h vụ án, lời trình bày của đương sự
thì hai bên có kết hợp đồng thẻ n dụng (bao gồm giấy đề nghị cấp thẻ tín
dụng kiêm hợp đồng, bảng Điều khoản và Điều kiện phát hành sử dụng thẻ
tín dụng của nn ng các tài liệu này được gọi chung hợp đồng). Việc ký
kết hợp đồng y nội dung, hình thức phợp đúng với quy định, lãi suất
thỏa thuận giữa hai bên theo hợp đồng là hn toàn tự nguyện phù hợp pháp
luật.
Xét thy, đến ngày 11/9/2022 Ngân hàng T đã chấm dứt quyền sdụng th
đối với ông A V và chuyn toàn bộ dư ntại thời điểm này 35.025.293
đồng ngốc sang nợ quá hạn. Tính đến ny 02/8/2024 ông A V còn nợ
Ngân hàng tổng cng 66.534.129 đồng (n gốc 35.025.293 đồng, lãi quá hạn
31.508.836 đồng). Do đó theo hợp đồng th tín dụng, Hội đồng xét x chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông A V trả hết số nvốn và
lãi tổng cộng là 66.534.129 đồng cho Ngân hàng T ngay khi án có hiệu lực pháp
luật. Ngoài ra, ông V có trách nhiệm tiếp tục trả lãi phát sinh từ ngày 03/8/2024
theo thỏa thuận đã ký kết với Ngân hàng.
4
Bị đơn ông Lê A V mặc dù đã được Tòa án triệu tập ng như tống đạt hợp
lệ, nng vẫn vng mặt không có do và cũng không có bt cứ ý kiến phản
đối với u cầu khởi kiện của nguyên đơn, do đó ông V đã từ bỏ quyền phản đối
của mình theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Tố tng Dân sự.
Đại diện Viện kiểm sát nhân n quận Bình n, đnghị Hội đồng xét xử
chấp nhận theo yêu cầu ca nguyên đơn, việc đề nghị này của đại diện Viện kiểm
sát đúng với quy định của pháp lut, nên được Hội đng t xử ghi nhận.
[3] Về án phí:
- Ông A V chịu án ptheo quy định của pháp luật 3.326.706 đồng
(ba triệu ba trăm hai mươi sau nghìn by trăm lẻ sáu đồng).
- Hoàn lại cho Ngân hàng T s tiền 1.370.804 đồng (mt triệu ba trăm bảy
mươi nghìn tám trăm lẻ bốn đồng) tạm ứng án phí Ngân hàng T đã nộp theo
biên lai thu số 00122xx ngày 25/3/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận
Bình Tân.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khon 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điều 39, khoản 2 Điều 91, điểm b khon 2 Điều 227, khoản 1 và 3 Điều 228,
Điều 147 và Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 91, Điều 95 Luật các Tổ chức Tín dụng;
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí và lệ pTòa án.
1. Chấp nhn yêu cầu khởi kin của Ngân hàng T đối với ôngA V.
Buộc ông A V trách nhiệm trả cho Ngân hàng T tổng số tiền gốc và
lãi 66.534.129 đồng (trong đó: tiền n gc 35.025.293 đồng, tin n lãi
31.508.836 đồng) theo Giấy đ nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
xx/yy/20zz và bn Điều khon điều kin phát hành sử dụng thtín dụng
của Ngân hàng. Trả một lần ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Buộc ông Lê A V phải thanh toán cho Ngân hàng T tiền lãi phát sinh từ
ngày 03/8/2024 trên dư nợ gốc theo mc lãi sut n quá hn thỏa thuận trong
Giấy đ ngh cấp th tín dụng kiêm hợp đồng ngày xx/yy/20zz và bản Điều
khoản và điều kiện phát nh sử dụng thtín dụng của Ngân hàng cho đến
khi ông Lê A V thanh toán hết toàn bộ khoản nợ.
2. Về án phí:
- Ông A V chịu án phí dân sự thẩm 3.326.706 đồng (ba triệu ba
trăm hai mươi sau nghìn bảy trăm lẻ sáu đồng).
- Hoàn lại cho Ngân hàng T s tiền 1.370.804 đồng (mt triệu ba trăm bảy
mươi nghìn tám trăm lẻ bốn đồng) tạm ứng án phí Ngân hàng T đã nộp theo
5
biên lai thu số 00122xx ngày 25/3/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận
Bình Tân.
3. Các bên thi hành tại Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được tống đạt hoặc niêm yết hợp lệ bản án, để
yêu cầu xét xử phúc thẩm.
Trường hợp bn án, quyết đnh được thi hành theo quyết định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án
Dân sự.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Q.Bìnhn;
- Chi cc THA.DS Q.Bìnhn;
- Các đương sự;
- u HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Việt Hải
Tải về
Bản án số 559/2024/DS-ST Bản án số 559/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 559/2024/DS-ST Bản án số 559/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất