Bản án số 41/2024/DS-PT ngày 19/09/2024 của TAND tỉnh Cao Bằng về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 41/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 41/2024/DS-PT ngày 19/09/2024 của TAND tỉnh Cao Bằng về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 41/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chia thừa kế và tranh chấp quyền sử dụng đất giữa Lương Quỳnh C và Nguyễn Thị L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH CAO BNG
Bn án s: 46/2024/DS-PT
Ngày: 19/9/2024
V/v: Tranh chp tha k v tranh
chp quyn s dng đt
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH CAO BNG
Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Ngôn Ngc Viên
Các Thm phán: Ông Hong Văn Th
B Nguyn Th Như
Thư ký phiên tòa: Ông Nông Hu Duy Thm tra viên Tòa án nhân dân tnh
Cao Bng.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Cao Bng tham gia phiên toà:
Chung Th Bch Phưng - Kim sát viên.
Trong ngy 19 tháng 9 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân tnh Cao Bng
xét x phúc thm công khai v án dân s th s: 23/2024/TLPT-DS ngày
05/8/2024 v việc “Tranh chp tha k v tranh chp quyn s dng đt".
Do bn án dân s thẩm s 23/2024/DS-ST ngy 22 tháng 4 năm 2024 của
Tòa án nhân dân thnh phố Cao Bằng b kháng cáo,
Theo quyt đnh đưa v án ra xét x phúc thm số: 83/2024/QĐ-PT ngày
26 tháng 8 năm 2024 vQuyt đnh hon phiên tòa s 241/2024/QĐ-PT ngy
10/9/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: 1. Bà Lương Qunh C - sinh năm 1968; có mặt.
2. Bà Lương Th T - sinh năm 1974; có mt.
Đa ch: T A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng.
- B đơn: Nguyn Th L - sinh năm 1939; Đa ch: T A, phường T,
thành ph C, tnh Cao Bng; vng mt.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho b đơn: Luật Nguyn Th H
v luật Phan Th Ngc B Văn phòng luật sư Nguyn Đình thuộc Đon luật sư
tnh C; Đa ch: SN D, t A, phường S, thành ph C, tnh Cao Bng; cng có mặt.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: b Phan Th Ngc B - sinh năm
1993; Đa ch: Xóm N, xã H, thành ph C, tnh Cao Bng; có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
1. Ông Lương Văn H1 (đ cht)
Người k tha quyn v nghĩa v t tng ca ông Lương Văn H1:
2
+ Nông Th Kim O (v) - sinh năm 1962; Đa ch: T A, phường T, thành
ph C, tnh Cao Bng; có mt.
+ Ông Lương Tun M (con, đ cht). Ngưi k tha quyn v nghĩa v t
tng ca ông Lương Tun M: Bà Nông Th H2 - sinh năm 1988; Cháu Lương Anh
T1 - sinh năm 2013; Cháu Lương Bảo N - sinh năm 2018; Cng đa ch: T A,
phưng S, thành ph C, tnh Cao Bng; đu vng mặt có l do.
+ Ông Lương Vĩnh T2 (con) - sinh năm 1989; Đa ch: T A, phường T, thành
ph C, tnh Cao Bng; vng mặt có l do.
+ Lương Th H3 (con) - sinh năm 1994; Đa ch: T dân ph T, T,
thành ph P, Thái Nguyên; vng mặt có l do.
2. Ông Lương Văn V - sinh năm 1971; Đa ch: T A, phường T, thành ph
C, tnh Cao Bng; vắng mặt.
3. Ông Lương Văn Q - sinh năm 1976; Đa ch: T A, phường T, thành ph
C, tnh Cao Bng; có mt.
4. Lương Th T3 - sinh năm 1949; Đa ch: T A, phường T, thành ph C,
tnh Cao Bng; vng mt.
Người đại din theo y quyn ca bà T3: bà Hoàng Th H4 - sinh năm 1990;
Đa ch: T A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng; có mt.
5. Lương Diệu L1 - sinh năm 1978; Đa ch: SN B Ph H, đường P,
phưng Q, thành ph T, tnh Thanh Hóa; vng mt ngày 22/4/2024; vng mặt
l do.
6. Ông Nguyn Hng T4 - sinh năm 1972; Đa ch: T A, phường T, thành
ph C, tnh Cao Bng; vng mt.
Người đại din theo y quyn ca ông T4: Bà Lương Th T - sinh năm 1974;
Đa ch: T A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng; có mt.
7. Ông H Văn C1 - sinh năm 1957; Đa ch: T A, phường T, thành ph C,
tnh Cao Bng; vng mt.
Người đại din theo y quyn ca ông C1: Lương Quỳnh C - sinh năm
1968; Đa ch: T A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng; Có mt.
8. Bà B Th Đ; Đa ch: T A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng; vng
mặt có l do.
9. Ông Vi n T5 - sinh năm 1961; Đa ch: T A, phường T, thành ph C,
tnh Cao Bng; vng mt có l do
10. Ông Vi Văn C2 - sinh năm 1967; Đa ch: T A, phường T, thành ph C,
tnh Cao Bng; vng mặt có l do
11. Ông Vi Văn S sinh năm 1964; Đa ch: T A, phường T, thành ph C,
tnh Cao Bng; vng mặt có l do
12. Bà Lc Th P (P1) - sinh năm 1967; Đa ch: T A, phường T, thành ph
C, tnh Cao Bng; vng mt.
13. Cháu Lương Hong H5 - sinh tháng 8 năm 2006; Đa ch: T A, phường T,
thành ph C, tnh Cao Bng; vng mt.
3
Người giám h: Ông Lương Văn V - sinh năm 1971; Đa ch: T A phường
T, thành ph C, tnh Cao Bng;
14. Đm Th D - sinh năm 1977; Đa ch: T A, phường T, thành ph C,
tnh Cao Bng; có mặt.
15. Ông Lương Nhật K - sinh năm 2001; Đa ch: T A, phường T, thành ph
C, tnh Cao Bng; vng mặt có l do
16. Cháu Lương Tho N1 - sinh năm 2018; Đa ch: T A, phường T, thành
ph C, tnh Cao Bng; vng mt.
Người giám h: Hoàng Th T6 - sinh năm 1992; Đa ch: T A, phường
T, thành ph C, tnh Cao Bng; vng mặt có l do.
17. Bà Hoàng Th T6 - sinh năm 1992; Đa ch: T A, phường T, thành ph
C, tnh Cao Bng; vng mt.
18. Ông Nguyn Văn P2 - sinh năm 1961; Đa ch: T A, phường T, thành
ph C, tnh Cao Bng; có mt.
19. Ông Triệu Đức T7 - sinh năm 1982; Đa ch: T A, phường T, thành ph
C, tnh Cao Bng; vng mt.
- Người kháng cáo: B đơn Nguyn Th L; người có quyn li nghĩa v liên quan
Lương Th T3, Lương Diệu L1, ơng Văn V, Lương Văn Q.
NI DUNG V ÁN
Tại đơn khởi kin ý kin trình bày trong quá trình gii quyt v án,
Lương Quỳnh C, Lương Th T thng nht trình bày:
V mi quan h: Lương Quỳnh C, Lương Th T con gái ca
Nguyn Th L (sinh năm 1939) vông Lương Văn T8 (sinh năm 1938, cht năm
1993). Ông ơng Văn T8 và bà Nguyn Th L có 08 người con gm:
+ Lương Văn H6 (sinh năm 1963, cht năm 1984, không có v con);
+ Lương Th T3 (sinh năm 1949);
+ Lương Văn H1 (sinh năm 1965, cht năm 2015);
+ Lương Quỳnh C (sinh năm 1968);
+ Lương Văn V (sinh năm 1971);
+ Lương Th T (sinh năm 1974);
+ Lương Văn Q (sinh năm 1976);
+ Lương Diệu L1 (sinh năm 1978).
Tha đt bà Lương Quỳnh C, bà Lương Th T yêu cu chia di sn tha k
tha đt s 52, t bản đ 38A II, din tích là 5930m
2
, trong đó 42m
2
đt ,
5888m
2
đt vườn đồi đa ch ti t A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng,
đ đưc cp giy chng nhn quyn s dng đt s O 597657 do y ban nhân dân
tnh C ngày 25/9/2000. Ngun gc tha đt là do ông T8 và bà L khai phá.
Năm 2000 Nh c thu hi 30,4m
2
, năm 2009 Nh nước thu hi 1704,1m
2
,
tng cộng nh nưc thu hi 1737,5m
2
. Din tích còn li là 4192,5m
2
.
4
Ngày 07/02/2007, Lương Th T chng ông Nguyn Hng T4 nhn
chuyển nhưng vi Đm Th Đ1 diện tch đt 258,5m
2
, sau khi nhn chuyn
nhưng bà T chưa lm th tc đăng k cp Giy chng nhn quyn s dng đt.
Ngày 11/10/2009 bà Lương Qunh C chng là ông H Văn C1 nhn
chuyển nhưng vi Hoàng Th D1 diện tch đt 446m
2
đt vườn đồi, sau khi
nhn chuyển nhưng bà C ông C1 chưa lm thủ tc đăng k cp Giy chng
nhn quyn s dng đt.
Năm 2012, b L, bà C, bà T tha thun nhp diện tch đt bà C và bà T nhn
chuyển nhưng ca D1, Đ1 556m
2
vào tha đt s 52 để tăng giá tr các
tha đt. Sau khi nhập đt, L cho san gt toàn b diện tch đt để đưc mt bng
bng phng, nâng giá tr mảnh đt lên.
Ngy 01/5/2014, gia đình b L hp toàn th gia đình theo “Biên bản hp gia
đình v vic cho tin vchia đt cho các con”, tham gia cuc hp bà L 7
ngưi con. L chia cho 3 con trai, 4 con gái mỗi người đưc mt tha đt rng
10m, chiu dài ht phần đt của gia đình. V th t: Ông Lương Văn H1 nhn phn
đt t ng quc l D đi vo (giáp đt anh Nhân M1), giáp đt ông H1 l đt ông
V, giáp đt ông V l đt ông Q; giáp đt ông Q l đt bà T3, giáp đt T3 đn đt
bà C, giáp đt bà C đn đt bà T v giáp đt bà T l đt bà Diu L1.
Tuy nhiên, đn khi bà C và bà T s dng phần đt của mình đưc chia thì b
ngăn cản. Do đó, b T và bà C khi kin yêu cu:
- Lương Quỳnh C, Lương Th T yêu cu chia di sn tha k ca ông
Lương Văn T82096,25m2 thuc tha đt s 52, t bản đồ s 38 AII đ đưc y
ban nhân dân tnh C Giy chng nhn quyn s dng đt s O 597657 ngày
25/9/2000 mang tên Nguyn Th L, đa ch: t C, Khối T, phường T, th C,
tnh Cao Bng (nay là T A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng).
- Lương Quỳnh C yêu cu Nguyn Th L tr li diện tch đt 446m2
có đa ch ti t A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng.
- Lương Th T yêu cu bà Nguyn Th L tr li diện tch đt 258,5m
2
đa ch ti t A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng.
Ti bn t khai và quá trình gii quyt v án, b đơn b Nguyn Th L trình
bày:
Bà nht trí vi ý kin ca Lương Quỳnh C, bà Lương Th T v mi quan
h trong gia đình vtha đt s 52 ngun gc do ông T8 khai phá, v
chng bà vn qun lý, s dng t trước đn nay chưa xảy ra tranh chp vi ai.
Năm 1993 ông T8 cht, khi ông T8 còn sng giy để li toàn b tài sn
cho L qun lý, s dng. Do đó, khi đăng k cp Giy chng nhn quyn s dng
đt bà là ch s dng hp pháp ca tha đt này.
Năm 2014 gia đình b hp phân chia tin v đt, mỗi người con đưc chia
10m chiu rng mt tin, chiu di 20m, sau khi chia đt các con trai của b đ xây
nh trên đt, còn các con gái đu xây hàng gch bao quanh ranh gii tha đt.
5
Năm 2021 phát sinh mâu thuẫn trong gia đình do b T và bà C xây tường bao
quanh tha đt đưc chia, khi xây sát mép mương thì b nói thng nht xây 20m
chiu dài thì c xây theo đ thng nht thì bà C, bà T không nht trí nên mi phát
sinh mâu thuẫn gia đình.
Đối vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn b nht tchia tha k tha đt
s 52 theo pháp lut, còn đi vi yêu cầu đòi lại đt ca C T không nht
trí vi lý do: Tha đt C, bà T nhn chuyển nhưng vi D1 Đ1 thc
cht L đưa tin cho C, T để nhn chuyển nhưng nên L quyn
qun lý, s dng tha đt này. Đ1 không quyn s dng tha đt chuyn
nhưng cho T người quyn qun , s dng D1, D1 ch cho
Đ1 canh tác. Do đó, b L không nht tvi yêu cu khi kin ca bà C và bà T v
yêu cu tr li diện tch đt.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, người quyn lợi, nghĩa v
liên quan ông Lương Văn Q trình bày: Sau khi b ông cht, gia đình ông biên
bn hp gia đình v việc chia đt cho các con và tt c đ nht tr nhưng đn thi
gian gần đây hai con gái của L ông T8 ch T ch C không đồng ý vi
việc chia đt như ban đầu.
Theo ý kin của ông thì nh nước đ cp giy chng nhn quyn s dng đt
mang tên m ông Nguyn Th L thì m ông toàn quyn quyt đnh s
dng. Vic ch T và ch C tranh chp quyn s dng đt vi m ông l không đúng
s tht vì lúc nhn chuyển nhưng đt ông vẫn đang chung sng vi bà L, s tin
nhn chuyển nhưng đt là ca bà L do tin tưởng con cái trong gia đình nên b L
đưa số tin đó cho ch T và ch Chi t cho người bán. Do đó, ông không đồng ý vi
vic khi kiện đòi lại đt ca ch T và ch C.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, người quyn lợi, nghĩa v
liên quan ông Lương Văn V trình bày: Sau khi b ông là ông Lương Văn T8 cht
gia đình ông đhp thng nht v việc chia đt v đ biên bản. Đn thi gian
gần đây b T và bà C không đồng ý vi việc chia đt như ban đầu.
V vic bà T C tranh chp quyn s dng đt vi L ông hoàn toàn
không đồng ý. S tin nhn chuyển nhưng đt là ca L nhưng do tin tưởng con
cái trong nhà nên bà L đ đưa tin cho bà T và bà C để tr cho người bán nên vic
khi kin là sai s tht. Ông hon ton không đng ý vi vic khi kin này.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, ngưi quyn lợi, nghĩa v
liên quan bà Lương Th T3 (người đại din theo y quyn bà Hoàng Th H4) trình
bày: Năm 1993 sau khi b bà là ông Lương Văn T8 cht, đn năm 2000 nh nước
cp giy chng nhn quyn s dng đt mang tên bà Nguyn Th L. Năm 2014 gia
đình b thống nht chia đt cho 07 người con, tt c người con đu đ nht trí
có biên bản kèm theo. Sau khi chia đt, các con trai đ xây dựng nhà trên phần đt
đ đưc chia, không xy ra mâu thun tranh chp. Tuy nhiên 2 con gái là ch T và
ch C li có ý kin không đng ý vi việc chia đt như ban đầu v đ xây tường rào
t quá phần đt đ thống nht, t đó mi dẫn đn vic tranh chp như hiện nay.
6
Còn v vic ch T, ch T tranh chp quyn s dng đt vi bà L bà hoàn toàn
không đồng ý L đ đưa tin cho ch T và ch C để tr cho người chuyn
nhưng phần đt bà L đ nhận chuyển nhưng.
Vi yêu cu khi kin của nguyên đơn b không nht trí.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, người quyn lợi, nghĩa v
liên quan bà Lương Diệu L1 trình bày: Năm 1993 ông T8 cht, đn năm 2000 b
L đưc cp giy chng nhn quyn s dng đt mang tên Nguyn Th L. Năm 2014
gia đình b hp thng nht chia đt cho mỗi người 1 phn bng nhau, các anh
trai của b đ lm nh ổn đnh trên phần đt đó. Tuy nhiên 2 ch T và ch C gần đây
đ xây tường ro vưt ra ngoi đường nên bà L không đồng ý, ny sinh mâu thun
nghiêm trng. Theo ý kin ca bà, giy chng nhn quyn s dng đt mang tên
Nguyn Th L thì mquyn s dng hp pháp nên mi vn đ liên quan
đn tha đt do m hoàn toàn quyt đnh, mun tha thun hòa gii hay không
do m bà quyt đnh. Ch C và ch T kiện đòi lại phần đt đ nhận chuyển nhưng
hoàn toàn không nht trí bởi đt đó l do mẹ b tin ra để nhn chuyn
nhưng, hai ch ch thay L cm tin đi tr v do tin tưởng con cái nên đưa tin
không có giy t gì.
Vi 2 ni dung khi kin của nguyên đơn b không nht trí.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, người quyn lợi, nghĩa v
liên quan bà Nông Th Kim O trình bày: v ca ông Lương Văn H1, con
dâu Nguyn Th L ông Lương Văn T8. sng cùng chng con ti t A,
phưng T, thành ph C. ông Lương Văn H1 02 người con trai Lương
Tun M, sinh năm 1985 v Lương Vĩnh T2, sinh năm 1989.
Đn năm 2014, mẹ chng bà hp gia đình chia cho 07 ngưi con mỗi người
1 mảnh đt chiu rng 10m, chiu dài ht kh đt. Đn năm 2015 ông Lương Văn
H1 cht thì bà s dng đt đn nay.
Nay nguyên đơn khởi kin bà ý kin như sau: trước bà L chia cho chng
b nth no thì b đ ngh vn gi nguyên như th. Bà nht trí chia tha k theo
nguyên đơn.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, người quyn lợi nghĩa v
liên quan bà Nông Th H2 trình bày:
Bà là con dâu ca bà Nông Th Kim O và ông Lương Văn H1 (đ cht) và là
cháu dâu ca bà Nguyn Th L và ông Lương Văn T8 (đ cht).
ông Lương Tun M kt hôn năm 2012. Năm 2014, b L chia cho b
chng bà 1 mảnh đt rng 10m, dài t trong ra đn ngoài ht đt. Đn năm 2015,
b chng bà cht, năm 2016 mẹ chng và em chng bà làm nhà trên mảnh đt
L đ chia cho bố chng s dng, đn năm 2022 thì xy ra tranh chp.
mong tòa xem xét v đồng ý x theo nguyên đơn.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, người quyn lợi, nghĩa v
liên quan ông Lương Vĩnh T2 trình bày:
7
Ông là con trai ca bà Nông Th Kim O và ông Lương n H1 (đ cht)
là cháu trai bà Nguyn Th L và ông Lương Văn T8 (đ cht). Năm 2014 bà L chia
cho b ông 1 mảnh đt rng 10m, dài t trong ra đn ht đt. Năm 2015, ông
H1 cht, đn năm 2016 ông lm nh trên mảnh đt L đ chia cho ông H1,
ông s dng đn năm 2022 thì xảy ra tranh chp. Ông mong tòa xem xét v đng
ý x theo nguyên đơn.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, ngưi quyn lợi nghĩa v
liên quan bà Lương Thị H3 trình bày:
B l con đẻ ca ông ơng Văn H1, là cháu gái ni ca ông Lương Văn T8
và bà Nguyn Th L. Ông ni Lương Văn T8 cht năm 1993 (lúc đó b chưa sinh).
B Lương Văn H1 cht năm 2015. Ông ni Lương Văn T8 bà ni Nguyn Th
L có 8 người con.
V di sn: Ông nội ơng Văn T9 để li di sn nhà ca v đt vườn đồi.
V phần di chúc, b chưa sinh nên không rõ, cũng không thy ai nói gì v di chúc
ca ông T9. V phn hp phân chia di sn bà không bit.
không nht trí vi yêu cu chia tha k ca nguyên đơn nay b ni
Nguyn Th L vn còn sống v theo b đưc bit thì bà L đ phân chia đt đai, ti
sản đồng đu cho các nguyên đơn v các nguyên đơn cũng đ đồng . Nhưng nay
khi b bà mt các nguyên đơn lại mun tranh phần đt mà bà L đã cho b bà. Vy
nên b không đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti Biên bản xác minh ngy 22/12/2023, ngưi quyn li, nghĩa v liên
quan bà B Th Đ trình bày: Bà có 1 phn diện tch đt nh giáp đt ca bà L ông
X đưc D1 chia cho khong my chc năm trước không nh thi gian c th,
trước đây b trồng chuối trên đt nhưng thường xuyên b trm nên trồng đưc
vi năm b không canh tác nữa nên sau đó b chuyển nhưng đt chuyển nhưng
cho ai không nh do tui đ cao nên tr nhớ không còn tt nên không có thông tin
gì cung cp cho tòa án.
Ti Biên bn ly li khai ngày 06/02/2024 bà B Th Đ trình by: Nay b đ
nh ra, vo năm 2007 b l ngưi chuyển nhưng đt cho bà Lương Th T. Vic
chuyển nhưng có lập thnh văn bn, có ch các bên, ni dung tha thuận như
trong Giy bán đt ry. Ti bui làm vic giao np cho Tòa án 01 bn photo
Giy bán đt ry ngày 07/02/2007.
Ti biên bản xác minh ngy 22/12/2023, ngưi quyn lợi, nghĩa v liên
quan ông Vi Văn T5 trình bày: Ông là con trai c ca bà Hoàng Th D1, bà B Th
Đ là em h ca bà D1. Trước đây b D1 1 mảnh đt giáp với đt ca bà Nguyn
Th L ông ơng Văn X1 sau đó chuyển nhưng 1 phn cho Đ, đn năm
2009 thì bà D1 chuyển nhưng đt cho Lương Quỳnh C. Khi chuyển nhưng
lp giy t mua bán gia D1 C, ông đưc với cách lngưi làm
chng. Còn vic bà Đ chuyển nhưng đt cho bà Lương Th T vào thi gian nào
thì ông không rõ nhưng ông đưc ký xác nhn trong giy chuyển nhưng đt vườn
đồi gia bà T và bà Đ với tư cách l người làm chng.
8
S vic chuyển nhưng đt t D1 cho C Đ cho T tht,
do đó việc tranh chp quyn s dng đt gia Lương Quỳnh C, bà Lương Th T
vi Nguyn Th L đ ngh gii quyt theo quy đnh pháp lut. Do sc khe không
tt nên ông t chi tham gia t tng ti tòa án.
Ti Biên bn xác minh ngày 25/01/2024 quá trình gii quyt v án, người
quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Vi Văn C2 trình bày: Ông con trai ca
Hoàng Th D1. Ông nht tthng nht vi ý kin ca anh trai ông ông Vi
Văn T5.
Ti bn t khai ngày 10/4/2024 quá trình gii quyt v án, người quyn
lợi, nghĩa v liên quan ông Vi Văn S trình bày: Ông con trai ca Hoàng Th
D1 ông Vi Văn V1. D1 và ông V1 03 người con là: Vi Văn T5, Vi Văn
S, Vi Văn C2. D1 cht năm 2013, ông V1 cht năm 2006. Ông bit D1
chuyển nhưng đt ti t A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bngông nht trí
vi ý kin ông Vi Văn T5.
Ti Biên bn ly li khai ngày 14/7/2023 qtrình gii quyt v án, người
có quyn lợi nghĩa v liên quan ông Nguyễn Văn P2 trình bày:
Ông đ đưc xem đồ trch đo do Trung tâm k thuật ti nguyên môi trường
tnh C cung cp cho tòa án. Ông xác đnh ranh giới đt giữa đt ca gia đình ông
v đt của gia đình b Nguyn Th L, đt tranh chp gia bà T, bà C và bà L chính
l đường xây, l đường mu đ trong đồ chiu dài các cnh lần lưt là:
7,43; 1,62; 6,22; 18,69; 10,02; 4,77; 5,26; 9,95; 10,25; 0,30; 10,03; 4,22; 0,72; 4,82.
Ông xác đnh phần đt tranh chp Lương Quỳnh C, Lương Th T
đang yêu cu bà Nguyn Th L tr li ca bà Hoàng Th D1 bà Hoàng Th Đ2,
do ông sinh ra ln lên tại đây nên bit ngun gốc đt những người qun
lý, s dng đt đây.
Ti Bn t khai ngy 17/8/2023, người có quyn lợi, nghĩa v liên quan ông
Triệu Đức T7 trình bày: Ông sinh ra ln lên ti t A, phưng T, thành ph C,
tnh Cao Bng. Đt đai của nhà ông do b m ông khai phá và s dng, có mt mt
giáp với đt nhà bà L. Trước đây có khu nghĩa trang của gia đình ông có vườn chè
làm ranh gii. Khi lm đường tránh Q thì đ đổ đt vo khu đt nh ông (khu nghĩa
trang phi chuyn do nm sát mặt đường) do đó đường ranh giới không rõ. Năm
2015 Trung tâm k thuật ti nguyên môi trường tnh C đn đo đạc thì ông nhà
bà L đ thống nht li ranh gii và th hiện đúng như trên sơ đồ mà tòa án cho ông
xem, giữa hai gia đình không tranh chp. V ngun gốc đt tranh chp gia nguyên
đơn v b đơn ông không bit.
Quá trình gii quyt v án Tòa án đ tin hành xác minh vi h giáp ranh, t
trưởng t dân ph và chính quyn đa phường, kt qu như sau:
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, bà Hoàng Th N2 trình bày: Bà
sinh sng ti t A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng t năm 1995 đn nay.
Đt đai của gia đình b l do bố m khai phá s dng đn nay, mt mt
giáp với đt ca L. Trước nay b rào làm ranh gii nay bà L đ đổ đt vào
9
mt ranh gii, tuy nhiên thời điểm Trung tâm k thuật ti nguyên môi trường tnh
C đn đo đạc thì b v gia đình b L đ cng nhau thống nht li ranh gii và th
hiện đúng như trên đồ trch đo m Tòa án đ cho b xem, 2 gia đình không tranh
chp. V ngun gốc đt tranh chp giữa nguyên đơn v b đơn b không bit.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, ông Trần Văn N3 trình bày:
Ông đt giáp ranh với đt ca nhà bà Nguyn Th L. Ông đ xây nh giáp với
đt gia đình b L. Gia đình ông không tranh chp gì với gia đình b Nguyn Th
L v đt đai. Ông hon ton nht trí theo bn v của tòa án. Ông đn sinh sng ti
mảnh đt này t năm 2012. Quá trình sinh sống đây ông thy phần đt phía nam
giáp nhà ông ngun gc ca ai không bit, ch bit gia đình b Nguyn Th L
qun lý.
Ti bn t khai ngày 14/7/2023, ông Văn T10 trình bày: Nh ông có đt
giáp ranh vi nhà Nguyn Th L, không có tranh chp. Gia đình b L đ xây
ng rào ngoài ra ông không bit gì thêm.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, ông T Văn T11 trình bày: Ông
nht trí vi kt qu đo vẽ. Nbà L đxây tường rào. V ngun gốc đt ông không
bit.
Ti bn t khai quá trình gii quyt v án, Hoàng Thu H7 (v ông
Triệu Đc T7) trình bày: Gia đình b nht trí với gia đình b L v ranh giới đt ca
hai gia đình vo thời điểm Trung tâm k thuật ti nguyên môi trường tnh C đn đo
đạc. Gia đình b cũng nht trí với sơ đồ trch đo m Tòa án cho xem v không
ý kin gì thêm.
Ti biên bn xác minh ngày 22/4/2024, ông Trn Hu M2 t trưởng t A,
phường T, thành ph C cho bit: V ngun gốc đt thông tin ca các tha đt
đang tranh chp gia Lương Quỳnh C, Lương Th T và bà Nguyn Th L ông
không bit nên không cung cp đưc thông tin gì cho Tòa án.
Tại Công văn số 439/UBND-ĐC ngy 22/11/2023 Ủy ban nhân dân phưng
T, thành ph C cho bit: y ban nhân dân tin hành thm tra hin trng s dng,
đối chiu h sơ đa chnh lưu trữ tại phường, phi hp vi t dân ph, các h sng
lâu năm am hiu v tha đt để ly ý kin khu dân v ngun gc, qtrình qun
lý và s dng kt qu như sau:
1. Đối với tha đt 52 tờ bản đồ 38 A- II đ đưc cp Giy chứng nhận
quyn s dng đt số 0 597657 ngy 25/9/2000.
- Hồ sơ đa chnh qua các thời kỳ: Qua đối chiu Sổ mc ruộng đt, bản
đồ đa chnh đo năm 1995 của UBND phường đứng tên người sdng đt Nguyn
Th L.
- Nguồn gốc v quá trình quản l s dng: Tt cả thnh viên tham gia buổi
lm việc đu xác nhận tha đt có nguồn gốc: do b Nguyn Th L khai phá, quản
l v s dng tha đt ổn đnh đn thời điểm xảy tranh chp như hiện nay. Còn
diện tch tha đt, ranh giới tha đt c thể như th no đu không nắm rõ.
10
2. Đối với tha đt 87, 98, 100, 108, 109 tờ bản đồ 18: Qua đối chiu hồ
đa chnh, bản đồ của UBND phường các tha đt ny không liên quan đn phần
đt của b Nguyn Th L (trú tại tổ dân phố A, phường T) đang quản l vs dng.
Các tha đt 87, 98, 99, 108, 109 tờ bản đồ số 57 (bản đồ đa chnh đo năm
2015 của UBND phường) l các tha đt liên quan đn v ơng Quỳnh C
Nguyn Th L.
- Hồ sơ đa chnh qua các thời kỳ: đối chiu hồ sơ đa chnh sổ mc kê ruộng
đt v bản đồ đa chnh, lồng ghép bản đồ đo năm 1995 với bản đồ đa chnh đo
năm 2015.
Các tha đt trên thuộc một phần tha đt số 51 (đứng tên s dng l b Vàng
Th R) v mt phần tha đt 52 tờ bản đồ 38 A- II (đứng tên bNguyn Th L)
thuộc BĐĐC 1995.
- Nguồn gốc v quá trình quản l s dng: Các thnh viên tham gia buổi lm
việc cho  kin một phần đt của các tha đt trên trước đây l của bR.
+ Một phần đt b Vàng Th R đ bán đt cho b Lương Quỳnh C không rõ
diện tch với số tin l 5.000.000 đồng.
+ Một phần tha đt b Vng Th R bán đt cho b Đ2. Sau này Đ2 bán
lại cho b T, ông T4 (l con gái v con rể b L) diện tch không nắm đưc.
Ngày 03/01/2023 a án nhân dân thành ph Cao Bằng đã tin nh xem
xét thẩm định ti ch đối vi các tha đt tranh chp. Kt qu xem xét thm
định ti ch như sau:
- Xác đnh t cn tip giáp ca tha đt s 52, t bản đồ s 38 AII; phần đt
tranh chp gia ơng Qunh C Nguyn Th L din tích 446 m
2
;
phần đt tranh chp gia Lương Th T và bà Nguyn Th L có din tích là 258,5
m
2
.
V din tích phần đt tranh chp v kch thước các cạnh đưc th hin trên
sơ đồ trch đo tha đt ca Trung tâm k thuật ti nguyên môi trường tnh C.
- Xác đnh tài sn vt kin trúc trên đt: gm có 03 ngôi nhà
+ Nhà s 01 (giáp diện tch đt tranh chp gia là T và L) do ông Lương
Vĩnh T2 đang quản lý s dng.
+ Nhà s 02 (giáp nhà Lương Vĩnh T2): do ông Lương Văn V đang quản
s dng.
+ Nhà s 03 (giáp nhà ông Lương Văn V): do ông Lương Văn Q đang quản
lý s dng.
Đường đổ bê tông: Dày 15 cm.
Khu m của gia đình đ có tường xây gch ch 110 b tr bao quanh; cao
trung bình 1,45 m.
Ngoi ra trên đt còn có mt s cây ci hoa màu.
Ngày 07/9/2023 Hội đồng định giá tài sn do Tòa án nhân dân thành ph
Cao Bng thành lập đã tin hnh định giá tài sn. Kt qu như sau:
11
- Tha đt 52, t bản đồ s 38 AII đ đưc cp Giy chng nhn quyn s
dng đt s O 597657 ngày 25/9/2000 mang tên bà Nguyn Th L có tng din tích
5930m2. Trong đó 42m2 T t ở) v 5888m2 đt vườn đồi (CLN). Nh nước
đ thu hồi 1737.5m2 (đt CLN). Din tích còn li ca tha đt 52 4192.5m2,
trong đó: 42m2 đt ; 4150,5m2 đt CLN.
+ Đt có v tr 2, đường loại VII, giá đt l: 2.731.000đ (Hai triệu bảy trăm
ba mươi mốt nghìn đồng)/1m2. Giá tr đt (ODT) theo Giy chng nhn quyn
s dng đt l: 42m2 x 2.731.000đ = 114.702.000đ (Một trăm mười bn triu by
trăm linh hai nghìn đồng chn).
+ Đt nông nghiệp: đt trng cây u năm (CLN) x đng bng vùng 1, giá
đt l: 102.000 đ (Một trăm linh hai nghìn đng)/1m2. Giá tr đt nông nghip
(CLN) theo Giy chng nhn quyn s dng đt l: 4150,5m2 x 102.000 đ =
423.351.000đ (Bốn trăm hai mươi ba triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn đồng
chn).
- Ranh gii theo b đơn chỉ thì tha đt có din tích là 5995,3m2, tr đi diện
tích gii phóng mt bng là 1878,8m2, din tích còn lại l 4116,5m2. Trong đó có
42m2 l đt ; 4074,5m2 l đt CLN.
+ Đt có v tr 2, đường loại VII, giá đt là: 2.731.000đ (Hai triệu bảy trăm
ba mươi mốt nghìn đồng)/1m2. Giá tr đt theo ranh gii b đơn chỉ là: 42m2 x
2.731.000đ = 114.702.000đ (Một trăm mười bn triu bảy trăm linh hai nghìn đng
chn).
+ Đt nông nghiệp: đt trồng cây lâu năm (CLN) x đồng bng vùng 1, giá
đt l: 102.000 đ (Một trăm linh hai nghìn đng)/1m2. Giá tr đt nông nghip
(CLN) theo ranh gii b đơn chỉ l: 4074,5m2 x 102.000 đ = 415.599.00(Bn
trăm mười lăm triệu năm trăm chn mươi chn nghìn đồng).
- Đối vi diện tch đt 454,5m2 tranh chp gia bà ơng Quỳnh C
Nguyn Th L nm trong các tha đt 108, 109, 99, 98, 87.
Phn din tích 454,5m2 l đt CLN.
Đt nông nghiệp: đt trồng cây lâu năm (CLN) x đồng bằng vng 1, giá đt
l: 102.000 đ (Một trăm linh hai nghìn đồng)/1m2. Phần đt này giá tr là:
102.000 đ x 454,5m2 = 46.359.000đ (Bốn mươi sáu triệu ba trăm m mươi chn
nghìn đồng)
- Đối vi diện tch đt 123,3m2 tranh chp gia Lương Th T và Nguyn
Th L nm trong tha đt s 87.
Phn diện tch đt 123,3m2 l đt nông nghip (CLN).
Đt nông nghiệp: đt trồng cây lâu năm (CLN) x đng bng vùng 1, giá đt
l: 102.000 đ (Một trăm linh hai nghìn đồng)/1m2. Phần đt này giá tr là:
123,3m2 x 102.000 đ = 12.576.600đ (Mười hai triệu năm trăm bảy mươi sáu nghìn
sáu trăm đồng).
- Xác đnh giá tr nhà và các công trình xây dựng trên đt:
12
+ Nhà s 01 (Do ông Lương Vĩnh T2 đang qun lý, s dng): 97,7m2 x
3.489.000đ/1m2 sn + 31.500.000đ (khu ph) = 372.375.300đ.
Mái trái: 11,2m2 x 405.000đ/01m2 = 4.536.000đ.
+ Nhà s 02 (do ông Lương Văn V đang quản lý, s dng): 134,5m2 x
3.850.000đ/01m2 sn + 31.500.000đ (khu ph) = 549.325.000đ.
Mái trái: 96,7m2 x 405.000đ/01m2 = 39.163.500đ.
+ Nhà s 03 (do ông Lương Văn Q đang quản lý, s dng): 143,6m2 x
3.489.000đ/1m2 sn + 31.500.000đ (khu ph) = 532.520.400đ.
Mái trái: 36,8m2 x 405.000đ/01m2 = 14.904.000đ.
+ Đường đổ bê tông: 217,6m2 x 122.000đ = 26.547.200đ.
+ Hàng rào bao quanh khu m: Dài 93,09m x cao 1,45m x rng 0,11m x
609.000đ/01m2 = 9.042.344đ.
Tng giá tr nvà các công trình xây dựng trên đt l: 1.548.413.744đ (Một
t năm trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm mười ba nghìn bảy trăm bốn mươi bốn
đồng).
Ti phiên tòa:
Nguyên đơn gi nguyên yêu cu khi kiện, đ ngh Tòa án chia di sn tha
k ca ông Lương n T9 theo pháp luật nhưng không yêu cầu gii quyt đối vi
phn diện tch đt đường đi l 4,8m2+8,6m2= 13,4m2. Din tích yêu cu chia tha
k là ½ tha đt s 52 có din tích thc t s dng là 4271,9m2.
Đối vi yêu cầu đòi lại đt, nguyên đơn b ơng Quỳnh C rút phn din
tch đt đ nm trong giy chng nhn quyn s dng đt cp choNguyn Th
L là 4,4m2+12,9m2+5,4m2=22,7m2, nguyên đơn b Lương Th T rút phần đt có
din tích 2,6m2+12,6m2=15,2m2 nằm trong đt đường đi cũ. Nguyên đơn b
Lương Quỳnh C, Lương Th T nht trí gi nguyên 3 ngôi nh đ xây trên diện
tch đt tranh chp yêu cu L phi tr lại đt cho nguyên đơn v trí khác.
Phần đt ti Biên bn hp gia đình năm 2014 đ chia cho b T3 chưa xây dựng nhà
bà C đ ngh tr li cho bà C.
B đơn nht trí gi lại 03 ngôi nh đ xây trên diện tch đt tranh chp nhưng
không nht trí tr lại đt cho các nguyên đơn vì cho rng toàn b diện tch đt này
có ngun gc do bà L đưa tin cho bà T, bà C để nhn chuyển nhưng vi bà Đ2,
D1. Năm 2014 b T và bà C đ nhập toàn b diện tch đt ny vo đt ca bà L
nên toàn b phần đt ny đ đưc T, C tng cho L. Đ ngh công nhn
toàn b diện tch đt tranh chp thuc quyn qun s dng ca Nguyn Th
L.
Đối vi yêu cu chia tha k: B đơn nht trí chia tha k theo pháp luật đối
vi di sn ca ông T9 là ½ tha đt s 52.
V ranh gii tha đt s 52 các bên đương s đu nht tr xác đnh theo ranh
gii thc t s dng đt vi các h giáp ranh lin k, phần đường bê tông các bên
đương sự đ ngh để đi chung nên không chia.
13
V tài sản trên đt là mt s cây cối hoa mu: Các bên đương s thng nht
ai đưc chia phần đt nào s qun lý tài sn trên phần đt đó.
V khu m thuc tha đt s 52: các bên đương s đu xác nhn L
ngưi xây dng.
Các bên đương sự nguyn vng đưc chia đt bng hin vật v ưu tiên
đưc chia v tr đt đ đưc chia theo Biên bn hp gia đình năm 2014, riêng bà
Lương Th T3 không đ ngh chia v tr đt cũ. Gia đình ông Lương Văn H1 đ
ngh đưc chia theo phn ca ông Lương Văn H1, không chia tng phn nh cho
những người thuc hàng tha k ca ông H1.
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn trình by luận c:
Căn cứ vào giy chuyển nhưng đt vit tay ngày 11/10/2009 gia bên chuyn
nhưng Hoàng Th D1, con trai Vi Văn T5, bên nhn chuyển nhưng
Lương Quỳnh C, giy xác nhn ca t trưởng t dân ph Giy bán đt ry
ngày 07/2/2007 gia bên chuyển nhưng B Th Đ bên nhn chuyn
nhưng là Lương Th T. Lương Quỳnh C, ơng Th T quyn qun lý,
s dng đối với đt nhn chuyển nhưng nên đ ngh Hội đng xét x chp nhn
yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Đối vi yêu cu chia tha k: Đ ngh xác đnh di sn ca ông T9 là ½ tha
đt s 52 và bà C, bà T là những người thuc hàng tha k th nht ca ông T9 nên
mỗi người đưc chia 1/8 di sn ca ông T9.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn trình by luận c:
Đối vi yêu cu chia di sn tha k ca ông Lương Văn T9 để li: L nht
trí chia di sn ca ông T9 theo quy đnh ca pháp lut.
Đối vi yêu cầu đòi lại đt ca bà Lương Quỳnh C và bà Lương Th T:
Đối vi diện tch đt 577,8m2 bao gm: Phần đt có din tích 454,5m2 nm
trong các tha đt 108, 109, 99, 98, 87 (bà C tranh chp) và phần đt có din tích
123,3m2 nm trong tha đt 87 (T tranh chp) thuc quyn qun lý s dng
ca bà Nguyn Th L. Vì :
- Th nht, mc dù có giy chuyển nhưng đt gia Đ vi bà T và bà D1
vi C nhưng khi din ra vic chuyển nhưng, Đ D1 chưa đưc cp
giy chng nhn quyn s dng đt. Do đó, chưa đ sở để khẳng đnh quyn
qun s dng hai mảnh đt này thuc T, C phải xem xét đn các chng
c khác như:
+ Trong sut quá trình gii quyt v án L các con là: Lương Th T3;
Lương Văn V; Lương Văn Q; Lương Th Diu L2 đu xác nhn: Lúc nhn chuyn
nhưng đt do tin ng C T con cái trong nhà nên L đđưa tin
cho C T nhưng không lm giy t gì, c gia đình đu bit vic bà C
bà T khi kiện đòi lại đt l không đúng sự tht.
+ V quá trình qun s dng đt ca bà C T: t sau khi nhn chuyn
nhưng đt đn trước thời đim xy ra tranh chp, bà C và bà T không h qun lý
s dng đt.
14
+ V Giy chuyển nhưng đt mà T, bà C cung cp ch giy vit tay,
ch gia hai với người chuyển nhưng đt. Cũng chnh th mi xy
ra vic có th vit li, ký lại, “ghi lại giy mi”.
- Th hai, tại đơn khởi kin ngày 14/6/2022 ca T, C tại đơn đ
ngh đ ngày 10/7/2023 ca C đu th hiện: Năm 2012, hai b đ tha thun
vi L nhp mảnh đt đmua vo mảnh đt đng tên L v đồng ý vi vic
bà L san gt toàn b mảnh đt để mảnh đt đưc vuông vắn, tăng gtr. Trong c
thời gian di trưc và sau khi san gt, hai chý kin v việc “gộp tha”, chứ
không có tranh chp cũng như có  kin gì cho rằng đt này là ca riêng mình.
Như vy: Cho C T không tha nhn vic L đưa tin thì
diện tch 577,8m2 đt ny cũng đ thuộc v L k t thi điểm bà T bà C
nht trí nhp hai mảnh đt này vào chung vi tha đt s 52 đứng tên bà L.
Đ ngh Hội đồng xét x xem xét chp nhn ý kin ca bà L cng người có
quyn li, nghĩa v liên quan và bác các yêu cầu không có căn cứ ca bà C và bà
T.
Khi tham gia tranh luận, các bên đương sự vn bảo lưu  kin ca mình.
Tại bản án dân sthẩm số 23/2024/DS-ST ngy 22/4/2024 của Tòa án
nhân dân thnh phố Cao Bằng đ Căn cứ khon 5, khoản 9 Điu 26, điểm a khon
1 Điu 35, điểm a, c khoản 1 Điu 39, Điu 147, Điu 157, Điu 165, Điu
217,khoản 1 Điu 228, Điu 271, Điu 273 ca B lut T tng dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 129, Điu 213, Điu 609, Điu 611, Điu 612, Điu 613, Điu 614,
Điu 649, Điu 650, Điu 651, khoản 2 Điu 660 B lut dân s năm 2015; Căn
c Điu 26, Điu 100, Điu 166, Điu 203 Luật Đt đai năm 2013; Áp dng điểm
đ khoản 1 Điu 12, đim a khoản 2 v đim a khon 7 Điu 27 Ngh quyt s
326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc hội ngy 30 tháng 12 năm
2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Lương Quỳnh C v vic yêu cu
Nguyn Th L tr li diện tch đt tranh chp là 431,8m2.
Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Lương Th T v vic yêu cu bà Nguyn
Th L tr li diện tch đt tranh chp là 108,1m2.
Ghi nhn s t nguyn ca bà Lương Quỳnh C, bà Lương Th T, bà Nguyn
Th L v vic gi nguyên diện tch đt đ xây dựng nhà ca ông Lương Vĩnh T2,
ông Lương Văn V, ông Lương Văn Q trên diện tch đt tranh chp, buc Nguyn
Th L phi tr li cho Lương Qunh C, Lương Th T phần đt tranh chp ông
Lương Vĩnh T2, ông Lương Văn V, ông ơng Văn Q đ xây nh các v trí khác
ca tha đt s 52, t bản đồ 38A II (bản đồ đa chnh năm 1995), nay l một phn
các tha đt: 64, 87, 98, 99, 100, 101, 107, 108, 109, 115, 116, 117, 120, 121, 122,
123, đu thuc t bản đồ s 57 (Bản đ đa chnh năm 2015) v một phn tha đt
s 237, t bản đồ s 01 t l 1:10000 đa ch ti t A, phường T, thành ph C,
15
tnh Cao Bng, đ đưc cp giy chng nhn quyn s dng đt s O 597657 do
y ban nhân dân tnh C ngày 25/9/2000 mang tên bà Nguyn Th L, din tích
theo Giy chng nhn quyn s dng đt đưc cp l 5930m2, trong đó 42m2
l đt , 5888m2 đt vườn đồi (đ b thu hi 1737,5m2), din tích thc t s dng
sau khi b thu hồi l 4271,9m2, trong đó có 42m2 l đt ở, 4229,9,5m2 lđt nông
nghip (CLN).
Chp nhận yêu cu khi kin ca Lương Qunh C, Lương Th T v
vic chia di sn tha k ca ông Lương Văn T9 theo pháp lut.
Xác nhn hàng tha k th nht ca ông Lương Văn T9 gm: Nguyn Th
L, ông Lương Văn H1, ông Lương Văn V, ông Lương Văn Q, Lương Th T3,
Lương Quỳnh C, bà Lương Th T, bà ơng Diệu L2.
Xác đnh thi đim m tha k ca ông Lương Văn T9 ngày 04 tháng 7
năm 1993.
Xác đnh tài sn chung v chng ông Lương Văn T9bà Nguyn Th L là:
tha đt s 52, t bản đ 38A II (bản đồ đa chnh năm 1995), nay l mt phn các
tha đt: 64, 87, 98, 99, 100, 101, 107, 108, 109, 115, 116, 117, 120, 121, 122,
123, đu thuc t bản đồ s 57 (Bản đ đa chnh năm 2015) v một phn tha đt
s 237, t bản đồ s 01 t l 1:10000 đa ch ti t A, phường T, thành ph C,
tnh Cao Bng đ đưc cp giy chng nhn quyn s dng đt s O 597657 do
y ban nhân dân tnh C ngày 25/9/2000 mang tên Nguyn Th L, din tích
theo Giy chng nhn quyn s dng đt đưc cp l 5930m2, trong đó 42m2
l đt ở, 5888m2 l đt vườn đồi (đ b thu hi 1737,5m2), din tích thc t s dng
sau khi b thu hồi l 4271,9m2, trong đó có 42m2 l đt ở, 4229,9,5m2 lđt nông
nghip (CLN) giá tr l 546.151.800 đồng. Ông Lương Văn T9 và Nguyn
Th L mỗi người đưc ½ tha đt giá tr l 273.075.900 đồng (hai trăm bảy mươi
ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn chn trăm đồng).
Xác đnh di sn tha k ca ông Lương Văn T9 để li là: ½ tha đt s 52,
t bản đồ 38A II (bản đồ đa chnh năm 1995), nay l một phn các tha đt: 64,
87, 98, 99, 100, 101, 107, 108, 109, 115, 116, 117, 120, 121, 122, 123, đu thuc
t bản đ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015) v một phn tha đt s 237, t bn
đồ s 01 t l 1:10000 có đa ch ti t A, phường T, thành ph C, tnh Cao Bng,
đ đưc cp giy chng nhn quyn s dng đt s O 597657 do y ban nhân dân
tnh C ngày 25/9/2000 mang tên Nguyn Th L, din tích theo Giy chng
nhn quyn s dng đt đưc cp l 5930m2, trong đó có 42m2 l đt , 5888m2
l đt vườn đồi (đ b thu hi 1737,5m2), din tích thc t s dng sau khi b thu
hồi l4271,9m2, trong đó 42m2 l đt ở, 4229,9,5m2 l đt nông nghip (CLN)
gtr l 273.075.900 đồng (hai trăm bảy mươi ba triệu không trăm bảy mươi
lăm nghìn chn trăm đng).
Các đương sự đưc chia và qun lý s dng phần đt như sau:
- Ông Lương Văn H1 đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng
(ba mươi triệu một trăm ba mươi nghìn bốn trăm tám mươi by phẩy năm
16
đồng) tương ng với 334,65m2 đt nông nghip (CLN). Do ông H1 đ cht nên k
phn ca ông H1 đưc chia thành 5 phn cho bà Nguyn Th L, bà Nông Th Kim
O, ông Lương Tun M (do ông Lương Tun M đ cht nên phn ca ông M đưc
chia cho Nông Th Kim O, bà Nông Th H2 (v) 02 con là Lương Anh T1 và
Lương Bảo N), ông Lương Vĩnh T2, Lương Th H3, mi k phn giá tr
6.826.897,5 đồng tương ứng vi 66,93m2. Bà Nguyn Th L có nguyn vng đưc
nhn tha k ca ông H1 nên tr đi phần ca L l 6.826.897,5 đồng, phn còn
li giá tr l 27.307.590 đồng (hai mươi bảy triệu ba trăm linh bảy nghìn năm
trăm chn mươi đồng) tương ng vi 267,72m2 những người thuc hàng tha k
th nht ca ông H1 đ ngh đưc qun lý s dng chung nên thuc quyn qun
s dng chung ca bà Nông Th Kim O, ông Lương Vĩnh T2, Lương Th H3,
Nông Th H2 và 02 cháu Lương Anh T1Lương Bảo N.
Din tích 267,72m2 (làm tròn 267,7m2) bao gm:
+ 97,7m2 thuc mt phn các tha đt: 87, 100, đu thuc t bản đồ s 57
(Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh chiu dài là: 4,22;
0,72; 21,51; 5,21; 21,71.
+ 170m2 thuc mt phn các tha đt: 120, 121, 122, đu thuc t bản đồ s
57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có chiu dài là: 1,92;
5,98; 23,44; 8,37; 20,60.
- Nguyn Th L đưc chia ½ tha đt s 52 giá tr l 273.075.900 đồng,
01 k phn di sn ca ông Lương Văn T9 giá tr l34.134.487,5 đồng, 01 k
phn di sn ca ông Lương Văn H1 giá tr l 6.826.897,5 đồng. Tng giá tr
quyn s dng đt L đưc chia l314.037.285 đồng (ba trăm mười bn triu
không trăm ba mươi bảy nghìn hai trăm tám mươi lăm đồng), trong đó 42m2
đt giá tr l 114.702.000 đồng v 1.954,2675m2 đt nông nghip (CLN)
giá tr l 199.335.285 đng. Tng din tích L đưc chia là: 1996,2675m2 (làm
tròn 1996,2m2), bao gm:
+ Phần đt din tích 1015,9m2 thuc mt phn các tha đt: 64, 120,
121, 122, 123, đu thuc t bản đồ s 57 (Bản đồ đa chnh m 2015), đưc gii
hn bi các cnh có chiu dài là: 7,00; 5,06; 11,08; 7,19; 3,88; 12,39; 6,87; 30,23;
22,52; 2,05; 5,28; 9,42; 15,76; 16,79; 14,14; 4,57; 4,83; 5,24; 8,37; 5,53; 11,51.
+ Phần đt din tích 980,3m2 thuc mt phn tha đt s 237, t bn
đồ s 01 t l 1:10000, đưc gii hn bi các cnh chiu dài là: 0,95; 8,25; 3,80;
5,68; 2,25; 4,95; 7,66; 9,79; 9,88; 3,22; 12,17; 0,04; 5,38; 10,38; 6,32; 9,39; 1,99;
16,08; 11,54; 19,22; 13,11.
- Ông Lương Văn V đưc chia 01 k phn giá tr là 34.134.487,5 đồng (ba
mươi tư triệu một trăm ba mươi tư nghìn bốn trăm tám mươi bảy phẩy năm đồng)
tương ứng với 334,65m2 đt nông nghip (CLN) bao gm:
+ 226,4m2 thuc mt phn các tha đt: 98, 99, 100, đu thuc t bản đồ s
57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có chiu dài là: 0,30;
10,03; 21,71; 3,09; 1,20; 7,14; 22,28.
17
+ 108,25m2 (làm tròn 108,2m2) thuc mt phn các tha đt: 120, 121, đu
thuc t bản đồ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có
chiu dài là: 5,29; 20,60; 5,24; 21,13.
- Ông Lương Văn Q đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đng
(ba mươi triệu mt trăm ba mươi nghìn bốn trăm tám mươi by phẩy năm
đồng) tương ứng với 334,65m2 đt nông nghip (CLN) bao gm:
+ 232,8m2 thuc mt phn các tha đt: 99, 100, 109, đu thuc t bản đồ
s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh chiu dài là:
10,25; 22,28; 0,72; 10,07; 12,18; 1,58; 9,15.
+ 101,85m2 (làm tròn 101,8m2) thuc mt phn các tha đt: 120, 121, đu
thuc t bản đồ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có
chiu dài là: 4,83; 21,13; 4,83; 21,60.
- Bà Lương Th T3 đưc chia 01 k phn có giá tr l 34.134.487,5 đồng (ba
mươi tư triệu một trăm ba mươi tư nghìn bốn trăm tám mươi bảy phẩy năm đồng)
tương ng với 334,65m2 (lm tròn 334,6m2) đt nông nghip (CLN) thuc mt
phn các tha đt: 107, 120, 121, 122, đu thuc t bản đồ s 57 (Bản đồ đa chính
năm 2015), đưc gii hn bi các cnh chiu dài là: 1,62; 6,22; 5,93; 32,43;
5,53; 23,44; 15,07.
- Lương Quỳnh C đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng
(ba mươi triệu mt trăm ba mươi nghìn bốn trăm tám mươi by phẩy năm
đồng) tương ng với 334,65m2 đt nông nghiệp (CLN) vđưc qun s dng
phần đt nhn chuyển nhưng vi bà Hoàng Th D1 din tích 431,8m2 có giá tr
44.043.600 đồng. Tng giá tr C đưc hưởng 78.178.087,5 đng (bảy mươi
tám triu mt trăm bảy mươi tám nghìn không trăm m mươi by phẩy m đồng)
tương ứng vi 766,45m2, bao gm:
+ 240,4m2 thuc mt phn các tha đt: 100, 101, 108, 115, 117, đu thuc
t bản đồ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có chiu
dài là: 4,77; 5,26; 823,58; 10,06; 24,57.
+ 233,9m2 thuc mt phn các tha đt: 100, 101, 108, 109, đu thuc t bn
đồ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có chiu dài là:
9,95; 9,15; 1,58; 12,18; 10,21; 23,58.
+ 292,15m2 (làm tròn 292,1m2) thuc mt phn các tha đt: 121, 122, 123,
đu thuc t bản đồ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh
có chiu dài là: 22,05; 14,14; 16,79; 9,38; 5,59; 0,58.
Trong tng din tích 766,45m2 trên 431,8m2 thuc quyn qun lý, s dng
chung ca bà Lương Quỳnh C và ông H Văn C1 nhưng do b Lương Quỳnh C
ông H Văn C1 không đ ngh tách riêng tng phn chia theo tng diện tch đt
ca bà C nên Hội đồng xét x không tách riêng.
- Lương Th T đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng (ba
mươi tư triệu một trăm ba mươi tư nghìn bốn trăm tám mươi bảy phẩy năm đồng)
tương ng với 334,65m2 đt nông nghiệp (CLN) v đưc qun s dng phần đt
18
nhn chuyển nhưng vi B Th Đ din tích 108,1m2 giá tr 11.026.200
đồng. Tng giá trT đưc hưởng l 45.160.687,5 đng (bốn mươi lăm triệu mt
trăm sáu mươi nghìn sáu trăm tám mươi bảy phẩy m đồng) tương ng vi
442,75m2, bao gm:
+ 251,9m2 thuc mt phn các tha đt: 115, 116, 117, 122, đu thuc t bn
đồ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có chiu dài là:
10,02; 24,57; 9,97; 25,94.
+ 91,9m2 thuc mt phn các tha đt: 87, 100, đu thuc t bản đồ s 57
(Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh chiu dài là: 4,82;
19,74; 3,20; 1,91; 21,51.
+ 98,95m2 (làm tròn 99m2) thuc mt phn các tha đt: 120, 121, 123 đu
thuc t bản đồ s 57 (Bản đồ đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh có
chiu dài là: 21,60; 4,57; 22,05; 4,62.
Trong tng din tích 442,75m2 trên 108,1m2 thuc quyn qun lý, s dng
chung ca bà Lương Th T và ông Nguyn Hng T4 nhưng do b Lương Th T và
ông Nguyn Hng T4 không đ ngh tách riêng tng phn mà chia theo tng din
tch đt ca bà T nên Hội đồng xét x không tách riêng.
- Lương Diu L2 đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng
(ba mươi triệu mt trăm ba mươi nghìn bốn trăm tám mươi by phẩy năm
đồng) tương ng với 334,65m2 (lm tròn 334,6m2) đt nông nghip (CLN) thuc
mt phn các tha đt: 107, 116, 117, 120, 122, đu thuc t bản đồ s 57 (Bản đồ
đa chnh năm 2015), đưc gii hn bi các cnh chiu dài là: 25,94; 11,51;
32,43; 12,76.
(có sơ đồ kèm theo).
Các đương sự có trách nhiệm liên hệ với quan nh nước có thẩm quyn v
quản l đt đai để hon thiện thủ tc đăng k bin động đt đai theo quy đnh của
pháp luật.
2. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn v vic yêu cu chia
tha k din tích 13,4m2 nằm trong đt đường cũ (bản đồ đa chnh năm 1995).
Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin v việc đòi lại đt ca bà Lương Th T
đối vi diện tch 15,2m2 đt nằm trong đt đường (bản đồ đa chnh năm 1995).
Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin v việc đòi lại đt ca bà Lương Quỳnh
C đối vi diện tch 22,7m2m2 đt nm trong tha đt s 52, t bản đồ 38A II (bn
đồ đa chnh năm 1995), đ đưc cp giy chng nhn quyn s dng đt mang tên
bà Nguyn Th L.
3. V tài sản trên đt
Trên các tha đt trên có mt s cây cối hoa mu nhưng các đương sự thng
nht tho thuận ai đưc chia phần đt nào s đưc s hu cây ci hoa màu trên
phần đt đó, không yêu cầu toà án gii quyt nên Hội đng xét x không xem xét.
19
Đối với đường bê tông dày 15cm nm trong tha đt s 52, t bản đồ 38A II
(bản đồ đa chnh năm 1995): Quá trình gii quyt v án các bên đương s đu đ
ngh không chia phần đt này nên Hội đng xét x không xem xét.
Ngoài ra bn án còn tuyên v phn chi phí xem xét thẩm đnh ti ch, án phí
và quyn kháng cáo của các đương sự.
Sau khi xét x thẩm, ngy 03/5/2024 nguyên đơn b Nguyn Th L, người
quyn li nghĩa v liên quan Lương n V, Lương Văn Q, Lương Th T3 gi
đơn kháng cáo; ngy 07/5/2024 người có quyn li nghĩa v liên quan b Lương
Diu L2 gi đơn kháng cáo không nht tr với bản án sơ thẩm của Tòa án nhân dân
thnh phố Cao Bằng.
Tại phiên ta phc thm:
Người bảo vệ quyn vli ch hp pháp v người đại diện theo y quyn
của b đơn b Nguyn Th L; nhng người có quyn li nghĩa v liên quan Lương
Văn Q, Lương Th T3, Lương Diệu L2 cng giữ nguyên đơn kháng o v trình
by: Tòa án thẩm chưa xem xét đánh giá khách quan lời khai v nhu cầu, nguyện
vng của các bên, việc phân chia di sản như bản án sơ thẩm ảnh hưởng đn quyn
v li ch hp pháp của các bên đương sự.
Nguyên đơn Lương Quỳnh chi, Lương Th T không nht tr với các yêu cầu
kháng cáo, nht tr với bản án sơ thẩm, đ ngh HĐXX giữ nguyên bản án thẩm.
Những người quyn li nghĩa vliên quan Lc Th P, Đm Th D, Nguyn
Văn P2 đu giữ nguyên kin như đ trình by trong quá trình giải quyt tại tòa án
sơ thẩm, không có gì bổ sung.
Đại din vin kim sát nhân dân tnh Cao Bng phát biểu quan đim: Vic tuân
theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x, thư k phiên tòa, người
tham gia t tng trong quá trình gii quyt v án, đảm bảo đúng quy đnh ca pháp
lut.
V đưng li gii quyt: Ông Lương Văn V đưc Tòa án triệu tập hp lệ 2 lần vắng
mặt không l do, do đó phải đình chỉ yêu cầu kháng cáo của ông V. Nội dung
kháng cáo của B đơn Nguyn Th L; người có quyn li nghĩa v liên quan Lương
Th T3, Lương Diệu L2, Lương Văn Q không có căn cứ, do vậy đ ngh HĐXX
căn cứ vo khoản 1 Điu 308 BLTTDS, không chp nhận các yêu cầu kháng cáo
của đương sự, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ v thẩm tra chứng cứ tại phiên tòa, nghe lời trình
by của c đương sự, ý kin phát biểu của kiểm sát viên v căn cứ vo kt quả
tranh luận tại phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Tòa án cp thẩm thc hin tuân th đúng quy đnh ca B lut t tng dân
s trong vic th l, xác đnh thm quyn, quan h pháp lut tranh chp, thu thp
giao np chng c, thẩm đnh, hòa gii, trình t th tc phiên tòa
20
thẩm...Đơn kháng cáo của các đương sự nộp trong thi hn luật đnh, thuộc trường
hp đưc min án ph phúc thẩm, đ nộp tin tm ng án phí phúc thẩm nên đưc
xem xét theo trình t phúc thm.
[2] Xét nội dung đơn kháng cáo v các căn c kháng cáo của Bị đơn v
người c quyn lợi nghĩa v liên quan.
Người quyn li nghĩa v liên quan Ông Lương Văn V đưc Tòa án triệu
tập hp lệ 2 lần vắng mặt không có l do, do đó căn cứ khoản 3 Điu 296 Bộ luật
tố tng dân sự, đình chỉ xét x phúc thẩm đối với yêu cầu kháng cáo của ông V
Nội dung kháng cáo: B đơn b Nguyn Th L, người có quyn li nghĩa v
liên quan quan, Lương Văn Q, Lương Th T3, Lương Diệu L2 cho rằng Tòa án sơ
thẩm chưa xem xét đánh giá khách quan lời khai v nhu cầu, nguyện vng của các
bên, việc phân chia di sản nbản án sơ thẩm ảnh hưởng đn quyn v li ch hp
pháp của các bên đương sự.
Quá trình nghiên cứu hồ v án, xem xét các lời khai của Đương sự, HĐXX
thy rằng:
[2.1] Căn cứ xác đnh di sn ca ông Lương Văn T9
Quá trình gii quyt v án các bên đương s đu xác nhn tha đt s 52
nguyên đơn yêu cầu chia tha k ngun gc do ông Lương Văn T9
Nguyn Th L khai phá, đ đưc y ban nhân dân tnh C giy chng nhn quyn
s dng đt s O 597657 ngày 25/9/2000 mang tên bà Nguyn Th L. Mc dù bà
L đưc đng tên trong giy chng nhn quyn s dng đt nhưng b L xác nhn
đây l ti sn chung ca v chng và nht trí chia tha k theo pháp luật đối
vi di sn ca ông T9. Do đó, có đủ cơ sở để xác đnh tha đt s 52 thuc quyn
qun lý s dng ông ơng Văn T9 và bà Nguyn Th L.
Ông Lương Văn T9 cht ngy 04 tháng 7 năm 1993 không đ li di chúc,
năm 2014 gia đình b Nguyn Th L đ hp phân chia đt theo Biên bn hp gia
đình v vic cho tin v chia đt cho các con (sau đây gi là Biên bn hp gia đình
năm 2014) nhưng sau đó có tranh chp, tại phiên tòa các bên đương s đu thng
nht không thc hin theo Biên bn hp gia đình năm 2014 v đ ngh tòa án chia
tha k theo pháp luật đối vi di sn ca ông T9. Ông T9bà L là v chng nên
mỗi người đưc hưởng ½ tha đt s 52. Do đó, di sn ca ông Lương Văn T9
đưc xác đnh là ½ tha đt s 52.
[2.2] Xác đnh hàng tha k và din tha k
Quá trình gii quyt v án các bên đương s đu tha nhn ông Lương Văn
T9 Nguyn Th L 08 người con chung gm: Lương Văn H6 (sinh năm
1963, cht năm 1984, không v con); Lương Th T3 (sinh năm 1949); Lương
Văn H1 (sinh năm 1965, cht năm 2015); Lương Quỳnh C (sinh năm 1968); Lương
Văn V (sinh năm 1971); Lương Th T (sinh năm 1974); Lương Văn Q (sinh năm
1976); Lương Diu L2 (sinh năm 1978). Ông Lương Văn T9bà Nguyn Th L
không có con nuôi, b m nuôi.
21
Ông Lương Văn T9 cht ngy 04 tháng 7 năm 1993, ti thời điểm ông T9
cht (thời điểm m tha k) Nguyn Th L v 07 người con còn sống nên đu
phát sinh quyn tha k đối vi di sn ông T9 để li, ch ông Lương Văn H6
cht trước (cht năm 1984, không v con) nên không đưc hưởng tha k ca
ông Lương Văn T9. Như vậy, phn di sn ông T9 cht để lại đưc chia thành 08
phn, cho bà L v 07 người con.
Ông Lương Văn H1 cht năm 2015 nên kỷ phn ông H1 đưc hưởng tha k
ca ông T9 s đưc chia cho những người thuc hàng tha k th nht ca ông H1
gm: Nguyn Th L, v ông H1 Nông Th Kim O v 03 người con Lương
Tun M, Lương Vĩnh T2Lương Th H3.
Ông Lương Tun M nhn tha k ca ông ơng Văn H1 nhưng đn năm
2022 cht nên phn ông M đưc hưởng s đưc chia cho những người thuc hàng
tha k th nht ca ông M gm: Nông Th Kim O (m ông M), Nông Th
H2 (v ông M) và 02 con là Lương Anh T1Lương Bảo N.
[2.3] Xét yêu cu tr li đt
Xét yêu cu ca bà Lương Quỳnh C v vic yêu cu L tr li din tích
đt tranh chp là 454,5m2 tr đi diện tích nm trong giy chng nhn quyn s
dng đt ca L 12,9m2 + 4,4m2 + 5,4m2 = 22,7m2, din tích còn li
431,8m2: Qtrình gii quyt v án nguyên đơn bLương Qunh C cung cp
đưc Giy chuyển nhưng đt lp ngày 11/10/2009 vi Hoàng Th D1, ni
dung giy có ghi mảnh đt vườn đồi dài 40m, chiu rng mt cnh 8,4m, mt
cnh là 14m, giá tr chuyển nhưng 5.000.000 đồng. Giy chuyển nhưng có con
trai bà D1 là ông Vi Văn T5 ký tên.
Quá trình gii quyt v án Tòa án đ tin hành xác minh vi ông Vi Văn T5
con trai Hoàng Th D1 (bà D1 đ cht, 03 người con Vi Văn T5, Vi
Văn S, Vi Văn C2), kt qu xác minh cho thy: ông T5 xác nhn có s vic D1
chuyển nhưng đt cho Lương Quỳnh C vo năm 2009 v ông đưc giy
chuyển nhưng với cách l người làm chng. Ông Vi Văn C2, ông Vi Văn S
cũng nht trí vi ý kin ca ông Vi Văn T5.
Xét yêu cu ca ơng Th T v vic yêu cu L tr li diện tch đt
tranh chp là 123,3m2 tr đi diện tch đt đường đi l 12,6m2 + 2,6m2 = 15,2m2,
din tích còn li 108,1m2: Quá trình gii quyt v án nguyên đơn b Lương Th
T cung cp đưc Giy chuyển nhưng đt vườn đồi lp ngày 16/10/2003 gia bà
Lương Th T, ông Nguyn Hng T4 vi B Th Đ, ni dung ghi mảnh đt
chiu rng 11,5m2, chiu dài 22,5m, tng din tích 258,7m2, giá tr chuyn
nhưng 2.000.000 đồng. Giy chuyển nhưng con trai D1 ông Vi Văn T5
ký tên.
Tại đơn khởi kin sa đổi b sung ngày 15/4/2024 ti phiên tòa Lương
Th T ch yêu cu L tr li diện tch đt 108,1m2 cho rng Giy chuyn
nhưng đt vườn đồi lp ngày 16/10/2003 tính toán sai din tích nên ngày
07/02/2007 đ lập li Giy bán đt ry gia Lương Th T, ông Nguyn Hng
22
T4 B Th Đ vi tng diện tch l 100m2, người làm chng ông Vi Văn
T5. Theo kt qu xem xét thẩm đnh ti ch diện tch đt tranh chp thc t
108,1m2 nên bà T lm đơn sa đổi b sung đơn khởi kin yêu cu tr li din tích
đt là 108,1m2.
Diện tch đt tranh chp (431,8m2 và 108,1m2) thuc mt phn tha đt s
51, mt phn tha đt s 52 và mt phn tha đt s 47 (bản đồ đa chính 1995).
Theo thông tin Ủy ban nhân dân phường T, thành ph C cung cp thì tha đt s
51 theo s mc kê năm 1995 mang tên người s dng đt là Vàng Th R, tha đt
s 47 theo s mc kê năm 1995 mang tên người s dng đt là Nguyn Th L.
Hội đồng xét x xét thy mc theo s mc m 1995 tha đt s 47
mang tên người s dng đt bà Nguyn Th L nhưng quá trình gii quyt v án,
B Th Đ lngười chuyển nhưng đt đ kin xác nhn vic chuyn
nhưng đt cho bà T vo năm 2007, các con của bà Hoàng Th D1 ng xác nhận
vic D1 chuyển nhưng đt cho C vo năm 2009. Li khai ca Đ, các
con D1 phù hp vi li khai ca ông Nguyn Văn P2, văn bản tr li ca y
ban nhân dân png T, thành ph C. Đồng thi, Nguyn Th L cũng tha nhn
vic nhn chuyển nhưng đt vi bà D1, bà Đ, bà ch cho rng tin dng để nhn
chuyển nhưng là tin b đưa cho b C, bà T để tr cho D1, ĐC, bà
T đ tặng cho bà nên bà không nht trí tr lại đt.
Xét thy vic chuyển nhưng đối vi các din tích tranh chp trên mc dù
chưa thực hin xong th tc cp giy chng nhn quyn s dng đt nhưng người
chuyển nhưng v người nhn chuyển nhưng không có tranh chp, đ thực hin
vic thanh toán tin v giao đt. Do đó, giao dch chuyển nhưng phát sinh hiu
lc.
Xét ý kin ca bà Nguyn Th L v việc đ đưa tin cho Lương Quỳnh C
Lương Th T để nhn chuyển nhưng đt vi D1, Đ diện tch đt
ny đ đưc Lương Quỳnh C Lương Th T tng cho Nguyn Th L:
Quá trình gii quyt v án bà Nguyn Th L không cung cp đưc tài liu chng
c chng minh việc b đ đưa tin cho bà T, bà C để tr tin nhn chuyển nhưng
đt bà T, C đ tng cho L diện tch đt này. Biên bn hp gia đình năm
2014 mặc d đ đưc gia đình thống nht chia c phần đt tranh chp nhưng nay
biên bản ny các thnh viên trong gia đình đu có ý kin không tip tc thc hin,
do đó, không có căn cứ để xác đnh bà L đ đưa tin cho bà C, bà T và bà C, bà T
đ tặng cho bà L diện tch đt trên.
Do đó, cần chp nhn yêu cu khi kin ca T, C, buc L tr li
diện tch đt là 431,8m2 cho bà T, và tr lại 108,1m2 đt cho bà C.
Do hin nay trên diện tch đt 431,8m2 ca C đang nh ca ông
Lương Vĩnh T2, ông Lương Văn V ông ơng Văn Q, trên diện tch đt
108,1m2 ca bà T đang có mt phn nhà ca ông Lương Vĩnh T2. Ti phiên tòa
người đi din theo y quyn ca L và các ông V, Q đu đ ngh gi nguyên
03 ngôi nh v đ ngh đưc tr bng tin cho bà C, bà T nhưng b C, bà T không
23
nht tr v đ ngh bà L tr li cho bà C, bà T phn diện tch đt tranh chp này
v trí khác ca tha đt s 52. Hội đồng xét x xét thy khi các ông T2, Q, V xây
nhà T, bà C đu bit nhưng không  kin gì. Do đó, đ đảm bo quyn li
cho các bên đương s, cn buc bà L phi tr li diện tch đt mà các ông Lương
Vĩnh T2, ông Lương Văn V và ông Lương Văn Q đ xây nh v trí khác ca
tha đt s 52.
[2.4] Chia tha k
Theo giy chng nhn quyn s dng đt đ đưc cp, tha đt s 52 tng
diện tch 5930m2. Trong đó 42m2 T t ở) v5888m2 đt vườn đồi (CLN).
Nh nước đ thu hồi 1737.5m2 (đt CLN). Din tích còn li ca tha đt 52
4192.5m2, trong đó: 42m2 đt ở; 4150,5m2 đt CLN. Tuy nhiên, thc t s dng
đt của gia đình không trng khp vi giy chng nhn quyn s dng đ đưc
cp. Căn cứ kt qu xem xét thẩm đnh ti chli khai ca các h giáp ranh lin
k thì giữa gia đình b L và các h giáp ranh lin k không có tranh chp v ranh
gii tha đt số 52. Do kt quả đo đạc tại buổi xem xét thẩm đnh tại chỗ b sai sót,
nhầm lẫn sliệu diện tch đt tranh chp trong sơ đồ thẩm đnh, nên Tòa án nhân
dân thnh phố Cao Bằng đ biên bản lm việc với quan chuyên môn xác đnh
lm rõ đúng số liệu phần diện tch đt tranh chp, các đương sự đ bit v nht tr
với số liệu xác đnh lại phần đt tranh chp v kt quả đnh giá ti sản. Do đó, cn
xác đnh din tích ca tha đt s 52 theo thc t s dng, c th như sau: tha đt
52 din tích 6150,7m2, tr đi din tích gii phóng mt bng 1737,5m2, din
tích còn lại l 4271,9m2. Trong đó có 42m2 l đt ở; 4229,9m2 l đt CLN.
- Đt v tr 2, đường loại VII, giá đt l: 2.731.000đ/1m2. Giá tr đt
l: 114.702.000 đồng.
- Đt nông nghiệp: đt trng cây lâu năm (CLN) x đng bng vùng 1, giá
đt l: 102.000đ/1m2. Giá tr đt nông nghiệp (CLN) l: 4229,9m2 x 102.000 đ =
431.449.800 đồng.
Tng giá tr đt là: 546.151.800 đồng. Ông T9 bà L là v chng nên mi
người đưc hưởng ½ giá tr tha đt tương ứng với 273.075.900 đồng.
Quá trình gii quyt v án các bên đương sự đu ý kin chia di sn do ông
T9 để li theo hin vt. Xét thy ý kin của các bên đương s đu t nguyn, không
trái pháp luật v đạo đức xã hội, do đó, Hội đồng xét x chia di sn theo hin vt.
Cn chia di sn ca ông T9 cho các bên đưc hưởng như sau:
Giá tr di sn ông T9 để lại l: 273.075.900 đồng. Ông T9bà L có 7 người
con nên phn di sn ông T9 để lại đưc chia thành 08 phn, gm L 07
ngưi con, mỗi người nhn 01 k phn có giá tr l 34.134.487,5 đồng.
- Ông Lương Văn H1 đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đng
tương ứng với 334,65m2 đt nông nghip (CLN). Do ông H1 đ cht nên k phn
ca ông H1 đưc chia thành 5 phn cho Nguyn Th L, Nông Th Kim O,
ông Lương Tun M, ông ơng Vĩnh T2, bà Lương Th H3, mi k phn giá tr
l 6.826.897,5 đồng tương ng vi 66,93m2. Nguyn Th L nguyn vng
24
đưc nhn tha k ca ông H1 nên tr đi phần ca bà L là 6.826.897,5 đng, phn
còn li có giá tr l 27.307.590 đồng tương ng vi 267,72m2 (làm tròn 267,7m2)
những người thuc hàng tha k th nht ca ông H1 đ ngh đưc qun lý s dng
chung nên thuc quyn qun lý, s dng chung ca Nông Th Kim O 03
ngưi con là Lương Tun M, Lương Vĩnh T2Lương Th H3.
Ông Lương Tun M cht năm 2022 nên phn ông M đưc hưởng s thuc
quyn qun s dng ca Nông Th Kim O, v Nông Th H2 02 con
Lương Anh T1ơng Bảo N.
Do bà O có nguyn vng nhn li phần đt đ xây nh có diện tích 108,9m2
(8,6m2 + 2,6m2 đt đường đi) = 97,7m2 nên phn còn li din tích 170m2
đưc chia v trí khác.
- Nguyn Th L đưc chia ½ tha đt s 52 giá tr l 273.075.900 đồng,
01 k phn di sn ca ông Lương Văn T9 giá tr l 34.134.487,5 đồng, 01 k
phn di sn ca ông Lương n H1 giá tr l 6.826.897,5 đồng. Tng giá tr
quyn s dng đt L đưc chia l 314.037.285 đồng (ba trăm mười bn triu
không trăm ba mươi bảy nghìn hai trăm tám mươi lăm đồng), trong đó có 42m2
đt giá tr l 114.702.000 đồng v1.954,2675m2 đt nông nghip (CLN)
giá tr l 199.335.285 đng. Tng din tích L đưc chia là: 1996,2675m2 (làm
tròn 1996,2).
- Ông Lương Văn V đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng
tương ứng với 334,65m2 đt nông nghip (CLN). Do ông V có nguyn vng nhn
li phần đt ông V đ xây nh diện tích 231,2m2 4,8m2 t đường đi) =
226,4m2 nên phn còn li diện tch 108,25m2 (lm tròn 108,2m2) đưc chia cho
ông V v trí khác.
- Ông Lương Văn Q đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng
tương ứng với 334,65m2 đt nông nghip (CLN). Do ông Q có nguyn vng nhn
li phần đt ông Q đ xây nh din tích 232,8m2 nên phn n li có din tích
101,85m2 (làm tròn 101,8m2) ông Q đưc chia v trí khác.
- Lương Th T3 đưc chia 01 k phn giá tr l34.134.487,5 đng
tương ứng với 334,65m2 (lm tròn 334,6m2) đt nông nghip (CLN) và không có
nguyn vng đưc chia phần đt v tr đưc chia theo Biên bn hp gia đình năm
2014, hơn nữa v trí T3 đ đưc chia theo Biên bn hp gia đình năm 2014
86,6m2 nm trong diện tch đt bà C nhn chuyển nhưng vi bà D1 v không đủ
din tích theo k phn bà T3 đưc chia nên bà T3 đưc chia v trí khác.
- Lương Quỳnh C đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng
tương ng với 334,65m2 đt nông nghiệp (CLN) v đưc qun s dng phần đt
nhn chuyển nhưng vi D1 diện tch 431,8m2 đt nông nghip (CLN) có giá
tr l 44.043.600 đồng. Tng giá tr tài sn bà C đưc hưởng l 78.178.087,5 đồng
tương ng vi 766,45m2. Do C nguyn vng nhn li phần đt b đ đưc
chia theo Biên bn hp gia đình năm 2014 l 240,4m2 v phần đt din tích là
233,9m2 trước đây b T3 đưc chia theo Biên bn hp gia đình năm 2014, nên
25
phần đt còn li có din tích 292,15m2 (làm tròn 292,1m2) bà C đưc chia v trí
khác.
Trong tng din tích 766,45m2 trên 431,8m2 bà Lương Quỳnh Công
H Văn C1 nhn chuyển nhưng vi D1 nên thuc quyn qun lý, s dng
chung ca C ông C1. Do bà Lương Quỳnh C ông H Văn C1 không đ
ngh tách riêng tng phn chia theo tng diện tch đt ca C nên Hội đồng
xét x không tách riêng.
- Lương Th T đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng tương
ng với 334,65m2 đt nông nghiệp (CLN) v đưc qun lý s dng phần đt nhn
chuyển nhưng vi Đ có diện tch 108,1m2 đt nông nghip (CLN) có giá tr
11.026.200 đồng. Tng giá tr T đưc hưởng l 45.160.687,5 đồng tương ng
vi 442,75m2. Do T có nguyn vng nhn li phần đt đ đưc chia theo Biên
bn hp gia đình năm 2014 l 251,9m2 v phần đt 91,9m2 (phn còn li ca din
tch đt 108,1m2 sau khi tr đi phần ông T2 đ xây nh), nên phần còn li có din
tích 98,95m2 (làm tròn 99m2) bà T đưc chia thêm v trí khác.
Trong tng din tích 442,75m2 trên 108,1m2 ơng Th T ông
Nguyn Hng T4 nhn chuyn nhưng vi Đ nên thuc quyn qun lý, s dng
chung ca bà T và ông T4. Do bà ơng Th T và ông Nguyn Hng T4 không đ
ngh tách riêng tng phn chia theo tng diện tch đt ca T nên Hội đồng
xét x không tách riêng.
- Lương Diu L2 đưc chia 01 k phn giá tr l 34.134.487,5 đồng
tương ng với 334,65m2 (lm tròn 334,6m2) đt nông nghip (CLN) có nguyn
vng đưc nhn phần đt đ đưc chia theo Biên bn hp gia đình năm 2014, do
đó, phần bà L2 đưc chia v trí tip giáp phần đt ca Lương Th T.
V trí c th các bên đương sự đưc chia theo sơ đồ tha đt kèm theo bn
án.
[2.5] Trên các tha đt trên có mt s cây cối hoa mu nhưng các đương sự
thng nht tho thun ai đưc chia phần đt nào s đưc s hu cây ci hoa màu
trên phần đt đó, không yêu cầu toà án gii quyt nên Hội đồng xét x không xem
xét.
Đối với đường bê tông dày 15cm: Quá trình gii quyt v án các bên đương
s đu đ ngh không chia phần đt này nên Hội đồng xét x không xem xét.
[2.5] V chi phí xem xét thẩm đnh ti ch v đnh giá tài sn
- L phi chu chi phí xem xét thẩm đnh ti ch đối vi yêu cầu đòi lại
quyn s dng đt của nguyên đơn đưc chp nhn, bao gm:
+ Chi ph đo vẽ 2 phần đt tranh chp l: 2.890.071 đồng + 3.064.070 đng
+ 8% thu = 6.430.472 đồng.
+ Chi phí xem xét thẩm đnh ti chỗ: 1.600.000 đng.
Tng cng chi phí bà L phi chu l: 8.030.472 đồng.
26
- Đối vi yêu cu chia tha k: Các bên đương sự phi chu chi phí xem xét
thẩm đnh ti ch v đnh giá tài sản tương ng vi giá tr phn di sản mình đưc
chia, c th như sau:
+ Chi ph đo vẽ: 7.915.350 đồng +8% thu = 8.548.578 đồng.
+ Chi phí thẩm đnh: 800.000 đồng.
+ Chi ph đnh giá tài sản: 1.500.000 đồng.
+ Chi phí chnh lý bn vẽ: 1.000.000 đồng
Tng cộng l: 11.848.578 đồng.
Bà Nguyn Th L đưc chia ½ tha đt s 52 có giá tr l 273.075.900 đồng,
01 k phn ca ông T9 có giá tr l 34.134.487,5 đồng, 01 k phn ca ông H1
giá tr l 6.826.897,5 đng. Tng giá tr quyn s dng đt L đưc chia
314.037.285 đồng nên phi chu chi phí xem xét thẩm đnh ti chỗ, đnh giá tài sn
l 6.812.932 đồng.
Nông Th Kim O, ông Lương Vĩnh T2, Lương Th H3, Nông Th
H2 02 cháu Lương Anh T1 Lương Bảo N đưc chia di sn giá tr là
27.307.590 đng nên phi chu chi phí xem xét thẩm đnh ti ch v đnh giá tài
sản l: 592.429 đồng.
Ông Lương Quang V2, Lương Văn Q, Lương Th T3, Lương Th T,
Lương Quỳnh C, bà Lương Diu L2 mỗi người đưc chia di sn giá tr là
34.134.487,5 đồng nên mỗi người phi chu chi phí xem xét thẩm đnh ti ch
đnh giá tài sản l: 740.536 đồng.
Xác nhn Lương Quỳnh C Lương Th T đ nộp tm ng chi phí xem
xét thẩm đnh ti ch v đnh giá tài sản l 19.879.050 đồng.
Nay Nguyn Th L phi thanh toán li cho Lương Quỳnh C Lương
Th T s tin l 8.030.472, 28 đồng + 6.812.932 đồng = 14.843.404 đồng.
Nông Th Kim O, ông Lương Vĩnh T2, Lương Th H3, Nông Th
H2 và 02 cháu là Lương Anh T1 Lương Bảo N phải liên đới thanh toán cho bà
Lương Quỳnh C, Lương Th T s tin 592.429 đồng.
Ông Lương Quang V2, Lương Văn Q, bà Lương Th T3, bà ơng Diệu L2
mỗi người phi thanh toán cho Lương Quỳnh C, Lương Th T s tin
740.536 đồng.
[2.6] V án phí
Các bên đương s phi chu án ph tương ng vi giá tr phn di sn mình
đưc chia, c th:
- Nguyn Th L phi chu án ph đối vi yêu cầu đòi lại đt ca các nguyên
đơn đưc tòa án chp nhn và phi chu án ph đối vi phn tài sn và di sản đưc
chia gtr 314.037.285 đồng. Tuy nhiên, L l người cao tuổi v đơn
xin min án ph nên đưc min toàn b án phí.
- Bà Nông Th Kim O, ông Lương Vĩnh T2, bà Lương Th H3, bà Nông Th
H2 02 cháu Lương Anh T1 Lương Bảo N đưc chia di sn giá tr là
27.307.590 đồng, trong đó b O, ông T2, H3 mi người đưc 01 k phn,
27
Nông Th H2 và 02 cháu Lương Anh T1Lương Bảo N chung 01 k phn, mt
k phn giá tr l 6.826.897,5 đng nên bà O, ông T2, H3 mỗi người phi
chu s tin án ph l: 6.826.897,5 đồng x 5%= 341.345 đng, bà Nông Th H2
02 cháu ơng Anh T1 Lương Bảo N liên đới chu s tin án phí 341.345
đồng.
Nông Th Kim O l người cao tuổi đơn xin min án ph nên đưc min
toàn b án ph l 341.345 đồng.
- Ông Lương Văn V, ông Lương Văn Q, bà Lương Th T3, bà Lương Th T,
Lương Quỳnh C, Lương Diệu L2 mỗi người đưc chia di sn có giá tr
34.134.487,5 đồng nên mỗi ngưi phi chu án ph l 34.134.487,5 đng x 5% =
1.706.725 đồng.
Lương Th T3 l người cao tuổi v có đơn xin min tin án ph nên đưc
min toàn b tin án ph l 1.706.725 đồng.
Tr li cho Lương Th T, Lương Quỳnh C s tin tm ứng án phđ
np sau khi tr đi số tin án phí mỗi người phi chu.
T những phân tch v nhận đnh trên HĐXX phúc thẩm xét thy bản án sơ
thẩm đ xét x đúng quy đnh ca pháp luật, sau khi xét x sơ thẩm b đơn Nguyn
Th L; người có quyn li nghĩa v liên quan Lương Th T3, Lương Diệu L2; ông
Lương Văn V, Lương Văn Q kháng cáo nhưng không có ti liệu bổ sung cho yêu
cầu kháng cáo của mình, do dó cần giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Quan điểm của người bảo vệ quyn v li ch hp pháp của b đơn không có
căn cứ, nên không đưc chp nhận.
Quan điểm của viện kiểm sát ph hp với nhận đnh của Hội đồng xét x
nên đưc chp nhận.
[3] V án ph phúc thẩm:
Do yêu cầu kháng cáo của b đơn b Nguyn Th L; người quyn li nghĩa
v liên quan b Lương Th T3, Lương Diệu L2, Lương Văn Q không đưc chp
nhận, yêu cầu kháng cáo của ông Lương Văn V b đình chxét x phúc thẩm nên
phải chu án ph dân sự phúc thẩm. Tuy nhiên b Nguyn Th L, Lương Th T3 l
người cao tuổi v có đơn xin min án ph nên đưc min án ph dân sự phúc thẩm.
B Lương Diu L2, ông Lương Văn V, ông Lương Văn Q phải chu 300.000đ sung
công quỹ nh nước.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điu 308; Điu 148 B lut t tng dân s năm 2015;
Ngh quyt s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí
và l phí Tòa án;
Tuyên x
28
1. Đình chỉ xét x phúc thẩm đối với yêu cầu kháng cáo của người có quyn
li nghĩa v liên quan ông Lương Văn V.
2. Không chp nhận đơn kháng cáo của b đơn b Nguyn Th L; người
quyn li nghĩa v liên quan b Lương Th T3, Lương Diệu L2, ông Lương Văn
Q. Gi nguyên quyt đnh ca bn án dân s thẩm s 23/2024/DS-ST ngày
22/4/2024 ca Tòa án nhân dân thnh phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bng.
3. V án phí phúc thẩm: B Lương Diệu L2, ông Lương Văn V, ông Lương
Văn Q phải chu 300.000đ tin án ph dân sự phúc thẩm. Xác nhận b L2 đnộp
tin án ph dân sự phúc thẩm theo biên lai số 0000987 ngy 09/5/2024; ông Q đ
nộp tin án ph dân sự phúc thẩm theo biên lai số 0000988 ngy 09/5/2024; ông V
đ nộp tin án ph dân sphúc thẩm theo biên lai số 0000989 ngy 09/5/2024 tại
chi cc thi hnh án dân sự thnh phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
B đơn b Nguyn Th L v người có quyn li nghĩa v liên quan b Lương
Th T3 đưc min án ph dân sự phúc thẩm
Trường hp bn án, quyt định được thi hnh theo quy định tại Điu 2 Lut
Thi hành án dân s tngười được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
squyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng ch thi hnh án theo quy định ti các Điu 6, 7 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hnh án được thc hiện theo quy đnh tại Điu 30
Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh;
- Cc THADS tnh;
- CCTHADS thnh phố CB;
- TAND thnh phố CB;
- Các bên đương sự;
- Lưu hồ sơ v án;
- Lưu To DS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Ngôn Ngc Viên
Tải về
Bản án số 41/2024/DS-PT Bản án số 41/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 41/2024/DS-PT Bản án số 41/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất