Bản án số 367/2024/DS-ST ngày 10/09/2024 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 367/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 367/2024/DS-ST ngày 10/09/2024 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 367/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 367/2024/DS-ST
Ngày: 10-9-2024
V/v:Tranh chấp hợp đồng n dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 10
- Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Trần Thanh Nhàn.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Tuyết Hồng;
2. Bà Trần Thị Thanh Thủy.
- Thư phiên tòa: Bà Phm Ngọc Phương - Thưa án nhân dân Qun
10, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên toà: Bà Nguyễn Thị Diễm Hằng - Kiểmt viên.
Ngày 10 tháng 9 năm 2024, tại tr sở Tòa án nhân n Quận 10, Thành
phố Hồ Chí Minh, xét xử thm ng khai vụ án thụ số 409/2023/TLST-DS
ngày 03 tháng 11 m 2023 vviệc Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 497/2024/QĐXXST-DS ngày 07 tháng 8 năm 2024;
Quyết định hoãn phiên tòa s 271/2024/-HPT ngày 04 tháng 9 m 2024
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng NN
Địa ch trụ sở: Số 02 đường L, phường T, Quận B, Thành phN.
Ngưi đi din theoy quyn: Ông Phạm Văn C, sinh năm 1994 (có mặt)
Địa chỉ: Số 162-166 Thường Kiệt, Phường A, Quận B, Thành phố H
(Theo Giấy ủy quyền tham gia tố tụng s 958/GUQ-NHNo.LTK-KTNB
ngày 21/6/2023 số 960/GUQ-NHNo.LTK-KTNB ngày 20/6/2023 của Ngân
ng NN - Chi nhánh Lý Thường Kiệt)
- Bị đơn:
1. Bà Nguyn Xuân Tuyết L, sinh năm: 1992 (có đơn xin vng mặt)
Địa chỉ: 96 Lê Văn Duyệt, Phường A, Quận B, Thành phH.
2. Ông Nguyễn Xuân V, sinh năm: 1989 (có đơn xin vắng mặt)
3. Bà Nguyn Thị Thanh H, sinh m: 1992 (có đơn xin vắng mặt)
Cùng địa chỉ: 68/423 Trần Quang Khải, Phường T, Qun S, Thành phố H.
- Người có quyền, lợi, nghĩa vụ liên quan:
4. Ông Lê Khắc Ch, sinh năm: 1986 (vắng mặt)
2
5. Bà Nguyn Thị Lệ T, sinh năm: 1986 (vắng mặt)
6. Trẻ Nguyn Lê Khắc V, sinh năm: 2012 (vắng mặt)
7. Trẻ Nguyễn Lê Trâm A, sinh m: 2020 (vắng mặt)
Cùng địa chỉ:n nhà đất số 110/5B, ấp L, xã B, huyện M, Thành phH.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 20/6/2023 đơn sửa đi, b sung đơn khi
kiện ngày 23/7/2024 bản tkhai ngày 09/9/2024 ca ngun đơn Nn
ng NN có ông Phạm n C đi diện trình bày:
Ny 19/7/2022 Nn ng NN (gọi tt là Ngân hàng) bà Nguyễn
Xn Tuyết L có ký Hợp đng tín dng s1603-LAV-202200653. Bà Lan
vay s tiền 840.000.000 đồng, i suất ti thời điểm ký hp đng tín dng là
9%/m; i suất đã điều chỉnh : 11%/m. Lãi suất q hạn bằng 150%
i suất cho vay trong hạn. Lãi chm tr: 10%/năm. Mc đích s dụng tin
vay: Bù đp tin mua xe. Thời hạn vay 12 tng. Ngày 14/7/2022 Nn ng
có ký vi ông Nguyễn Xn V Nguyn Th Thanh H Hợp đng tín
dng s 1603-LAV-202200634. Ông Vinh Hương vay s tiền
2.000.000.000 đồng, lãi suất vay ti thi điểm ký Hp đng tín dng :
9%/m; i suất điều chỉnh 11%/năm. Lãi suất q hn bằng 150% lãi
suất cho vay trong hạn. i chậm trả: 10%/năm.
Đ đảm bo 02 khon vay tn ngày 03/7/2020 ông Nguyn Xn V
Nguyễn Th Thanh H đã ký Hp đồng thế chấp s 1603-LCP-
202000509 ngày 21/7/2021 ông Vinh bà Hương ký tiếp Hợp đng thế
chấp s 1603-LCP-202100469 với Nn ng. Theo đó, thế chp quyn s
dng đt quyền s hu nhà tài sn kc gn liền với đất (tha đt số
667, t bản đ s 53) tọa lc tại s110/5B p Tây Lân, xã Bà Điểm, huyn
Hóc Môn, Thành phố H C Minh do ông Nguyn Xn V bà Nguyn
Thị Thanh H chủ s hữu theo Giy chng nhn s CO 842557 (so s
cấp giấy chng nhận CH03007) do Ủy ban nhân dân huyn Hóc n, cấp
ngày 13/12/2019; công chứng ti văn png công chứng Hoàng Xuân Hoan
Tnh phố Hồ Chí Minh (s công chng 04976, quyn s 07 TP/CC-
SCC/HĐGD s công chng 04052, quyn s 07/2021 TP/CC-
SCC/); Đăng ký giao dịch bảo đm chi nhánh Văn png đăng ký đt
đai Tnh phHồ C Minh chi nnh huyn Hóc Môn ny 03/7/2020
ngày 22/7/2021.
Hiện tại, bà Nguyễn Xn Tuyết L, ông Nguyn Xuân V bà
Nguyễn Thị Thanh H đã vi phm cam kết tr nợ trong Hợp đng tín dụng
với Ngân hàng ng nghip Pt triển ng thôn chi nhánh Lý Thường
Kiệt Png giao dịch Phú Th nên Ngân ng khi kiện u cu T án
xem xét gii quyết:
Buộc bà Nguyễn Xn Tuyết L thanh toán toàn bộ stiền nợ gốc tm
tính đến ngày t x: Tiền n gốc: 840.000.000 đng; Tiền lãi trong hạn:
36.453.699 đng; Tiền lãi q hn: 43.334.795 đng; Tiềni chậm tr:
4.273.202 đng.
3
Buộc ông Nguyn Xn V bà Nguyn ThThanh H thanh toán tn
bộ stiền nợ tm tính đến ngày t x: Tiền ngốc: 2.000.000.000 đng;
Tiền i trong hạn: 494.191.781 đng; Tin i quá hạn: 218.164.384 đồng;
Tiền i chậm trả: 42.776.326 đng.
Buộc Nguyễn Xn Tuyết L, ông Nguyễn Xn V và Nguyn
Thị Thanh H thanh toán tn b s tin lãi, i q hạn, i chậm tr, phí, phí
phạt theo i suất đã tho thuận và pt sinh theo hợp đng tín dụng đã ký
kết đến ngày tt toán nợ vay.
Tng hợp bà Nguyn Xn Tuyết L, ông Nguyễn Xuân V và bà
Nguyễn ThThanh H không thanh tn hoc trnhưng không đy đủ. Nn
ng đưc quyền u cu cơ quan thi nh án có thẩm quyn phát i tài
sn thế chấp nêu tn.
Bđơn Nguyn Xn Tuyết L, ông Nguyn Xn V Nguyễn
Thị Thanh H trình bày: xác nhn có vay vốn Nn ng theo hợp đng tín
dng nêu trên. Do tình hình khó khăn nên đã vi phạm nghĩa v trả nợ vi
Nn ng. Đng thi, đng ý với toàn bộ yêu cu khởi kiện ca nguyên
đơn về stiền vay tn bs tiền i và u cu pt i tài sn thế chấp
khi bà không trả được nợ.
Ni có quyn lợi, nghĩa vụ ln quan Nguyn Thị Lệ T có ý kiến
trình bày trong biên bn xem xét thẩm đnh tại chỗ ngày 17/7/2024 như sau:
Căn n ti địa ch s 110/5B ấp y Lân, xã Điểm, huyện Hóc n,
Tnh ph HC Minh là n thuc s hữu ca ông Lê Văn Út. Ông Út có
03 ngưi con bao gm ông Khắc Bình, ông Khc Ch ông Khắc
Trọng. Việc ông Út tặng cho ông Lê Khc Bình không đúng ông Út mất
m 2018 (đột tử) kng để lại di chúc hay giy t gì. Nay a án cho
biết căn nhà u tn đã đưc chuyn nhưng cho ông Vinh và đang thế
chấp ngân ng là không cnh xác. Gia đình bà Thu vn ni đang s
dng và quản nhà, kng biết người mua n ai. Tkhi đến nay căn
nhà u trên vẫn nguyên hiện trng. Bà Thu kng đồng ý vic phát i n
nhà đơn khởi kiện của Ngân hàng NN.
Đại diện Vin kiểm sát nhân dân Quận 10 phát biểu ý kiến:
Qua kim t vic gii quyết v án t khi Tòa án th v án đến thi
điểm hin nay, thy rằng Tòa án thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền
nhưng vi phạm thời hạn đưa vụ án ra xét xử theo quy định. Tòa án đã tống đạt
đầy đ các văn bản tố tụng cho các đương sự. Tại phiên tòa hôm nay, Hội đồng
xét xử, Thư ký phiên tòa đã thực hin đúng quy định của Bộ luật tố tụng n sự
về phiên tòa sơ thẩm.
Trong qtrình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa nguyên đơn đã
thực hiện đúng các quyền nghĩa vụ của mình. B đơn Nguyễn Xuân Tuyết
L, ông Nguyễn Xuân V và Nguyễn Thị Thanh H đơn xin xét xử vắng mt
hợp lệ nên Hi đng xét x căn c vào khon 1 Điu 228 của B lut t
4
tng dân sự, tiến hành xét x v án vng mặt bà Lan, ông Vinh và bà
Hương.
Vnội dung vụ án: Căn cứ hợp đồng vay hợp đồng thế chấp được ký
kết đúng theo quy định pháp luật n s đề nghị Hội đồng xét xchp
nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các i liu, chứng ctrong hồ sơ vụ án đã được
thm tra tại phiên tòa n cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng
xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật: Căn cứ các Hợp đồng tín dụng số 1603-LAV-
202200653 s 1603-LAV-202200634 cũng như việc các bị đơn vi phạm
nghĩa vụ trả nợ n ngân hàng khởi kin yêu cầu các bị đơn hn trả stiền n
thiếu, sở xác định quan hệ tranh chấp của vụ án Tranh chấp về hợp
đồng tín dụng” theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về thm quyền giải quyết vụ án: Căn cứ khoản 5 Điều 9 Hợp đồng tín
dụng do Nn ng NN Chi nhánh Lý Thường Kiệt công n đngh
lựa chọn thẩm quyn giải quyết ván s 959/CV-NHNo.LTK-KTNB và s
961/CV-NHNo.LTK-KTNB, chọn Toà án nn n Quận 10 i giải
quyết, căn cứ đim b khoản 1 Điều 40 của Bluật Tố tụng dân sự năm 2015, vụ
án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân n Quận 10, Thành phố Hồ
Chí Minh.
[3] Về tư cách tham gia tố tụng:
[3.1] Xét Giấy chứng nhn đăng doanh nghiệp ng ty TNHH một
thành viên mã sdoanh nghiệp 0100686174, đăng lần đầu ngày 26/02/2004
đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 02/12/2022 do Phòng đăng kinh doanh
Sở kế hoạch đầu thành phố Nội cấp sxác định ông Phm Toàn
Vượng người đại diện theo pháp luật của Ngân hàng. Xét Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh mã schi nhánh 0100686174-069 đăng ln đầu
ngày 20/3/2008, đăng ký thay đổi ln thứ 8 ngày 28/12/2022 do Phòng đăng ký
kinh doanh Sở kế hoạch và đầu thành ph Hồ Chí Minh cấp sở xác
định Nguyễn Thị Định là đại diện theo pháp luật của chi nhánh. Xét Quyết
định số 2665/QĐ-NHNo-PC ngày 01/12/2022 về ủy quyền thực hiện quyền,
nghĩa vụ tố tụng thi nh án các Giấy ủy quyn tham gia tố tụng s
958/GUQ-NHNo.LTK-KTNB ngày 21/6/2023 và s 960/GUQ-NHNo.LTK-KTNB
ngày 20/6/2023 ca Ngân hàng NN là hợp l nên ông Phạm n C đủ
cách đại diện nguyên đơn tham gia tố tụng tại Tòa án.
[3.2] Xét các bị đơn bà Nguyn Xuân Tuyết L, ông Nguyễn Xuân V và bà
Nguyễn Thị Thanh H đơn xin xét xử vắng mặt hợp lnên Hội đồng xét xử
tiến hành xét x ván vắng mặt bà Lan, ông Vinh bà Hương theo quy
đnh ti khon 1 Điều 228 ca B lut t tng dân s.
5
[3.4] t những người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Khắc
Ch, Nguyễn Thị LT, trẻ Nguyn Lê Khắc V và trẻ Nguyễn Trâm A đã
được Tòa án tống đạt tng báo thụ lý, thông báo về phiên họp kiểm tra vic
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cvà hòa giải cùng giấy triu tập nhiều ln
nhưng không đến Tòa tham gia tố tụng, tbỏ quyền lợi hợp pháp của mình. Tòa
án triu tập hợp llần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt do vậy Tòa căn cứ vào chứng
cứ li khai của nguyên đơn để giải quyết vụ án xét xử vắng mặt người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[4] Xét hình thức nội dung của hợp đồng tín dụng: n cứ Điều 119
Bộ luật dân squy định hình thức giao dịch được thể hiện bằng li nói, bằng
văn bản hoặc bằng hành vị cthể. n cứ Điều 117 Bộ luật n squy định về
điu kiện hiệu lực của giao dịch n sự tại khoản 7 Điều 4 Luật các tổ
chức tín dụng quy định Cho vay hình thức cấp tín dụng thông qua việc bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc hoàn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên cho vay. t các Hợp đồng tín
dụng s1603-LAV-202200653 và s 1603-LAV-202200634 đảm bo đúng
quy định pháp lut nên m pt sinh quyn nga vcủa các bên tham
gia giao dịch.
[5] Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn về buộc các bị đơn thanh toán
số tiền ngốc theo các hợp đồng tín dụng, Hội đồng xét xử phân tích như sau:
[5.1] Nphân tích tại phần [4] do hợp đồng tín dụng phát sinh hiệu lực
pháp luật căn cvào các phụ lục hợp đồng nhận tiền vay định khạn tr
nợ chữ và chữ viết của n vay Nguyễn Xuân Tuyết L, ông Nguyễn
Xuân V Nguyễn Thị Thanh H sở xác định n vay đã nhận đ tiền
vay theo hợp đồng.
[5.2] Căn cứ vào các bản tự khai ca các bị đơn tại phiên tòa xác nhận các
bị đơn vẫn chưa hoàn trả nợ gốc theo các Hợp đng tín dng. Nay nguyên đơn
yêu cầu các bị đơn trả nợ gốc là có cơ sở chấp nhận.
[6] Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn về buộc các bị đơn thanh toán
c khoản tiền lãi theo các hợp đồng tín dụng, Hội đồngt x phân ch như sau:
[6.1] Theo quy định tại khoản 1 Điều 351 B luật dân sự quy định
“Bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vthì phải chịu trách nhiệm dân sđối với
bên quyền. Vi phạm nghĩa vụ việc bên nghĩa vụ không thực hiện nghĩa
vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng
nội dung của nghĩa vụ. Theo quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật các tổ
chức tín dụng quy định: “Tổ chức tín dụng khách hàng quyền thỏa thuận
về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.”. Căn cứ Điều 13 Thông
số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thng đốc Ngân hàng Nhà ớc
Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối vi khách hàng quy định Tổ chức tín dụng khách hàng
6
thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn
mức độ tín nhiệm của khách hàng”, nên Ngân hàng là tổ chức tín dụng thực hiện
cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận đối với khách hàng
không trái pháp luật.
[6.2] n cứ Điu 2 ca hợp đồng tín dụng quy định về lãi suất cho vay,
lãi chm trả lãi, phí. Căn cứ vào phụ lục hợp đồng nhận tin vay và định kỳ hn
tr nợ ngày 19/7/2022 thì bà Lan phải trả nợ vào ngày 19/7/2023 phụ lục hợp
đồng nhận tin vay và định kỳ hạn trả nợ ngày 14/7/2022 thì ông Vinh
Hương phải trả nợ vào ngày 14/7/2023.
[6.3] Căn cứ các thông báo ngày 03/01/2023, ngày 10/10/2022 điều chỉnh
lãi sut các hợp đồng tín dụng của bị đơn tại ngân hàng sở xác định ngân
hàng đã thực hiện thông báo điu chỉnh lãi theo đúng quy định. Từ những pn
ch trên sở chấp nhận buộc bđơn thanh toán tiền lãi trong hạn của hợp
đồng nêu trên.
[6.4] n cứ các Thông o điều chỉnh lãi suất các hợp đng tín dụng ca
bị đơn các quy định về mức i suất nên nội dung thỏa thuận của hai n v
lãi suất quá hạn được tính bằng 150% ca lãi suất trong hạn là phù hợp nên được
chấp nhận. Như phân tích tại phần [5] các bị đơn đều vi phạm nghĩa vụ trả nợ
nên có cơ sở xem xét yêu cầu của nguyên đơn về buộc các bị đơn thanh toán các
khoản tin lãi theo các hợp đồng tín dụng. C th: Nguyễn Xn Tuyết L
thanh tn toàn b stiền n gc tạm tính đến ny t x là: Tiền nợ gốc:
840.000.000 đng; Tiền i trong hạn: 36.453.699 đng; Tin lãi q hạn:
43.334.795 đồng; Tiền lãi chậm trả: 4.273.202 đng; Ông Nguyễn Xn V
bà Nguyễn ThThanh H thanh toán toàn b s tiền nợ tạm tính đến ny
t xlà: Tin ngốc: 2.000.000.000 đồng; Tin lãi trong hạn: 494.191.781
đồng; Tin i q hạn: 218.164.384 đng; Tiền lãi chậm tr: 42.776.326
đồng.
[7] Đối với yêu cầu phát mãi các i sản thế chấp trong trường hợp các b
đơn không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, Hội đồng xét xử nhận thấy: n cứ Điều 4
Nghị định 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 đăng ký giao dịch đảm bảo. Căn
cứ các Hợp đồng thế chấp bất động sản số 1603-LCP-202000509, số công
chứng: 04976, quyển số: 07 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 03/7/2020 Hợp đồng
thế chấp bất động sản s1603-LCP-202100469, số công chứng: 04052, quyển
số: 07/2021 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 21/7/2021 tại Văn phòng công chứng
Hoàng Xuân Hoan để thế chấp các i sản bảo đảm khoản vay theo hợp đồng
vay tín dụng thửa đất số 667, tờ bản đồ số 53, địa chỉ số 110/5B ấp Tây Lân,
Điểm, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ CMinh do ông Nguyễn Xuân V
Nguyễn Thị Thanh H làm chủ sở hữu và được đăng giao dịch đảm bảo
theo đúng quy định. Như vậy, đến hạn thực hiện nghĩa vụ các bị đơn không
thực hiện nghĩa vụ t Ngân ng được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm
nghĩa vụ theo thoả thuận. Do đó, trường hp b đơn vi phm nghĩa v tr n thì
nguyên đơn quyn đề ngh phát mãi tài sn thế chp để thc hin nghĩa v
ca b đơn là có cơ sở chấp nhận.
7
[8] Đối với lời trình y của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Nguyễn Thị Lệ T, Hi đồng xét xử nhận thấy: Thu có trình y căn nhà tại
địa chỉ s110/5B ấp Tây Lân, Bà Điểm, huyện Hóc n, Thành phố Hồ C
Minh là nhà do ông Út để li cho các con, năm 2018 ông Út mất mà không để lại
di chúc nên việc mua n căn nhà tn cho ông Vinh không chính xác. Tuy
nhiên trong quá trình gii quyết vụ án Thu không nộp bất cứ i liệu, chứng
cứ nào cũng như kng u cầu độc lập. Do đó Hội đồng xét xử scăn c
vào các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án để giải quyết.
[9] Do u cầu khi kin của nguyên đơn được chấp nhn nên bị đơn chịu
chi phí xem t thẩm định tại chỗ là phù hợp quy định tại khoản 1 Điu 157 Bộ
luật Tố tụngn sự.
[10] Đối với chi pxem xét thẩm định tại ch bị đơn chịu theo quy định
pháp luật.
[11] Án p n ssơ thm, do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được
chấp nhận bị đơn phi chịu án phí theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định vmức thu, miễn, gim, thu, nộp, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐNH:
Căn co khon 3 Điu 26; đim a khon 1 Điều 35; đim a khon 1
Điều 39; điểm b khoản 2 Điu 227, khon 3 Điều 228, khon 2 Điều 244
khon 1 Điu 273 của Bộ luật Ttụng dân sm 2015;
Căn co Điều 91, 95 của Lut các Tchức Tín dng m 2010;
Căn co Điều 463, Điều 688 của B luật Dân snăm 2015;
Căn c o khon 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của y ban thường vụ Quc hội quy định về mức thu,
min, giảm, thu, nộp, quản s dụng án phí và lệ phí Tòa án.
X: Chấp nhận tn b u cu của nguyên đơn:
[1] Buộc Nguyễn Xn Tuyết L có nga vthanh tn cho Nn
ng NN s tiền n theo Hợp đồng tín dụng số 1603-LAV-202200653 ngày
19/7/2022 stiền 924.061.696 (cn trăm hai ơi bn triệu không tm sáu
ơi mốt ngàn sáu trăm cn ơi sáu) đng. Trong đó tiền nợ gốc:
840.000.000 (tám tm bn ơi triệu) đng; Tiền lãi trong hạn: 36.453.699
(ba ơi sáu triệu bn trăm m ơi ba nn sáu trăm cn ơi chín)
đồng; Tiền i q hạn: 43.334.795 (bn ơi ba triệu ba trăm ba ơi bn
ngàn by trăm cn ơi m) đng; Tiền i chậm tr: 4.273.202 (bn triệu
hai trăm bảy ơi ba ngàn hai trăm lẻ hai) đng.
Tiền i s được tiếp tục tính t ngày 10/9/2024 cho đến khi
Nguyễn Xn Tuyết L thanh tn xong n, theo mức i suất quy định trong
Hợp đồng tín dụng số 1603-LAV-202200653 ngày 19/7/2022.
8
[2] Buc ông Nguyễn Xuân V bà Nguyễn ThThanh H có nghĩa v
thanh tn cho nguyên đơn là Nn hàng NN s tin nợ theo Hợp đồng tín
dụng 1603-LAV-202200634 ny 14/7/2022 số tiền 2.755.132.491 (hai t
bảy tm m ơi m triu một tm ba mươi hai ngàn bốn trăm chín
ơi mốt) đng. Trong đó tiền n gốc: 2.000.000.000 (hai tỷ) đng; Tiền i
trong hạn: 494.191.781 (bn trăm cn ơi bn triu một trăm chín ơi
mốt ngàn bảy trăm tám ơi mốt) đồng; Tiền i quá hạn: 218.164.384 (hai
trăm i tám triệu một trăm sáu ơi bn nn ba tm tám ơi bn)
đồng; Tiền i chm trả: 42.776.326 (bn ơi hai triệu by trăm by ơi
sáu ngàn ba tm hai ơi sáu) đồng.
Tiềni s đưc tiếp tục tính từ ngày 10/9/2024 cho đến khi ông
Nguyễn Xuân V bà Nguyễn ThThanh H thanh tn xong n, theo mức
i suất quy đnh trong Hợp đồng tín dụng s 1603-LAV-202200634 ngày
14/7/2022.
[3] Thi nh ngay sau khi bn án có hiu lực pháp lut, tại Cơ quan
Thi nh án n scó thẩm quyn.
[4] Trong trường hợp Nguyễn Xuân Tuyết L, ông Nguyn Xuân V
Nguyễn Thị Thanh H vi phm nghĩa vụ thanh toán t Ngân hàng NN được
quyền yêu cầu quan nhà nước thẩm quyn phát mãi i sản thế chấp để thu
hồi nợ thửa đất số 667, tờ bản đồ s53, địa chỉ số 110/5B ấp Tây Lân, Bà
Điểm, huyện Hóc n, Thành phố Hồ CMinh theo Giấy chứng nhn quyền
sở hữu nhà quyn s dụng đất số C0 842557 (số vào sổ cấp GCN:
CH03007) do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cấp ngày 13/12/2019, Đăng
giao dịch bảo đảm tại n png đăng ký đất đai Thành phố Hồ CMinh chi
nhánh huyện Hóc Môn ngày 22/7/2021 (sthứ tự 16603) và ngày 03/7/2020.
[5] Trường hợp Nguyễn Xuân Tuyết L, ông Nguyễn Xuân V
Nguyễn Thị Thanh H thực hin xong nghĩa vụ trả nt Ngân hàng NN trách
nhim hoàn trả lại các bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền
sử dụng đất số C0 842557 (số vào scấp GCN: CH03007) do y ban nhân
dân huyn Hóc Môn cấp ngày 13/12/2019 cho ông Nguyễn Xuân V
Nguyễn Thị Thanh H.
[6] Nguyễn Xuân Tuyết L, ông Nguyễn Xuân V Bà Nguyễn Thị
Thanh H hoàn trả lại cho Ngân hàng NN chi pxem xét thẩm định tại chỗ
10.000.000 (mười triu) đồng.
[7 Án phí n s sơ thm:
[7.1] Bà Nguyễn Xn Tuyết L chịu 39.721.851 (ba ơi cn triu
bảy trăm hai ơi mốt nn tám tm m ơi mốt) đng.
[7.2] Ông Nguyn Xn V bà Nguyn ThThanh H chịu 87.102.651
(tám mươi bảy triệu một trăm lẻ hai ngàn sáu trăm m mươi mốt) đồng.
[7.3] Hoàn lại Nn ng NN s tiền tạm ng án phí đã nộp là
36.436.886 (ba ơi sáu triu bn trăm ba ơi sáu ngàn m tm m
9
ơi sáu) đồng, theo bn lai thu tiền s 0035551 ny 25/10/2023 s
tiền tạm ng án p đã nộp 18.759.611 (mười tám triệu by trăm m
ơi cn nn sáu tm i một) đng s0035556 ny 25/10/2023 ca
Chi cục Thi nh án dân sQuận 10, Thành phố Hồ CMinh.
Các đương s có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bn án này
trong thi hạn 15 (mười m) ngày, k t ny tun án. Các đương svng
mặt ti phiên tòa có quyn kng o bn án y trong thi hạn 15 (i
m) ngày, tính t ny bn án được giao hoc được niêm yết.
Trưng hp bn án đưc thi nh theo quy định ti Điu 2 Luật Thi
nh án dân sthì ni đưc thi hành án n sự, ni phải thi nh án
n sự có quyền thỏa thun thinh án, quyền yêu cu thi hành án, tự
nguyn thi hành án hoặc b cưng chế thi nh án theo quy đnh tại các Điu
6, 7 9 Lut Thi nh án n s; thời hiu thi hành án được thực hin theo
quy đnh tại Điều 30 Lut Thi nh án dân s ./.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Q.10;
- Chi cục THADS Q.10;
- Đương sự;
- Lưu VP, hồ sơ vụ án.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Trần Thanh Nhàn
Tải về
Bản án số 367/2024/DS-ST Bản án số 367/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 367/2024/DS-ST Bản án số 367/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất