Bản án số 150/2025/DS-ST ngày 01/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 150/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 150/2025/DS-ST ngày 01/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 150/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng vay tài sản giữa Công ty T2 và ông Võ Trường T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 150/2025/DS-ST
Ngày: 01/8/2025
V/v tranh chấp hợp đồng
tín dụng vay tài sản.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 9 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Nam Hải,
Hội thẩm nhân dân: Ông Đặng Tấn Đức,
Bà Lê Thị Sao.
- Thư viên a án ghi biên bản phiên tòa: Thị Tường Vi, Thư
ký viên Toà án nhân dân khu vực 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Đoàn Thị Thuý Hà, Kiểm sát viên.
Ngày 01 tháng 8 m 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 9 Thành
phố Hồ Chí Minh, số B N, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh, xét xử thẩm
công khai vụ án dân sự thụ số 221/2025/DSST ngày 26 tháng 02 năm 2025,
về
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng vay tài sản”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 1033/2025/QĐST-DS ngày 18 tháng 6 năm 2025, Quyết định hoãn phiên
tòa số 07/2025/QĐST-DS ngày 10 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty T2 (Việt Nam), địa chỉ: I P, phường B, Quận A,
Thành phố Hồ Chí Minh (nay phường S, Thành phố Hồ Chí Minh). Địa chỉ
liên lạc: 793/49/1 T, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh. Người đại diện uỷ
quyền: chị Nguyễn Phước Quỳnh G (có đơn yêu cầu vắng mặt tại phiên toà).
Bị đơn: ông Trường T, địa chỉ: B T, phường P, Thành phố Hồ Chí
Minh (vắng mặt tại phiên toà).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn cùng các tài liệu, chứng cứ Toà án đã thu
thập, thể hiện nội dung vụ án như sau:
Ông Võ Trường T giấy Đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng số
3943301 ngày 15/11/2022 với Công ty T2 (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là: Công
ty T2), số tiền vay: 32.310.000 đồng (trong đó bao gồm: số tiền vay: 30.000.000
đồng, tiền bảo hiểm: 2.310.000 đồng), lãi suất 48%/năm, mục đích vay: tiêu
dùng nhân; thời hạn vay: 36 tháng (từ ngày 25/12/2022 đến ngày
25/11/2025). Ông Trường T đã được giải ngân số tiền vay; cách thức thanh
toán theo hợp đồng tín dụng là ông T trả góp hàng tháng.
2
Trong quá trình vay, ông Trường T đã thanh toán được 17 kỳ với tổng số
tiền: 29.236.840 đồng; gồm ngốc: 9.170.815 đồng, lãi: 19.874.025 đồng, phí
thu hộ: 192.000 đồng.
Từ ngày 18/6/2023, ông Trường T đã dừng thanh toán theo thoả thuận của
hợp đồng tín dụng.
Tính đến ngày 10/7/2025, nợ ca ông Trường T 38.419.560 đồng,
trong đó: nợ gốc: 23.139.185 đồng, lãi quá hạn chưa thanh toán (lãi phát sinh
trong hạn): 9.203.730 đng, lãi quá hạn: 5.442.182 đồng, lãi chm tr: 634.463
đồng.
Công ty T2 yêu cầu ông Trường Thanh thanh T1 tổng số nợ tính đến ngày
10/7/2025 là 38.419.560 đồng; đồng thời ông Võ Trường T phải thanh toán tiền
lãi phát sinh từ ngày 11/7/2025 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ với Công
ty T2.
* Đối với bị đơn ông Võ Trường T:
Tòa án tống đạt hợp lệ Thông báo thụ vụ án dân sự số 221/2024/TB-
TLVA ngày 26 tháng 02 năm 2025; giấy triệu tập tự khai; hai Thông báo về
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải;
Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Quyết định hoãn phiên tòa, nhưng ông
Trường T đều vắng mặt không do, nên Tòa án quyết định xét xử vụ án theo
trình tự, thủ tục quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa:
- Nguyên đơn đã nộp bản tkhai, bảng tính lãi khách hàng vẫn giữ
nguyên yêu cầu khởi kiện, yêu cầu được vắng mặt tại phiên toà.
- Bị đơn không có yêu cầu phản tố, vắng mặt.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh, tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
+ Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết ván: việc
xác minh, thu thập chứng cứ, thực hiện thủ tục tống đạt các loại văn bản tố tụng
xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư được thực hiện đúng quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự. Thời hạn chuẩn bị xét xử, thời hạn chuyển hồ sơ
cho Viện kiểm sát là đúng quy định.
+ Về nội dung ván: Căn cứ các tài liệu, chứng cứ của nguyên đơn nộp
thể hiện tính đến ngày 10/7/2025, dư nợ ca ông Trường T 38.419.560
đồng, trong đó: nợ gốc: 23.139.185 đồng, lãi quá hạn chưa thanh toán (lãi phát
sinh trong hạn): 9.203.730 đồng, lãi quá hạn: 5.442.182 đồng, lãi chm tr:
634.463 đồng. Bị đơn vắng mặt trong quá trình Toà án thụ lý, giải quyết vụ án,
nên không ghi nhận được ý kiến. Toà án đã thực hiện việc tống đạt cho bị đơn
các văn bản tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng, nhưng bị đơn không thực
hiện, thể hiện bị đơn không có yêu cầu phản tố hay yêu cầu khác đối với nguyên
đơn.
Kết quả phần thủ tục hỏi, phần tranh luận tại phiên tòa, nhận thấy việc thẩm tra,
xem xét chứng cứ của Hội đồng xét xử là đầy đủ, rõ ràng. Đề nghị Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: buộc bị đơn ông Trường
3
Thanh thanh T1 nợ cho Công ty T2 tính đến ngày 10/7/2025 38.419.560
đồng, thanh toán làm một lần ngay su khi bản án hiệu lực pháp luật; đồng
thời ông Trường T phải thanh toán tiền lãi phát sinh từ ngày 11/7/2025 cho
đến khi thanh toán xong khoản nợ với Công ty T2.
PHẦN NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 Thành phố Hồ Chí
Minh, Hội đồng xét xử nhận định:
* Về tố tụng:
[1] Về đơn khởi kiện:
Hình thức, nội dung Đơn khởi kiện của Công ty T2 (Việt Nam) (sau đây
gọi tắt là: Công ty T2) thực hiện đúng quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân
sự nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2] Về tư cách pháp nhân:
Công ty T2 đưc Ngân hàng N cp giy phép thành lp hoạt động công
ty T2 (Vit Nam) s 73/GP-NHNN ngày 12/11/2021; Giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp công ty trách nhim hu hn mt thành viêT2, số doanh
nghiệp: 0311132506, đăng lần đầu ngày 08/9/2011, đăng thay đổi lần thứ
12 ngày 29/12/2023, được cấp bởi Phòng đăng kinh doanh - Sở kế hoạch
đầu Thành phố H. Như vậy, về tư cách pháp nhân của Công ty T2, phù hợp
quy định của Luật doanh nghiệp.
[3] Về việc ủy quyền tham gia tố tụng:
Người đại diện theo pháp luật của Công ty T2 (Việt Nam) Giy u quyn
v/v nhân s tài liu u quyn cho ông Ko Sung J (quc tch n Quc), chc v
Giám đốc kinh doanh, thc hin vic ký Đơn khởi kiện; sau đó ông Ko Sung J đã có
văn bản ủy quyền lại cho ông Trần La Ngọc H, chức vụ Trưởng phòng tố tụng
đơn khởi kiện; sau đó ông H đã uỷ quyền lại cho chị Nguyễn Phước Q Giao
tham gia tố tụng trong vụ án dân sự tranh chấp hợp đồng tín dụng vay tài sản đối
với ông Võ Trường T, việc ủy quyền và nhận ủy quyền là phù hợp quy định của
Bản điều lệ Công ty T2, pháp luật về dân sự nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về quan hệ pháp luật tranh chấp, thẩm quyền của Toà án:
Trong vụ án này, căn cứ bản sao Đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng
số 3943301 ngày 15/11/2022; đơn khởi kiện kèm các tài liệu chứng cứ gửi kèm
đơn; hiện nay ông Trường T trú tại phường P, Thành phố Hồ Chí Minh,
nên việc “tranh chấp hợp đồng tín dụng vay tài sản”, loại tranh chấp về hợp
đồng dân sự, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 9,
Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1
Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[5] Về tính tự nguyện giao kết giữa các chủ thể khi giao kết hợp đồng:
Hai bên đương sự xác lập hợp đồng theo mẫu chung do Công ty T2 d
thảo, theo quy định tại Điều 405 Bộ luật dân sự 2015, việc hai bên kết hợp
đồng theo đúng trình tự, thủ tục quy định, thưc tế bị đơn ông Trường T đã
thực hiện thanh toán được một số kỳ của hợp đồng, nên Hội đồng xét xử xét,
4
hình thức và nội dung bản hợp đồng này được giao kết và thực hiện là hoàn toàn
tự nguyện, không bị đe dọa, ép buộc khi giao kết hợp đồng.
[6] Về yêu cầu phản tố của bị đơn:
Trong vụ án này, Tán đã thực hiện thủ tục tống đạt hợp lệ các văn bản
tố tụng, hết thời hạn ấn định của pháp luật dân sự về tố tụng, ông Võ Trường T
không Đơn phản tố, do vậy Hội đồng xét xử xét đủ căn cứ kết luận bị đơn
ông Võ Trường T không có yêu cầu phản tố đối với yêu cầu khởi kiện của Công
ty T2.
* Về nội dung vụ án:
[7] Về việc giao nộp tài liệu chứng cứ:
Tại phiên tòa, các đương sự vắng mặt, không bổ sung tài liệu, chứng cứ gì
khác ngoài các tài liệu, chứng cứ đã giao nộp cho Tòa án.
[8] Hội đồng xét xử xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[8.1] Về số tiền nợ gốc:
Căn cứ vào bản sao Đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng số 3943301
ngày 15/11/2022; Đơn khởi kiện; Bản tự khai của người đại diện theo ủy quyền
của nguyên đơn; bảng tính gốc, lãi khách hàng do nguyên đơn lập, cùng các tài
liệu chứng cứ khác, Hội đồng xét xử xét, căn cứ vào các tài liệu chứng cứ do
nguyên đơn nộp và Toà án đã thu thập, thể hiện ông Võ Trường T vay của Công
ty T2, số tiền 32.310.000 đồng.
Trong quá trình vay, ông Trường T đã thanh toán được 17 kỳ với tổng số
tiền: 29.236.840 đồng; gồm ngốc: 9.170.815 đồng, lãi: 19.874.025 đồng, phí
thu hộ: 192.000 đồng. Từ ngày 18/6/2023, ông Trường T đã dừng thanh
toán theo thoả thuận của hợp đồng tín dụng.
Tính đến ngày 10/7/2025, n gc ca ông Võ Trường T là 23.139.185 đồng.
[8.2] Về yêu cầu tính lãi suất, phí:
Công ty T2 ông Trường T thỏa thuận cách thức thanh toán lãi
suất, phí tại Đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng số 3943301 ngày
15/11/2022: thanh toán vốn, lãi, phí theo từng kỳ theo từng tháng, thời gian
thanh toán 36 tháng từ ngày 25/12/2022 đến ngày 25/11/2025; lãi suất vay
4%/tháng (tương đương 48%/năm).
Hội đồng xét xử xét, đây là lãi suất, phí thỏa thuận giữa Công ty T2 và ông
Trường T, phù hợp quy định tại Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng, nên Hội
đồng xét xử chấp nhận.
Tính đến ngày 10/7/2025, ông Trường T còn n lãi quá hạn chưa
thanh toán (lãi phát sinh trong hạn): 9.203.730 đng, lãi quá hn: 5.442.182
đồng, lãi chm trả: 634.463 đồng.
[9] Caên cöù vaøo keát quaû thẩm tra công khai các chứng cứ, phân tích đánh
giá toàn bộ nội dung vụ án tại phiên tòa, H1 ñoàng xeùt xöû coù caên cöù xaùc
ñònh ông Trường T người yêu cầu Công ty T2 lập hợp đồng tín dụng số
tiền vay gốc 32.310.000 đồng, hiện ncủa ông Trường T tính đến ngày
10/7/2025 tng cộng là 38.419.560 đồng.
Việc ông Trưng T người vi phạm thỏa thuận hợp đồng, gây thiệt
hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty T2, do vậy Công ty M yêu cầu ông
5
Trường Thanh thanh T1 khoản nợ nêu trên căn cứ, nên được Hội đồng
xét xử chấp nhận; đồng thời, ông Trường T còn phải tiếp tục thanh toán số
tiền lãi phát sinh theo thỏa thuận của hợp đồng ktngày 11/7/2025, cho đến
khi ông Võ Trường Thanh thanh T1 xong toàn bộ khoản nợ đối với Công ty T2.
[10] Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Võ Trường T phải chịu án phí dân s
là 1.921.000 đồng (làm tròn số tiền).
Công ty T2 không phải chịu án phí dân sự, Công ty T2 được nhận lại số
tiền tạm ứng án phí đã tạm nộp là 728.410 đồng.
Vì các lẽ nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 91, Điều 93, Điều 94, Điều 96, Điều 97, Điều 189, điểm b khoản 2
Điều 227, Điều 228, Điều 233, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Luật
doanh nghiệp; Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng; Điều 405 Bộ luật dân sự năm
2015; Luật thi hành án dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
X:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn Công ty T2 (Việt Nam).
Buộc ông Trường T nghĩa vụ dân sự thanh toán cho Công ty T2
(Việt Nam) làm một lần ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật, tổng cộng số
tiền nợ vay tính đến ngày 10/7/2025 là 38.419.560 đồng (Ba mươi tám triệu bn
trăm mười chín ngàn năm trăm sáu mươi đồng), trong đó bao gồm: n gc:
23.139.185 đồng (Hai mươi ba triu một trăm ba mươi chín ngàn một trăm tám
mươi lăm đồng), lãi quá hạn chưa thanh toán (lãi phát sinh trong hn): 9.203.730
đồng (Chín triệu hai trăm lẻ ba ngàn bảy trăm ba mươi đồng), lãi quá hn:
5.442.182 đồng (Năm triệu bốn trăm bốn mươi hai ngàn một trăm tám mươi hai
đồng), lãi chm trả: 634.463 đồng (Sáu trăm ba mươi bốn ngàn bốn trăm sáu
mươi ba đồng).
Ông Trường T còn phải chịu tiền lãi phát sinh theo mức lãi suất nợ quá
hạn, tính từ ngày 11/7/2025 cho đến khi ông Trường Thanh thanh T1 xong
toàn bộ khoản nợ đối với Công ty T2 (Việt Nam).
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
2.1. Ông Trường T phải chịu án phí dân sự 1.921.000 đồng (Một
triệu chín trăm hai mươi mốt đồng), ông Võ Trưng T nộp số tiền án phí dân sự
tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
2.2. Công ty T2 (Việt Nam) không phải chịu án phí dân sự, Công ty T2
(Việt Nam) được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã tạm nộp 728.410 đồng
(Bảy trăm hai mươi tám ngàn bốn trăm mười đồng), theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Toà án ký hiệu BLTU/24P số: 0045794, ngày 25 tháng 02 năm
2025 của Chi cục thi hành án dân sự quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
(nay là Phòng thi hành án dân sự khu vực 9 Thành phố Hồ Chí Minh).
3. Các bên đương sự thi hành bản án tại quan Thi hành án dân sự
thẩm quyền.
6
4. Quyền kháng cáo:
Công ty T2 (Việt Nam) ông Trường T, vắng mặt tại phiên tòa được
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án, hoặc kể từ
ngày bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 9
26 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN
CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
L
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 Thành
phố Hồ Chí Minh;
- Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN
TOÀ
Lê Nam Hải
7
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào lúc 09 giờ 30 phút ngày 01 tháng 8 năm 2025, tại Phòng nghị án trụ sở Tòa
án nhân dân khu vực 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hội đồng xét xử sơ thẩm với thành phần gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nam H2,
Hội thẩm nhân dân: Ông Đặng Tấn Đ,
Lê Thị S.
Đã tiến hành nghị án hồ thụ số 221/2025/DSST ngày 26 tháng 02 năm
2025, về
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng vay tài sản”, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 1033/2025/QĐST-DS ngày 18 tháng 6 năm 2025, Quyết định hoãn
phiên tòa số 07/2025/QĐST-DS ngày 10 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty T2 (Việt Nam), địa chỉ: I P, phường B, Quận A,
Thành phố Hồ Chí Minh (nay phường S, Thành phố Hồ Chí Minh). Địa chỉ
liên lạc: 793/49/1 T, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh. Người đại diện uỷ
quyền: chị Nguyễn Phước Quỳnh G (có đơn yêu cầu vắng mặt tại phiên toà).
Bị đơn: ông Trường T, địa chỉ: B T, phường P, Thành phố Hồ Chí
Minh (vắng mặt tại phiên tòa).
Sau khi nghiên cứu tài liệu trong hồ vụ án sự trình bày, tranh luận
xác nhận của đương sự tại phiên tòa, Hội đồng xét xử thảo luận biểu quyết những
vấn đề sau:
8
1. Về điều luật áp dụng:
Căn cứ: Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 91, Điều 93, Điều 94, Điều 96, Điều 97, Điều 189, điểm b khoản 2 Điều 227,
Điều 228, Điều 233, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Luật doanh nghiệp;
Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng; Điều 405 Bộ luật dân sự năm 2015; Luật thi hành
án dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
2. Về nội dung:
Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn Công ty T2 (Việt Nam).
Buộc ông Trường T nghĩa vụ dân sự thanh toán cho Công ty T2
(Việt Nam) làm một lần ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật, tổng cộng số
tiền nợ vay tính đến ngày 10/7/2025 là 38.419.560 đồng (Ba mươi tám triệu bn
trăm mười chín ngàn năm trăm sáu mươi đồng), trong đó bao gồm: n gc:
23.139.185 đồng (Hai mươi ba triu một trăm ba mươi chín ngàn một trăm tám
mươi lăm đồng), lãi quá hạn chưa thanh toán (lãi phát sinh trong hn): 9.203.730
đồng (Chín triệu hai trăm lẻ ba ngàn bảy trăm ba mươi đồng), lãi quá hn:
5.442.182 đồng (Năm triệu bốn trăm bốn mươi hai ngàn một trăm tám mươi hai
đồng), lãi chm trả: 634.463 đồng (Sáu trăm ba mươi bốn ngàn bốn trăm sáu
mươi ba đồng).
Ông Trường T còn phải chịu tiền lãi phát sinh theo mức lãi suất nợ quá
hạn, tính từ ngày 11/7/2025 cho đến khi ông Trường Thanh thanh T1 xong
toàn bộ khoản nợ đối với Công ty T2 (Việt Nam).
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1. Ông Trường T phải chịu án phí dân sự 1.921.000 đồng (Một
triệu chín trăm hai mươi mốt đồng), ông Trường T nộp số tiền án phí dân s
tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3.2. Công ty T2 (Việt Nam) không phải chịu án phí dân sự, Công ty T2
(Việt Nam) được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã tạm nộp 728.410 đồng
(Bảy trăm hai mươi tám ngàn bốn trăm mười đồng), theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án ký hiệu BLTU/24P số: 0045794, ngày 25 tháng 02 năm
2025 của Chi cục thi hành án dân sự Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
(nay là Phòng thi hành án dân sự khu vực 9 Thành phố Hồ Chí Minh).
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
4. Về thi hành án:
Các bên đương sự thi hành bản án tại Chi cục Thi hành án dân sự thẩm
quyền.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 9
9
26 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
5. Về quyền kháng cáo:
Công ty T2 (Việt Nam), ông Trường T, vắng mặt tại phiên tòa được
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án, hoặc kể từ
ngày bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Buổi nghị án kết thúc lúc 10 giờ 00 phút cùng ngày, các thành viên Hội
đồng xét xử đã đọc lại biên bản và ghi nhận đúng nội dung đã quyết định.
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 150/2025/DS-ST Bản án số 150/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 150/2025/DS-ST Bản án số 150/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất