Bản án số 136/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 136/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 136/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 136/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vay D_L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN C
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 136/2025/DS-ST
Ngày: 30-5-2025
V/v tranh chấp hợp đồng vay tài
sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN C, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hoàng Thi.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Trung Nhân.
2. Ông Huỳnh Văn Minh.
-Thư phiên tòa: Ông Bùi Quốc Hiển-Thư Tòa án nhân dân huyện
C, tỉnh Tiền Giang.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh Tiền
Giang xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 40/2025/TLST-DS ngày 06
tháng 02 năm 2025 về tranh chấp hợp đồng vay tài sản theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 135/2025/QĐXXST-DS ngày 28 tháng 4 năm 2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trần Thanh D sinh năm 1950 (có mặt).
Địa chỉ:MĐT, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Chị Trịnh L sinh năm 1976 (vắng mặt);
Địa chỉ:MĐT, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo lời khai trong quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa, ông Trần
Thanh D trình bày:
Vào ngày 06/9/2022, chị L có vay của ông 04 chỉ vàng 24k theo biên nhận
ngày 06/9/2022 hẹn 01 tháng trả 02 chỉ vàng 24k, còn lại 02 chỉ vàng 24k hẹn
01 tháng sau nữa trả nhưng không trả. Ngày 22/5/2024 ÂL, chL làm tờ cam
kết đối với số nợ 04 chvàng 24k mỗi tháng trả 1.500.000 đồng (quy ra vàng)
nhưng vẫn không thực hiện. Nay ông yêu cầu chị L trả lại ông 04 chỉ vàng 24k
khi án có hiệu lực.
* Chị Trịnh L đã được tống đạt các văn bản tố tụng hợp lệ nhưng không
đến Tòa án, không có ý kiến.
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các qui định của pháp luật, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về việc vắng mặt đương sự: Xét thấy, chị Trịnh L đã được Tòa án
triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt không có do. Do đó Hội đồng xét
xử căn cứ vào khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự xét xử vắng mặt chị
L.
[2] Về yêu cầu trả 04 chỉ vàng 24k: Xét thấy tại biên nhận ngày 06/9/2022
thể hiện chị L vay mượn của ông D 04 chvàng 24k hẹn 01 tháng trả 02 chỉ
vàng 24k, còn lại 02 chỉ vàng 24k hẹn 01 tháng sau nữa trả nhưng không thực
hiện và tại cam kết hẹn trả nợ ngày 22/5/2024 ÂL, đối với số nợ 04 chỉ vàng 24k
chị L cam kết mỗi tháng trả 1.500.000 đồng (quy ra vàng) nhưng vẫn không
thực hiện vi phạm nghĩa vụ trả nợ, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của ông D.
Chị L không có ý kiến phản đối đã được tống đạt các văn bản tố tụng hợp lệ.
Do đó ông D khởi kiện chị L để đòi lại 04 chỉ vàng 24k căn cứ, phù hợp
với các điều 166, 463, 466 của Bộ luật Dân sự nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về án phí: Chị L phải chịu 2.200.000 đồng án pdân sự sơ thẩm (giá
vàng là 11.000.000 đồng/01 chỉ vàng 24k).
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các điều 166, 463, 466 của Bộ luật dân sự.
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, khoản 1 Điều 147, khoản 3 điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Trần Thanh D.
Buộc chị Trịnh L trả cho ông Trần Thanh D 04 (bốn) chỉ vàng 24k. Thực
hiện khi án có hiệu lực pháp luật.
2. Về án phí:
- Chị Trịnh L chịu 2.200.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Trần Thanh D đối tượng được miễn nộp tiền tạm ứng án phí nên
không phải hoàn lại tiền tạm ứng án phí cho ông D.
3. Quyền kháng o: Thời hạn kháng o bản án 15 ngày; đối với ông
Trần Thanh D được tính từ ngày tuyên án; đối với chị Trịnh L được tính từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
3
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành
án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 của
Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND huyện C;
- THADS huyện C;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Hoàng Thi
Tải về
Bản án số 136/2025/DS-ST Bản án số 136/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 136/2025/DS-ST Bản án số 136/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất