Bản án số 332/2024/DS-PT ngày 19/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 332/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 332/2024/DS-PT ngày 19/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 332/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng góp hụi
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 332/2024/DS-PT
Ngày: 19-6-2024
V/v tranh chấp hợp đồng
góp hụi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANHNƯỚC CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Diệp Thúy
Các Thẩm phán: Bà Lê Thị Hồng Tâm
Ông Nguyễn Thanh Triều
- Thư ký phiên tòa: Dương Thị Vy - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
- Đại din Viện Kiểm sát nhân dân
tỉnh Tiền Giang tham gia phiên tòa:
Bà Hà Ngọc Thư Trúc - Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 6 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ số: 201/2024/TLPT-DS ngày 06 tháng 5
năm 2024 về tranh chấp Hợp đồng góp hụi”.
Do Bn án dân s thm s 92/2024/DS-ST ngày 08 tháng 3 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện G, tỉnh Tiền Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 249/2024/QĐ-PT ngày
16 tháng 5 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Kha Th T, sinh năm 1970;
Địa ch: p T, xã T, huyn G, tnh Tin Giang.
Đại din theo y quyn: Trn Th Kim P, sinh năm; (xin vắng mặt)
Địa ch: khu ph C, th trn V, huyn G, tnh Tin Giang.
- B đơn:
1. Trần Thị Thu T1, sinh năm 1977;
2. Trn Minh H, sinh năm 1973;
Cùng địa ch: p T, xã T, huyn G, tnh Tin Giang.
Đại din theo y quyn ca bà T1: Ngô Trung H1, sinh năm 1991;
Địa chỉ: Ấp G, xã T, thành phố G, tỉnh Tiền Giang.
- Người kháng cáo: B đơn Trần Thị Thu T1.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo án sơ thẩm;
* Đại din theo y quyền nguyên đơn Kha Thị T ch Trn Th Kim P trình
bày: T1 và ông H là v chng. Bà T và bà T1 có quen biết nhau. Bà T1 làm đầu
tho hi, bà T là hi viên, có tham gia hi do bà T1ch hụi như sau:
- Loi hụi 3.000.000đồng/phn, vào ngày 15/9/2021 (âm lch), có 25 phn, 01
tháng khui 01 ln, T tham gia 01 phn, bà T đã đóng được 23 k hi sng/phn
vi s tiền là 69.000.000đồng.
- Loi hụi ngày 1.000.000đồng/phn, vào ngày 25/4/2023 (âm lch), 40
phn, 01 ngày khui 01 ln, T tham gia 04 phn, T đã đóng cho bà T1 đến
mãn 40 kỳ hụi sống/phần, với số tiền tổng cộng tiền vốn hụi của 04 phần
144.000.000đồng. Khi nhận đủ s tiền 144.000.000đồng, T1 viết biên nhn
ký n “Quyên” với nội dung: “Chị B hụi ngày 15/3/2023 (âm lịch)
144.000.000 đồng.
Như vậy hin nayT1 còn nợ bà T tổng cộng 213.000.000đồng.
T b sung yêu cu khi kiện đối vi loại hụi ngày 1.000.000đồng/phần
vào ngày 15/3/2023 âm lịch, 40 phần, T tham gia 05 phần đóng được số tiền
180.000.000đồng, đủ luôn một lần. Sau đó T1, ông H kêu bể hụi vào tháng
6/2023 cũng không giao hụi ngày cho T.
Nay bà T yêu cầu giải quyết:
- Yêu cu Trn Th Thu T1 ông Trn Minh H liên đi tr cho T s
tiền 213.000.000đồng (Hai trăm mười ba triệu đồng), không yêu cu tr lãi, yêu
cầu trả một lần khi án hiệu lực pháp luật. Sau đó T xin rút li mt phn yêu
cu khi kiện đối vi dây hi m ngày 15/9/2021 âm lch ch yêu cu bà T1 và ông
H nghĩa vụ liên đới tr cho T s tin n hi ca dây hi ngày 25/4/2023 vi
s tiền là 144.000.000đồng, thc hin khi án có hiu lc pháp lut.
- Yêu cu T1 ông H phi nghĩa v liên đới tr cho T s tin ca
dây hi ngày 15/3/2023 vi s tiền 180.000.000đồng, thc hiện khi án hiệu
lực pháp luật.
* B đơn Trần Thị Thu T1, ông Trần Minh H đã đưc tòa án tống đạt
hp l thông báo th v án, thông báo v phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận công khai chứng cứ hòa giải, quyết định đưa vụ án ra xét x, quyết
định hoãn phiên a nhưng bà T1, ông H không đến cũng không ý kiến trình
bày.
Ti Bản án thm s 92/2024/DS-ST ngày 08 tháng 3 năm 2024 ca Toà
án nhân dân huyn G, tnh Tiền Giang đã căn cứ: Điều 26, Điều 35, Điều 39;
Điu 147; Điều 273, Điu 244 B lut t tng n s năm 2015; Áp dụng Điều
471, Điều 357 B lut dân s 2015; Áp dụng Điều 16, Điều 17 Ngh định s
19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 ca Chính Ph v h, hi, biêu, phường. Áp
dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban thường
v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, quản sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Buc bà Trn Th Thu T1 và ông Trn Minh H cùng có nghĩa v liên đới
tr cho Kha Th T tng s tiền 324.000.000 đồng [(Ba trăm hai mươi bốn
triệu đồng, trong đó 144.000.000 đồng (Mt trăm bốn mươi bốn triệu đồng)
ca dây hi ngày 25/4/2023 Â (âm lch) s tiền 180.000.000 đồng (Một trăm
tám mươi triệu đồng) ca dây hi ngày 15/3/2023 Â (âm lch)].
Thời gian trả khi án có hiệu lực pháp luật.
- Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện ca bà Kha Th T v vic yêu cu bà
Trn Th Thu T1 và ông Trn Minh H cùng có nghĩa v tr cho bà Kha Th T s
tiền 69.000.000 đồng (Sáu mươi chín triệu đồng) ca dây hi ngày 15/9/2021
(âm lch).
Ngoài ra bản án còn tuyên về án phí quyền kháng cáo nghĩa vụ thi
hành án của đương sự.
- Ngày 22/3/2024, bị đơn Trần Thị Thu T1 đơn kháng cáo bản án
thm ca TAND huyện G, tỉnh Tiền Giang. Yêu cầu cấp phúc thẩm sa bn án
sơ thẩm theo hướng chỉ đồng ý tr nguyên đơn số tin 190.000.000 đồng.
Tại phiên tòa phúc thẩm;
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang phát biu ý kiến:
Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ
án của Thẩm phán, Hội đng xét xử, Thư ký; việc chấp hành pháp luật ca
ngưi tham gia t tng dân s, k t khi th v án cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét x ngh án là đúng theo pháp luật t tng dân s.
Về nội dung: Xét kháng cáo của Trần Thị Thu T1 sở chp nhn,
bi l tại phiên tòa phúc thẩmT1 cung cp giy xác nhn tin n gia bà T và
T1 thng nhất 190.000.000 đồng. Phía đi din y quyn ca T cũng
tha nhn giy xác nhn n hai bên đã thống nhất số tiền n ca T1
190.000.000 đồng.
Đề ngh Hội đồng xét x n cứ khon 2 Điu 308 B lut t tng dân s.
Chp nhn kháng cáo ca bà Trn Th Thu T1. Sa bản án thm ca Tòa án
nhân dân huyện G.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c th hin ti h sơ vụ án đã đưc thm tra
ti phiên tòa; trên cơ s xem xét toàn din các chng c; ý kiến trình bày của
các đương sự; căn cứ kết qu tranh tng và phát biu của đại din Vin kim sát
ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Đơn kháng cáo của bị đơn Trn Th Thu T1 thực hiện đúng
qui định theo Điều 272 Bộ luật tố tụng dân sự, thời hạn kháng cáo đúng qui định
Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Về quan hệ tranh chấp: Căn cyêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Tòa án
cấp thẩm xác định quan hệ tranh chấp “Hợp đồng góp hụi” theo qui định tại
Điều 471 Bộ luật dân sự là đúng qui định.
Tại phiên tòa phúc thẩm, đại diện ủy quyền của nguyên đơn đơn thay
đổi yêu cầu khởi kiện yêu cầu bị đơn Trn Th Thu T1 trả số tiền nợ hụi
190.000.000 đồng. Xét việc thay đổi yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn không
ợt quá phạm vi khởi kiện ban đầu nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2] Về nội dung: Căn cứ các i liệu có trong h sở xác định thời
gian từ năm 2021 đến năm 2023 Kha Thị T tham gia chơi hụi do Trần
Thị Thu T1 làm chủ thảo, cụ thể:
Dây thứ 1: Hụi khui ngày 25/4/2023, loại hụi 1.000.000đ/tháng, 40
phần, T tham gia 4 phần, T đã đóng hụi cho T1 đến mãn hụi 40 kỳ hụi
sống/phần, với số tiền vốn hụi là 144.000.000 đồng.
Dây thứ 2: Hụi khui ngày 15/3/2023, loại hụi 1.000.000đồng/tháng, 40
phần, T tham gia 5 phần, đóng được số tiền 180.000.000 đồng. Đến tháng
6/2023 T1 tuyên bố vỡ hụi không giao tiền hụi của 02 dây hụi trên cho
T. Chứng cứ chứng minh của nguyên đơn giấy nhận nợ do T1 viết
tên. Do đó, án thẩm xác định giữa Kha Thị T Trần Thị Thu T1 xác
lập hợp đồng góp hụi theo qui định tại Điều 471 Bộ luật dân sự năm 2015
căn cứ.
[3] Quá trình xem xét đánh giá hợp đồng góp hụi giữa Kha Thị T và
Trần Thị Thu T1, thấy rằng:
Việc góp hụi giữa các bên được thực hiện từ năm 2021 tại thời điểm tham
gia hợp đồng góp hụi các bên đều đầy đủ năng lực hành vi dân sự các bên
tự nguyện giao kết hợp đồng. Trong quá trình giải quyết tại cấp thẩm bị đơn
không trình bày ý kiến không tham dhòa giải, vắng mặt tại phiên tòa nên
Tòa án cấp thẩm căn cứ vào chứng cứ do nguyên đơn cung cấp buộc bị
đơn Trn Th Thu T1 nghĩa vụ trả cho Kha Thị T số tiền 324.000.000
đồng là có căn cứ, đúng pháp luật.
[4] Xét kháng cáo của T1 ch đồng ý tr cho bà T số tiền 190.000.000
đồng, xét thy:
B đơn Trn Th Thu T1 cung cp giy biên nhận ngày 21/3/2024 nội dung:
Tôi tên Trần Thị Thu T1 có thiếu chị Kha Thị T tổng cộng tiền hết là
190.000.000 đồng”. Biên nhận chữ của Kha Thị T chữ Trần Thị
Thu T1. Đồng thời, phía dưới ch ký của T, T1 còn dòng chữ viết
Trn Th Thu T1 ch thiếu tôi Kha Th T 190.000.000đồng. T trước đến
nay, T1 ch thiếu tôi một trăm chín mươi triệu này thôi ngoài ra không thiếu
khon tin nào khác”.
Tại phiên tòa phúc thẩm, đại din y quyn của nguyên đơn đơn thay
đổi yêu cu khi kin ch yêu cu T1 tr s tin 190.000.000 đồng thừa
nhận giấy xác nhận nợ ngày 21/3/2024 hai bên đã thống nhất số nợ của T1
190.000.000 đồng. Do đó, có căn cứ chp nhn kháng cáo ca b đơn.
[5] T nhng phân tích trên, t kháng cáo ca b đơn sở chp
nhận. Xét đề ngh của đại din Vin kiểm sát là có căn cứ.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cĐiều 244, khoản 2 Điều 308 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bà Trần Thị Thu T1. Sửa Bản án sơ
thẩm số 92/2024/ DSST ngày 08/3/2024 của Tòa án nhân dân huyện G.
Áp dụng Điều 471, Điều 357 B lut dân s 2015; Áp dụng Điều 16, Điều
17 Ngh định s 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 ca Chính Ph v h, hi,
biêu, phường. Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca U ban thường v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Kha Thị Thâm .
- Buc bà Trn Th Thu T1 và ông Trn Minh H cùng có nghĩa v liên đới
tr cho Kha Th T tng s tin 190.000.000 đồng (Một trăm chín mươi
triu). Thời gian trả khi án có hiệu lực pháp luật.
- Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của bà Kha Thị T về việc yêu cầu bà
Trần Thị Thu T1 và ông Trần Minh H cùngnghĩa vụ trả cho Kha Thị T số
tiền 69.000.000 đồng (Sáu mươi chín triệu đồng) ca dây hi ngày 15/9/2021
(âm lch).
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành cho đến khi
thi hành án xong tt c các khon tin hàng tháng bên phi thi hành án còn phải
chịu khoản tiền lãi chậm trả của số tiền chậm thi hành án theo mức lãi suất qui
định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015.
Án phí: Trn Th Thu T1 không phi chu án pdân s phúc thm,
đưc hoàn lại 300.000 đồng tm ng án phí theo biên lai thu số 0009326 ngày
22/3/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện G.
Trần Thị Thu T1 phải chịu 9.500.000 đồng án phí dân s thẩm.
H2 lại Kha Thị T số tiền 5.325.000 đồng tạm ứng án phí theo biên lai
thu số 0012667 ngày 06/11/2023 của Chi cục Thi hành án huyện G.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo qui định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 9 Lut thi
hành án dân s. Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo qui định tại điều 30
Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Tiền Giang;
- TAND huyện G.
- CCTHADS huyện G;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Diệp Thúy
Tải về
Bản án số 332/2024/DS-PT Bản án số 332/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 332/2024/DS-PT Bản án số 332/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất