Bản án số 30/2025 ngày 16/06/2025 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 30/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 30/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 30/2025
Tên Bản án: | Bản án số 30/2025 ngày 16/06/2025 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hàm Thuận Nam (TAND tỉnh Bình Thuận) |
Số hiệu: | 30/2025 |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp HĐ vay tài sản |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM THUẬN NAM
TỈNH BÌNH THUẬN
–––––––––––––––
Bản án số: 30/2025/DS-ST
Ngày: 16-6-2025.
Về việc: “tranh chấp hợp đồng
vay tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM THUẬN NAM, TỈNH BÌNH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Thúy Vũ
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Thông Minh Tấn;
2. Ông Hoàng Văn Tâm;
- Thư ký phiên tòa: ông Ngô Duy Khánh
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Thuận Nam tham gia
phiên tòa: bà Phạm Viết Diệu Trâm
Ngày 16 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân Hàm Thuận Nam xét
xử sơ thẩm công khai vụ án Dân sự thụ lý số: 276/2022/TLST- DS ngày 07 tháng
12 năm 2022 về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 33/2025/QĐXX-ST ngày 25 tháng 4 năm 2024 và Quyết định
Hoãn phiên tòa số 17/2025/QĐST-DS ngày 21/5/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ông Nguyễn K – sinh năm 1993 (vắng mặt)
Địa chỉ: thôn P.H , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn K: bà Nguyễn Thị Thu H – sinh
năm 1970 (có mặt)
Địa chỉ: thôn P.H , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Bị đơn: bà Đặng Thị Thu Th – sinh năm 1990 (vắng mặt)
Địa chỉ: thôn P.P , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Nguyên đơn trình bày: chị em bà Đặng Thị Thu Th và ông Đặng Quang T
cùng ở 1 nhà với cha mẹ, bà Đặng Thị Thu Th làm lái buôn thanh long, nên chị
em bà Th thường xuyên xuống vay tiền.
Bà Đặng Thị Thu Th có trực tiếp xuống nhà ông Nguyễn K vay tiền 2 lần:
Lần 1 vào ngày 05/6/2019, bà Th có vay số tiền 60.000.000 đồng, Lần 2 vào ngày
31/7/2019, bà Th có vay số tiền 20.000.000 đồng,
Tổng cộng các lần là 80.000.000 đồng. Mỗi lần bà Th đến vay tiền đều có
ghi và ký vào “giấy biên nhận vay tiền” do ông Nguyễn K in sẵn, những chỗ ghi
điền vào chỗ trống đều do bà Th ghi, cuối tờ giấy bà Th có ký tên và ghi rõ họ tên.
Hai bên cùng thỏa thuận lãi suất 6%/ tháng, tuy nhiên bà Th không có trả lãi
đồng nào. Bà Thùy hẹn khi nào nhận tiền buôn thanh long sẽ trả nhưng tới nay
vẫn chưa trả đồng nào.
Ông Nguyễn K khởi kiện yêu cầu bà Đặng Thị Thu Th trả cho ông toàn bộ số
tiền vay gốc là 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng). không tính lãi.
Bà Nguyễn Thị Thu H thống nhất với lời trình bày và yêu cầu khởi kiện của
ông Nguyễn K.
Quá trình giải quyết bị đơn là bà Đặng Thị Thu Th không đến Tòa án để
trình bày ý kiến mặc dù đã được tống đạt hợp lệ nhiều lần
vụ án không tiến hành hòa giải.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Thuận Nam
phát biểu ý kiến:
Trong quá trình giải quyết Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án đã
thực hiện các thủ tục đúng các quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử thực hiện đúng theo các quy định của pháp
luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm, thành phần Hội đồng xét xử đúng theo
quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Nguyên đơn thực hiện đúng các quy định của pháp luật tố tụng trong quá
trình giải quyết vụ án.
Bị đơn không thực hiện đúng các quy định của pháp luật tố tụng trong quá
trình giải quyết vụ án.
Về nội dung vụ án:
3
Về yêu cầu của nguyên đơn: đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Buộc bị đơn bà Đặng Thị Thu Th trả cho ông
Nguyễn K toàn bộ số tiền 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng);
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về xác định quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn
ông Nguyễn K nộp đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng vay tài sản với bà Đặng
Thị Thu Th có địa chỉ tại thôn P.P , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận, từ đó có đủ căn cứ xác định quan hệ tranh chấp là “tranh chấp hợp đồng
vay tài sản”. Do đó, theo quy định tại khoản 3 điều 26; điểm a Khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, vụ án thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
[2] Về việc xét xử vắng mặt đương sự: bị đơn bà Đặng Thị Thu Th đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không có lý do, vì vậy căn cứ
theo quy định tại Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vụ án
vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung.
[3] Về nội dung tranh chấp: nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bà Đặng Thị
Thu Th thanh toán cho ông Nguyễn K số tiền gốc là 80.000.000 đồng (tám mươi
triệu đồng).
Để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình, nguyên đơn đã giao nộp cho
Tòa án chứng cứ là: Bản chính các giấy mượn tiền đề ngày 05/6/2019, 31/7/2019,
có nội dung bà Đặng Thị Thu Th có vay ông Nguyễn K tổng số tiền 80.000.000
đồng (tám mươi triệu đồng).
Quá trình giải quyết vụ án bà Đặng Thị Thu Th đã được tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng và bản sao chứng cứ do nguyên đơn cung cấp nhưng không có ý
kiến phản đối đối với chứng cứ mà nguyên đơn giao nộp và yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn
không phải chứng minh đối với chứng cứ mình đã giao nộp.
[4] Từ những nhận định nêu trên Hội đồng xét xử nhận định việc bà Đặng
Thị Thu Th có vay và hiện còn nợ nguyên đơn ông Nguyễn K số tiền gốc là
80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng) là có thật, do đó có căn cứ chấp nhận yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn về yêu cầu bị đơn bà Đặng Thị Thu Th thanh toán

4
số tiền gốc 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng).
[5] Về án phí Dân sự sơ thẩm: bị đơn phải chịu án phí Dân sự sơ thẩm do
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận theo quy định của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào:
- Khoản 3 điều 26; điểm a Khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 điều 39, Điều
143, 144, và các Điều 266, 267, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Điều 463, Điều 466, Điều 357 của Bộ luật Dân sự 2015;
- Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn K, buộc
bị đơn bà Đặng Thị Thu Th trả cho ông Nguyễn K toàn bộ số tiền 80.000.000
đồng (tám mươi triệu đồng)
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
* Về án phí:
bà Đặng Thị Thu Th phải chịu 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng) án phí dân
sự sơ thẩm.
hoàn trả cho ông Nguyễn K số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 2.000.000
đồng (hai triệu đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0013528 ngày
01/12/2022 của Chi cục thi hành án dân sự Hàm Thuận Nam.

5
Án xử công khai sơ thẩm có mặt người đại diện theo ủy quyền của nguyên
đơn, báo cho biết có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, bị
đơn vắng mặt có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống
đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại điều 6, 7 và 9 Luật thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- đương sự
- VKSND Hàm Thuận Nam
- VKSND tỉnh Bình Thuận
- THADS Hàm Thuận Nam
- Lưu
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Lê Thị Thúy Vũ
6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Thông Minh Tấn Hoàng Văn Tâm Lê Thị Thúy Vũ
7
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM THUẬN NAM
TỈNH BÌNH THUẬN
–––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi 11 giờ 00 phút, ngày 16 tháng 6 năm 2025
Tại: trụ sở Tòa án nhân dân Hàm Thuận Nam tỉnh Bình Thuận.
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: bà Lê Thị Thúy Vũ
Các hội thẩm nhân dân: Ông Thông Minh Tấn
Ông Hoàng Văn Tâm
Tiến hành nghị án vụ án Dân sự thụ lý số: 276/2022/TLST- DS ngày 07
tháng 12 năm 2022 về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 33/2025/QĐXX-ST ngày 25 tháng 4 năm 2024 và Quyết
định Hoãn phiên tòa số 17/2025/QĐST-DS ngày 21/5/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ông Nguyễn K – sinh năm 1993
Địa chỉ: thôn P.H , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn K: bà Nguyễn Thị Thu H – sinh
năm 1970
Địa chỉ: thôn P.H , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Bị đơn: bà Đặng Thị Thu Th – sinh năm 1990
Địa chỉ: thôn P.P , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Căn cứ vào:
- Khoản 3 điều 26; điểm a Khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 điều 39, Điều

8
143, 144, và các Điều 266, 267, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Điều 463, Điều 466, Điều 357 của Bộ luật Dân sự 2015;
- Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Kết quả biểu quyết: 3/3
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn K, buộc
bị đơn bà Đặng Thị Thu Th trả cho ông Nguyễn K toàn bộ số tiền 80.000.000
đồng (tám mươi triệu đồng)
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi
hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi
suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
Kết quả biểu quyết: 3/3
* Về án phí:
bà Đặng Thị Thu Th phải chịu 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng) án phí dân
sự sơ thẩm.
hoàn trả cho ông Nguyễn K số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 2.000.000
đồng (hai triệu đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0013528 ngày
01/12/2022 của Chi cục thi hành án dân sự Hàm Thuận Nam.
Kết quả biểu quyết: 3/3
- Tuyên và giải thích quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật;
- Tuyên và giải thích quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời
hiệu thi hành án cho các đương sự .
- Thông qua bản án gốc.
9
Kết quả biểu quyết: 3/3
Nghị án kết thúc vào hồi 11 giờ 20 phút, cùng ngày
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử cùng nghe
và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Thông Minh Tấn Hoàng Văn Tâm Lê Thị Thúy Vũ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Bản án số 83/2025/DS-PT ngày 22/08/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Bản án số 905/2025/DS-PT ngày 13/08/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm