Bản án số 29/2025 ngày 16/06/2025 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
  • Bản án số 29/2025

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Bản án số 29/2025

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2025

Tên Bản án: Bản án số 29/2025 ngày 16/06/2025 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hàm Thuận Nam (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 29/2025
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp HĐ vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM THUẬN NAM
TỈNH BÌNH THUẬN
–––––––––––––––
Bản án số: 29/2025/DS-ST
Ngày: 16-6-2025.
Về việc: “tranh chấp hợp đồng
vay tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM THUẬN NAM, TỈNH BÌNH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Thúy Vũ
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Thông Minh Tấn;
2. Ông Hoàng Văn Tâm;
- Thư ký phiên a: ông Ngô Duy Khánh
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Thuận Nam tham gia
phiên tòa: Cao Thị Nga
Ngày 16 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân Hàm Thuận Nam xét
xử thẩm công khai ván Dân sự thụ lý số: 275/2022/TLST- DS ngày 07 tháng
12 năm 2022 về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa v
án ra xét xử số: 32/2025/QĐXX-ST ngày 25 tháng 4 năm 2024 Quyết định
Hoãn phiên tòa số 16/2025/QĐST-DS ngày 21/5/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ông Nguyễn K. sinh năm 1993 (vắng mặt)
Địa chỉ: thôn P.H , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn K.: Nguyễn Thị Thu H. sinh
năm 1970 (có mặt)
Địa chỉ: thôn P.H , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
Bị đơn: ông Đặng Quang T sinh năm 2002 (vắng mặt)
Địa chỉ: thôn P.P , xã H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Nguyên đơn trình bày: chị em ông Đặng Quang T Đặng Thị Thu Th
cùng 1 nvới cha mẹ, Đặng Thị Thu Th làm lái buôn thanh long, nên chị
em ông T thường xuyên xuống vay tiền.
Ông Đặng Quang T có xuống nông Nguyễn K. vay tiền 8 lần:
Lần 1 vào ngày 09/6/2019, ông T có vay số tiền 30.000.000 đồng,
Lần 2 vào ngày 11/6/2019, ông T có vay số tiền 50.000.000 đồng,
Lần 3 vào ngày 16/6/2019, ông T có vay số tiền 30.000.000 đồng,
Lần 4 vào ngày 17/6/2019, ông T có vay số tiền 50.000.000 đồng,
Lần 5 vào ngày 20/6/2019, ông T có vay số tiền 30.000.000 đồng,
Lần 6 vào ngày 10/7/2019, ông T có vay số tiền 10.000.000 đồng,
Lần 7 vào ngày 29/7/2019, ông T có vay số tiền 20.000.000 đồng,
Lần 8 vào ngày 03/8/2019, ông T có vay số tiền 20.000.000 đồng,
Tổng cộng các lần là 240.000.000 đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng). Mỗi
lần ông T đến vay tiền đều ghi vào “giấy biên nhận vay tiền” do ông
Nguyễn K. in sẵn, những chỗ ghi điền vào chỗ trống đều do ông T ghi, cuối tờ
giấy ông T có ghi họ tên chứ không có ký tên.
Hai bên cùng thỏa thuận lãi suất 6%/ tháng, tuy nhiên ông T không trả lãi
đồng nào. Ông T hẹn khi nào nhận tiền buôn thanh long sẽ trả nhưng tới nay vẫn
chưa trả đồng nào.
Ông Nguyễn K. khởi kiện yêu cầu ông Đặng Quang T trả cho ông toàn bộ số
tiền vay gốc là 240.000.000 đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng). không tính lãi.
Nguyễn Thị Thu H. thống nhất với lời trình bày và yêu cầu khởi kiện của
ông Nguyễn K..
Quá trình giải quyết bị đơn ông Đặng Quang T không đến Tòa án để
trình bày ý kiến mặc dù đã được tống đạt hợp lệ nhiều lần
vụ án không T hành hòa giải.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Thuận Nam
phát biểu ý kiến:
Trong quá trình giải quyết Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án đã
3
thực hiện các thủ tục đúng các quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử thực hiện đúng theo các quy định của pháp
luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm, thành phần Hội đồng xét xử đúng theo
quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Nguyên đơn thực hiện đúng các quy định của pháp luật tố tụng trong quá
trình giải quyết vụ án.
Bị đơn không thực hiện đúng các quy định của pháp luật tố tụng trong quá
trình giải quyết vụ án.
Về nội dung vụ án: đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn. Buộc bị đơn trả cho nguyên đơn toàn b s tiền
240.000.000 đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng);
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về xác định quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn
ông Nguyễn K. nộp đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng vay tài sản với ông Đặng
Quang T địa ch tại thôn P.P , H.M, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận, từ đó đủ căn cứ xác định quan hệ tranh chấp “tranh chấp hợp đồng
vay tài sản”. Do đó, theo quy định tại khoản 3 điều 26; điểm a Khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, vụ án thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
[2] Về việc xét xử vắng mặt đương s: bị đơn ông Đặng Quang T đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không do, vậy căn cứ
theo quy định tại Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vụ án
vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung.
[3] Về nội dung tranh chấp: nguyên đơn khởi kiện yêu cầu ông Đặng Quang
T thanh toán cho ông Nguyễn K. stiền gốc 240.000.000 đồng (hai trăm bốn
mươi triệu đồng).
Để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình, nguyên đơn đã giao nộp cho
Tòa án chứng cứ : Bản chính các giấy ợn tiền đề ngày 09/6/2019, 11/6/2019,
16/6/2019, 17/6/2019, 20/6/2019, 10/7/2019, 29/7/2019, 03/8/2019, nội dung
ông Đặng Quang T vay ông Nguyễn K. tổng số tiền 240.000.000 đồng (hai
trăm bốn mươi triệu đồng).
4
Quá trình giải quyết ván ông Đặng Quang T đã được tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng bản sao chứng cứ do nguyên đơn cung cấp nhưng không ý
kiến phản đối đối với chứng cứ mà nguyên đơn giao nộp và yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 92 Bộ luật Ttụng dân sự, nguyên đơn
không phải chứng minh đối với chứng cứ mình đã giao nộp.
[4] Từ những nhận định nêu trên Hội đồng xét xử nhận định việc ông Đặng
Quang T vay và hiện n nợ nguyên đơn ông Nguyễn K. số tiền gốc
240.000.000 đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng) có thật, do đó căn cứ chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về yêu cầu bị đơn ông Đặng Quang T
thanh toán số tiền gốc 240.000.000 đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng).
[5] Về án phí Dân sự thẩm: bị đơn phải chịu án phí Dân sự thẩm do
toàn b yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận theo quy định của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào:
- Khoản 3 điều 26; điểm a Khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 điều 39, Điều
143, 144, và các Điều 266, 267, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Điều 463, Điều 466, Điều 357 của Bộ luật Dân sự 2015;
- Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn K., buộc
bị đơn ông Đặng Quang T trả cho ông Nguyễn K. toàn bộ stiền 240.000.000
đồng (hai trăm bốn mươi triệu đồng)
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật ối với c trường hợp quan
thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc k từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
5
định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
* Về án phí:
ông Đặng Quang T phải chịu 12.000.000 đồng (mười hai triệu đồng) án phí
dân sự sơ thẩm.
hoàn trả cho ông Nguyễn K. số tiền tạm ứng án phí đã nộp 6.000.000
đồng (sáu triệu đồng) theo biên lại thu tiền tạm ứng án phí số 0013527 ngày
01/12/2022 của Chi cục thi hành án dân sự Hàm Thuận Nam.
Án xử công khai thẩm mặt người đại diện theo ủy quyền của nguyên
đơn, báo cho biết quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, bị
đơn vắng mặt có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống
đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại điều 6, 7 9 Luật thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- đương sự
- VKSND Hàm Thuận Nam
- VKSND tỉnh Bình Thuận
- THADS Hàm Thuận Nam
- Lưu
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Lê Thị Thúy Vũ
Tải về
Bản án số 29/2025 Bản án số 29/2025

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2025 Bản án số 29/2025

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất