Bản án số 285/2025/DSPT ngày 29/09/2025 của TAND tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 285/2025/DSPT

Tên Bản án: Bản án số 285/2025/DSPT ngày 29/09/2025 của TAND tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 285/2025/DSPT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự, không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn bà Phan Thị L; Áp dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH LÂM ĐỒNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Thế Hnh.
Các Thm phán: Bà Nguyn Th Hi Âu và ông Dương Hà Ngân.
- Thư phiên tòa: Đoàn Thùy An Thư ký, Tòa án nhân dân tnh
Lâm Đồng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Lâm Đồng tham gia phiên tòa:
Vương Thị Bc Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Lâm Đồng xét x
phúc thm công khai v án dân s th s: 38/2025/TLPT-DS ngày 28 tháng 5
năm 2025 v việc Tranh chp quyn s d t yêu cu b ng thit
hido Bn án dân s sơ thẩm s: 15/2025/DS-ST ngày 15-4-2025 ca Tòa án nhân
dân thành ph Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông (nay Tòa án nhân dân khu vc 6, tnh
Lâm Đồng) b kháng cáo, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Phan Th L; địa ch: T dân ph 1, phường N, thành ph
G, tỉnh Đắk Nông nay là phường Đ, tỉnh Lâm Đồng Có mt.
2. B đơn: Ông Văn C Thị H; cùng địa ch: T dân ph 1,
phường N, thành ph G, tỉnh Đắk Nông nay là phường Đ, tỉnh Lâm Đồng Có mt.
Người đại din theo y quyn ca b đơn ông Văn C Thị H: Bà
Thị M; địa ch: T dân ph 3, phường N, thành ph G, tỉnh Đắk Nông nay
phường Đ, tỉnh Lâm Đồng Có mt.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Nguyn Th Kim L (con nguyên đơn); địa ch: T dân ph 2, th trn
Đ, huyn S, tỉnh Đắk Nông nay Đ, tỉnh Lâm Đồng đơn xin xét xử vng
mt.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH LÂM ĐỒNG
Bn án s: 285/2025/DS-PT
Ngày 29-9-2025
p quyn s dt
và yêu cu bng thit h
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
3.2. Nguyn Phan Diu L ông Nguyn Thành C (con nguyên đơn);
Cùng địa ch: T dân ph 1, phường N, thành ph G, tỉnh Đắk Nông nay phường
Đ, tỉnh Lâm Đồng Có đơn xin xét xử vng mt.
3.3. Th M; Địa ch: T dân ph 3, phường N, thành ph G, tỉnh Đắk
Nông nay là phường Đa, tỉnh Lâm Đồng Có mt.
4. Người làm chng: Ông Minh C1: địa chỉ: Phường B, tỉnh Lâm Đồng;
Thị K, ông Nguyn Hng A, ông Phạm Trường G; cùng đa ch tại: Phường
Đ, tỉnh Lâm Đồng Vng mt.
*/ Ngưi kháng cáo: Nguyên đơn bà Phan Th L.
NI DUNG V ÁN:
1.               
 Năm 1998, bà nhận chuyển nhượng 02 thửa đất, mt tha ca
ông Nguyn Hng A mt tha ca ông Nguyn Thành L. Ti thời điểm chuyn
nhượng, đất chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất () nên
các bên ch lp giy viết tay. Sau đó đăng khai và ngày 24-10-2002, bà
đưc cấp GCNQSDĐ đối vi thửa đất s 390, t bản đồ s 07, din tích 1.460m
2
,
ta lc ti khi 07, th trn G (nay là t ng N, thành ph G, tk Nông).
Ranh gii giữa đất của và đất ca ông Văn C, Thị H sình ly,
mương nước nh chy dc theo mép sình. Qtrình s dụng đất, gia đình ông C
tờng xuyên đào lấn mương nước vào phía trong đt ca gây st l, cây ci gãy
đổ, bt gốc. đã nhiều ln yêu cầu gia đình ông C không được đào mương nước
vào trong đt của bà nhưng gia đình ông C không nghe mà còn gây s hành hung
làm hàng rào lưới B40 trên đất. Do đó, khi kin yêu cu Tòa án buc ông C,
H phi d b hàng rào lưới B40 để tr li 700m
2
đất mương nước chy qua nm
trên diện tích đt của gia đình ; buc ông C, H bồi thường thit hi do st l
đất, đổ y cây ci khc phc hin trạng đất. Ngày 02-12-2021, rút mt phn
yêu cầu khởi kiện về vic buc ông C, H phi bồi thường thit hi do st l đt,
đổ gãy cây ci và khc phc phn diện tích đất b st l. Ngày 28-12-2022,
đơn yêu cầu phc hi li ni dung khi kiện đã rút.
Tại phiên tòa sơ thm, bà yêu cu ông C phi tr li diện tích đt 525m
2
, tháo
d hàng rào B40 buc ông Văn C phải đổ 1.400m
3
đất để khôi phc hin trng
đất ban đầu do ông C làm st l. Ngày 26-10-2023 bà khi kin b sung yêu cu ông
C bồi thường cây trng b chết do st l vi s tiền là 82.500.000đ.
2. B ,  H i din theo y quyn trình
bày: Năm 1993, ông nhn chuyển nhượng của ông Văn T, Lương Thị T
khoảng 06 sào đất, hai bên có lp giy t tay nhưng đã mất. Khi ông bà nhn chuyn
nhượng thì trên đất đã 02 hồ nuôi đào từ trước mương nước chy qua, bên
kia mương ớc đt ca ông T, T cho con gái Thị K, sau đó K
chuyển nhượng cho ông Nguyn Hng A. Gia ông vi ông A tha thun
mương nước thuc v gia đình ông bà gn vi 02 h cá; còn t bên kia mương nước
3
là của gia đình ông A. Ngày 10-3-2014, ông được cấp GCNQSDĐ số BS 305662
đối vi thửa đất s 832, t bản đồ s 07, din tích 3.324m
2
. V ngun gốc đất L
đang sử dng do nhn chuyển nhượng ca ông A. Năm 2017, bà L cho máy múc
múc đất ngăn mương ớc, ông đã đề ngh Ủy ban nhân dân phường gii quyết.
Ông không chp nhn yêu cu khi kin ca L thc tế 02 h mương
ớc đã từ trước. Ông A người chuyển nhượng quyn s dụng đất cho L
cũng xác nhận 02 h cá và mương nước là ca ông bà.
3. Quá trình gii quyt v án, nhi có quyn l liên quan:
3.1. ch Nguyn Th Kim L, anh Nguyn Thành C ch Nguyn Phan Diu L
cùng trình bày:
Anh ch con ca L. Thửa đất s 390, t bản đồ s 07, ta lc ti t 01,
phường N, thành ph G, tỉnh Đắk Nông đã đưc cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình
anh ch. Vic ông C, H dựng hàng rào i B40 ln chiếm diện tích đất khong
700m
2
có mương nước chy qua là có tht, khiến gia đình anh chị b thit hại, đất st
l hàng năm. Anh chị đồng ý vi yêu cu khi kin ca L, yêu cu Tòa án buc
ông C, bà H phi tr cho gia đình anh chị phần đt ln chiếm khong 700m
2
và buc
ông C, H phi bồi thường thit hại theo quy định ca pháp lut do hành vi ln
chiếm đất gây ra.
i có quyn li,  liên quan bà  M trình bày:
Toàn b phn diện tích đất mà ông C, bà H đang sử dng bao gm tha s
391, t bản đồ s 07, din tích 1.640m2, thửa đất hiệu “Ao” do bố đẻ
ông Quang T (chết năm 2008) mẹ Lương Th T (chết năm 2020) khai
hoang đầu năm 1986. Cuối năm 1986 bố m thuê máy ủi múc đất, đắp b to
thành cái ao (hin tha 391, t s 7). Đến năm 1993 ông bán li cho ông C
H. Khi bán thì đất chưa giấy chng nhn quyn s dụng đất, hai bên ch lp
giy viết tay với nhau. Mương nưc giữa đất ông C, bà H đất L hin nay là do
chính b đào đ thông đường nước chy t phía trên chy xung. Hin ti
rãnh mương nước đó vn gi nguyên hin trạng như trước đây. Do thời gian quá lâu
nên bà không nh thời điểm nnước đo đạc hay b (ông T) đã xin cấp
thửa đất Tha s 391, t bản đồ s 07, din tích 1.640m2, ký hiu Ao cho bà Vũ Thị
M. Thời điểm năm 1993 bố m đã bán cho ông C, H thửa đt này, ngun gc
đất là của gia đình bà nên có th tại cơ quan nhà nước lưu giữ tài liệu đất cp cho
nhưng không biết, nghĩ đã bán cho ông C nên không còn quan tâm t đó đến
nay. Ông C có quyền đi kê khai để cp giy chng nhn quyn s dụng đất tha 391
đứng tên ông C theo quy định. Trước đây bà khai chữ ký xin cấp đất không phi ca
bà và vic cấp đất không liên quan đến bà là do có s nhm ln.
Ngun gc thửa đất L đang sử dng do b đẻ khai hoang năm 1986,
sau đó cho con gái là bà Thị K vào năm 1989, năm 1994 K bán li cho ông
Nguyn Hng A. Khi tng cho K thì b m tho thun: Cho phần đất t ch
cách mương nước 2m tr lên (nay phía nhà L), khi bà K bán cho ông Hng A
4
cũng thoả thun ch bán phần đất t ch cách mương nước 2m. Đến năm 1998
ông A cũng xác đnh ch bán cho bà L phần đất như vậy.
Nay L khi kin cho rng ông C, H ln chiếm mt phn thửa đất Ao
không đúng vì mương nưc có t trước khi ông C mua đất, và chính bà là người đào
mương nước t phần đất phía trên cao đào xuống đó. Mương nước là h thng thoát
ớc mưa tự nhiên ca nhng cái ao phía trên nên nếu mương nước b tc thì s nh
ởng đến h thng ao phía trên ca nhng h dân khác. m 2017 L đã phá
hàng rào cây Mít và lấp rãnh mương nước dẫn đến b ao nhà ông C b b nên ông C
phải khơi rãnh mương mà L đã múc đất đổ xuống để thoát nước nhưng L li
cho rng ông C múc ao làm xói mòn st l đất là không đúng, ngoài ra ông C không
thay đổi hin trng của mương nước.
Quá trình gii quyt v án, nhi làm chng trình bày:
- Ông ,  K: Ngun gốc đất ông C, H đang sử dng
do ông T, T khai hoang vào năm 1986. Đầu năm 1986, ông T đào 01 ao nhỏ để
nuôi cá. Khong cuối năm 1986, ông C hợp đồng vi phòng Giao thông huyện Đắk
Nông () để đào ao thả cá, ngoài ra còn đào một mương nước bên cạnh ao đ
thoát nước mùa mưa, mương nước này chy t trên xung và chy qua giáp phần đất
ca khong 10 h gia đình, khi đào ao không có ai ngăn cản. Năm 1993, ông T, bà T
chuyển nhượng diện tích đt khai hoang cho ông C, H, vic chuyển nhượng
không làm giy t; ông C, H s dụng đất ao t khi nhn chuyển nhượng cho
đến nay. Hin trạng ao mương nước không thay đổi, vào mùa mưa c
mương chảy t trên xung, không th ngăn dòng chảy của mương. Đối vi ngun
gốc đất L đang sử dng do ông T, T khai hoang năm 1986, cùng năm 1986
ông T, T cho con gái K, khi cho không làm giy t. Ông T, T K
tha thuận không được canh tác mương nước tr lên khoảng 02m đ tránh sp lún
lấp mương, hin nay các gc cây rng vn còn nằm phía trên mương nước. m
1994, K chuyển nhưng diện tích đất trên cho ông A, sau đó ông A chuyn
nhượng li cho bà L.
- Ông Nguyn Hng A: Năm 1994 ông nhận chuyển nhượng quyn s dng
đất ca K, ông không nh din tích c th, hin nay nằm phía trên mương nước,
hai bên viết giy t tay nhưng đã mất. Khi ông nhn chuyển nhượng thì đã thấy
mương nước ao. Sau khi nhn chuyển nhượng, ông trồng phê trên đất, đối vi
phn diện tích giáp mương c ông trồng mít vào năm 1996, hin nay vn còn
vài cây. Khi ông chuyển nhượng cho L, hai bên tha thun ranh gii phía sau
thửa đất cách taluy (mương nước) 02m, đồng thời mương nước ao ca ông C,
bà H. Hin nay ông C vn s dụng mương nước và ao như cũ, không cơi nới thêm.
- Ông Phng G: Cuối năm 1986 ông mang máy ủi đến để gt ao cho
ông C. Ông không nh din tích c th nhưng vị trí ao như hin nay không thay
đổi, lúc ông gạt ao thì chưa có mương nước.
Bn án Dân s thẩm s 05/2025/DS-ST ngày 15-4-2025 ca Tòa án nhân
dân thành ph Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Tuyên x:
5
1. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kiện đối vi vic buc ông Văn C phi
đổ 1.400m
3
đất để khôi phc hin trạng đất ban đầu do ông Vũ Văn C làm st l.
2. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Phan Th L v vic buc ông
Văn C, Vũ Thị H tr li 525m
2
đất ti t 1, phường N, thành ph G, tỉnh Đắk
Nông yêu cu bồi thường s tiền 82.500.000đ thit hi v y ci b chết do ông
C, bà H gây ra.
Ngoài ra Bn án còn tuyên án phí, chi phí t tng quyn kháng cáo ca
đương sự.
Ngày 23-4-2025, nguyên đơn bà Phan Th L kháng cáo, đề ngh hy bản án sơ
thm.
6.Tại phiên tòa người kháng cáo gi nguyên yêu cầu kháng cáo, đ ngh
HĐXX phúc thm gii quyết theo yêu cu ca pháp lut.
5. Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Lâm Đồng phát biu ý kiến:
- Trong quá trình giải quyết vụ án giai đoạn phúc thẩm tại
phiên toà phúc thẩm, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng đã thực hiện
đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- V ni dung: Sau khi phân tích các tài liu, chng c trong hồ vụ án,
đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề ngh Hội đồng xét x căn cứ
khon 3 Điu 308, khoản 1 Điều 310 ca B lut T tng dân s, chp nhận đơn
kháng cáo ca nguyên đơn Phan Th L, hy mt phn bản án thẩm ca Tòa án
nhân dân thành ph Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông (nay Tòa án khu vc 6 tnh Lâm
Đồng) để gii quyết lại theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án, căn cứ vào các chng c,
tài liệu đã được thm tra tại phiên tòa phúc thâm, trên s xem xét đầy đủ toàn
din các chng c, ý kiến các đương sự, quan điểm gii quyết v án của đại din
Vin kiêm sát nhân dân tnh Lâm Đồng, Hội đồng xét x xét thy:
[1]. V th tc t tụng: Đơn kháng cáo của Phan Th L np trong thi hn
luật định, hp l nên được Hội đồng xét x xem xét theo trình t phúc thm.
[2]. Xét yêu cu kháng cáo ca bà Phan Th L, xét thy:
[2.1]. V ngun gốc đất:
Bà Phan Th L đưc cp GCNQSDĐ ngày 24-10-2002 thửa đất s 390, t bn
đồ s 07, din tích là 1.460m
2
, có ngun gốc do ông Vũ Văn T, bà Lương Thị T khai
hoang năm 1986, sau đó cho con gái Thị K; K chuyển nhượng cho ông
Nguyn Hng A năm 1994, đến năm 1998 thì chuyển nhượng cho bà Phan Th L.
Ông Mạnh C đưc cấp GCNQSDĐ ngày 10-3-2014, thửa đt s 832, t
bản đồ s 07, din tích 3.324m
2
, ngun gốc đất nhn chuyển nhượng t ông T,
bà T t năm 1993.
6
Ti thời điểm xem xét thẩm định ti ch, phần đất L khi kiện xác đnh
ranh gii giữa đất L v ớng Nam mương nước, mương ớc được kéo dài
qua hơn 10 hộ dân chy xuống điểm cui cùng phần đất giáp đất tranh chp
gia bà L và ông C; mương nước được b đơn và những người làm chứng khai đã có
t khi ông T, T còn s dng các thửa đất ca ông C, bà L. Ông T, T cùng con
gái là bà M và thuê thêm người đào mương và đào ao. Bởi vì phần đất ông T, bà T là
đim cui cùng ca dòng chảy theo phương t ớng Đông chảy xung chy ra
con lch nh ri chy ra sông. B đơn những người làm chng cũng như M
(con ông T, T) đều xác nhn hin trạng mương c hin nay rng khong 1m
đúng với hin trng t khi ông T cùng M đào mương. Đây hin trng s dng
đã tồn tại, được nhiều người tha nhn.
L xác định ranh giới giáp đất ông C ti thời điểm nhn chuyển nhượng
t ông A là mương nước. Tuy nhiên, theo bà quá trình s dụng “ông C c t
i ln dn mt ít dn hin trc hin ti khác vi
hin trc ti th”. Đỉnh điểm cây ci b st l nên
bà mi khi kin ti Tòa án. Hội đồng xét x thy rằng, căn cứ vào các biên bn làm
vic ti y ban nhân dân cấp xác định ông C khơi thông mương c ch
không việc đào mới. địa hình đất ca L nm trên ly cao so vi phn
mương c và ao ca ông C nên quá trình s dng và cùng vi thi tiết mưa sẽ dn
đến việc đất phn bên L b st l. Tuy nhiên, phần giáp mương nước v ng
Đông thì vẫn còn rt nhiu cây c th lớn trên đất L. L ra, đ bảo đảm đất ca
mình không b st l thì L nên bin pháp gia c đ gi đất nhưng không
thc hin.
[2.2]. Đối vi kết qu đo đạc lng ghép:
Tòa án nhân dân thành ph Gia Nghĩa s dng kết qu đo lần 02, căn cứ
ngun gc s dụng đất, hin trng s dụng đất, li khai của các đương sự, người làm
chng, trình t cấp GCNQSDĐ cho hộ L vi ông C để gii quyết phù hp. C
th: Theo kết qu đo đạc hin trng ngày 04-3-2020, din tích đất bà L ch ranh đo là
1.817.7m
2
, trong đó diện tích đất tranh chp là: 889,4m
2
, hin trng diện tích đt
L s dng còn 928,3m
2
, thiếu so vi diện tích đt trên t bản đồ đa chính
GCNQSDĐ là: 570,7m
2
. Đất ông C ch ranh đo 5.804,1m
2
, diện tích đất ông C
đưc cấp theo GCNQSDĐ 3.324m
2
, tha so vi din tích đt trên t bản đồ địa
chính GCNQSDĐ là: 2.480m
2
(t tranh chp là: 889,4m
2
).
đồ lồng ghép đất tranh chp gia L vi ông C th hin L, ông C s dng
đất tương đối đúng vị trí và ông C không lấn đất ca bà L.
[2.3]. Kết qu thu thp h tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai thành
ph Gia Nghĩa c định: Phn đất tha 391 hiu “Ao” đất ao h, din tích
1.640m
2
đã có tên trong sổ địa chính và h kê khai đứng tên bà Vũ Thị M. Quá
trình làm vic bà M xác định phn đất ao này ngun gốc là đất ca cha m bà (ông T,
bà T) khai hoang và đã chuyển nhượng cho ông C, bà H năm 1993, đến nay ông C, bà
H chưa đưc cp GCNQSDĐ đối vi phần đất này. Vic ông C hin đang s dng đất
là đúng quy định, bà không ý kiến gì, ông C có quyn yêu cu cấp và đủ điu kin
7
cấp GCNQSDĐ theo quy định ca pháp lut. Hin nay, ông C, H đã được cp
GCNQSDĐ đối vi tha 832 (a ông T) nhưng lại chưa được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất đối vi tha 391. Qua xác minh cho biết hin ti tha
391 đang được khai cp cho Thị M, M xác định thửa đất này đã n
cho ông C, ông C quyn khai cp cho ông theo quy định pháp lut. Điều y
khng định v ngun gc ca thửa đất Ao” quá trình sử dụng đúng như ông C
trình bày.
Hin nay, tha 390 L đang sử dụng ít hơn so với GCNQSDĐ, Ti Mnh
trích đo đa chính của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đăk Nông thể hin: Din tích
đất bà L ch ranh đo là 1.817,7m
2
, trong đó diện tích đất tranh chp là: 889,4m
2
, hin
trng diện tích đất L s dng còn 928,3m
2
, thiếu so vi diện tích đt trên t bn
đồ địa chính GCNQSDĐ là: 570,7m
2
. Tuy nhiên, xét v hin trạng đất xác định
li khai ca ông C, H người làm chng ông C, ông G, K M đều
khẳng định mương c chy qua các h dân 02 cái ao ca ông C, bà H vn
nguyên hin trạng, được ông C, H s dng liên tc t năm 1993 đến nay. Thc
trạng mương nước hin nay rng khoảng hơn 1m cũng phù hợp vi li khai ca
những người làm chng th hiện mương nước dài t phía trên khong 10 h dân
chảy qua đt L ông C, dài khoảng 300m, mùa mưa c t trên cao đ xung
nên nước chy rt ln. L cho rng ông C hành vi lấn đất bng việc moi móc
b n dn nhing din
tích ln chin 525m
2
”. Tuy nhiên, theo li khai của người làm chng, bà M,
ông C đều xác định phần đất phía dưới b ao giáp mương ớc đá nên việc moi
móc b ao không th thc hiện được phi máy móc can d. Mt khác,
ngoài li khai ca L v vic trc tiếp nhìn thy ông C moi móc b ao
cthì không chứng c khác chứng minh. Do đó, không căn c
chp nhn li khai này ca bà L.
[2.4]. Theo t bản đồ s 07 đo đạc năm 1999 thể hin thửa đất ca L
ông C, bà H đã được cp GCNQSDĐ không giáp ranh với nhau nhưng trên thc tế
ông C, H s dụng đt giáp ranh vi L, v trí đất ao, được th hin trên t
bản đồ thửa đt s 391 (ao). Ti thời điểm lồng ghép Văn phòng đăng đất đai
tỉnh Đăk Nông đã sử dng bản đồ s 07 đo đạc năm 1999 đ tiến hành lng ghép.
Theo h thu thập được th hin tha s 391 đến nay chưa được cấp GCNQSDĐ,
theo s đăng ký địa chính đứng tên bà Vũ Thị M. Đồng thi, thửa đất s 393 theo t
bản đồ s 07 mt mặt giáp đường, qua kết qu làm vic với Văn phòng đăng
tỉnh Đắk Nông, xác định do đường đã thay đổi hin trng nhiu ln nên việc “ly tim
m c   dài ca tht s 390 và tha
t s 393” là không phù hợp. Do đó, Tòa án vn ly kết qu đo đạc của Văn phòng
đăng ký tỉnh Đắk Nông làm căn cứ để gii quyết v án.
T nhng phân tích trên, Tòa án cấp thẩm bác yêu cu khi kin ca L
v vic buc ông C, bà H tr 525m
2
đất là có căn cứ.
[3]. Đối vi yêu cu buc ông C bồi thường thit hi v cây ci
82.500.000đ cụ th như sau:
8
- 03 cây mít ông A trồng trước năm 1998 x 1.500.000đ/cây = 4.500.000đ,
- 145 cây g sưa bà L trồng năm 2004 x 500.000đ/cây = 72.500.000đ,
- 03 cây c L trng năm 2004 x 1.500.000đ = 4.500.000đ (ti
kin yêu cu tính giá cây c  cây, nay yêu cu tính giá

- 01 bi tre bà L trồng năm 2004 x 1.000.000đ/cây = 1.000.000đ.
Đối vi yêu cầu này, Tòa án thẩm đã tiến hành xác minh ti y ban nhân
dân thành ph Gia Nghĩa: Hiện ti nhng loi cây L yêu cu thẩm định giá đu
không còn, bà không cung cấp được rõ ràng v đưng kính và tui cây nên không có
căn cứ để định giá. Mt khác, t li khai của các đương sự và nhng phân tích trên
cho thy L không đưa ra đưc chng c xác thc v vic ông C, bà H múc đất
gây st l dẫn đến chết cây, tc L không chứng minh được ông C, H li
trong vic này. Không nhng vy, ti thời điểm khi kin quá trình xem xét,
thẩm định ti ch cũng không ghi nhn có nhng cây này, vic bà L yêu cu ch da
trên li khai ca bà. Vì vy, Tòa án cấp sơ thẩm căn c Điu 584 ca b lut dân s,
không chp nhn yêu cu ca bà L là có căn cứ.
[4]. T nhng phân tích nhận định nêu trên, xét thy Tòa án cấp thm
bác toàn b yêu cu khi kin ca bà L là có căn cứ, đúng pháp luật. Bà L kháng cáo
nhưng không cung cấp được tình tiết mới đ hội đồng xét x xem xét. Xét quan
đim ca v đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề ngh hy mt phn
bn án chưa phù hp vi nhận định ca hi đồng xét x nên không được chp
nhn.
[5]. Do kháng cáo không được chp nhn nên L phi chu án phí theo quy
định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng dân s, không chp nhn kháng
cáo của nguyên đơn bà Phan Th L; Áp dng: các khon 6, 9 Điều 26; đim a khon
1 Điu 35, đim c khoản 1 Điu 39; Điu 217 ca B lut T tng dân s; Điu
158, khoản 1 Điều 166, Điều 189, Điều 584, Điều 589 ca B lut Dân s; Khon
16 Điều 3; Điều 202, Điu 203 Luật Đt đai m 2013; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v án phí,
l phí Tòa án. Tuyên x:
1. Gi nguyên Bn án dân s sơ thm s: 15/2025/DS-ST ngày 28/5/2025 ca
Tòa án nhân dân thành ph Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (nay Tòa án khu vc 6
tỉnh Lâm Đồng).
2. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kiện đối vi vic buc ông Văn C phi
đổ 1.400m
3
đất để khôi phc hin trạng đất ban đầu do ông Vũ Văn C làm st l.
9
3. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Phan Th L v vic buc ông
Văn C, Vũ Thị H tr li 525m
2
đất ti t 1, phường N, thành ph G, tỉnh Đắk
Nông yêu cu bồi thường s tiền 82.500.000đ thit hi v y ci b chết do ông
C, bà H gây ra.
4. V chi phí t tng: n c khoản 1 Điều 157, khon 1 Điều 158; Điều 164;
khoản 1 Điu 165 B lut T tng dân s:
4.1. Phan Th L phi chu chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch
38.336.625 đồng 620.000đ chi phí thu thp tài liệu; được tr vào s tin tm ng
mà bà Lĩnh đã nộp.
4.2. Ông Vũ n C bà Thị H phi chu chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch là
5.113.000 đng được tr o s tin tm ng mà ông C đã nộp.
5. V án phí:
5.1. Án phí dân s sơ thẩm: Buc Phan Th L phi chu 2.363.000đ (hai triu
ng) án phí n s sơ thm; tr vào s tiền 300.000 đng
ng) tm ng án phí L đã nộp theo biên lai thu tm ng án phí s
0004169 ngày 07/8/2018 ti Chi cc thinh ánn s th xã G (nay là thành ph G) và
2.063.000đ (hai tring) theo biên lai s 0000684
ngày 09/11/2023 ti Chi cc thi hành án dân s thành ph G.
5.2. Án phí n s phúc thm: Buc Phan Th L phi chịu 300.000đ 
ng) tin án phí n s phúc thẩm, đưc tr o s tin tm ng án phí đã np
theo bn li s: 0007747 ngày 09-5-2025 ti Chi cc Thi nh án n s thành ph G,
tnh Đăk Nông nay Phòng thi hành án khu vc 6, tnh Lâm Đồng.
6. Đối vi nhng quyết định khác ca bản án thẩm không b kháng cáo,
kháng ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
7. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
ng hp bn án, quynh tu 2 Lut
Thi hành án dân sc thi hành án dân si phi thi hành án dân
s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hong ch nh tu 6, u 7u 7b
u 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu yêu cc thc hin
nh tu 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- TANDTC (V II); THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Lâm Đồng;
- TAND khu vc 6, tỉnh Lâm Đng;
- Phòng THADS khu vc 6, tỉnh Lâm Đồng;
- Các đương sự; (đã ký)
- Lưu HS, TDS.
Nguyn Thế Hnh
10
Tải về
Bản án số 285/2025/DSPT Bản án số 285/2025/DSPT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 285/2025/DSPT Bản án số 285/2025/DSPT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất