Bản án số 272/2024/DS-ST ngày 04/06/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 272/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 272/2024/DS-ST ngày 04/06/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hóc Môn (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 272/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/06/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận phần đất có diện tích là 448,4 m2 đất thuộc thửa đất số 1830 tờ bản đồ số 03 tại địa chỉ A ấp E, xã X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh (theo bản đồ hiện trạng vị trí số hợp đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày 20/12/2023 của Công ty TNHH T7 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A425660, vào sổ cấp GCN QSDĐ số
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 272/2024/DS-ST
Ngày: 04 - 6 - 2024
V/v tranh chấp
hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Kim Phụng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Tịnh Tâm
2. Bà Lê Thị Khanh
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Kim Thông - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Quang T - Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 6 năm 2024 tại Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ lý số: 560/2023/TLST-DS ngày 23 tháng 10 năm 2023
về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 113/2024/QĐXXST-DS ngày 16 tháng 4 năm 2024 và Quyết
định hoãn phiên tòa số: 109/2024/QĐST-DS ngày 07 tháng 5 năm 2024 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Phan Quang T1, sinh năm 1971.
Địa ch: A ấp E, xã X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Ông Bích Văn Đ
Địa ch: 6 khu phố H, thị trấn H, huyện H, Thành phố Hồ CMinh (có
mặt)
2. B đơn: Ông Lương Văn G, sinh năm 1943.
Địa ch: A ấp E, xã X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh (vng mt)
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
- Ông Trương Văn T2, sinh năm 1968; Huỳnh Thị Bích H, sinh năm
1968
2
Địa chỉ: A đường N, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh (xin vắng
mặt)
- Bà Phan Thị Thu T3, sinh năm 1997 (xin vng mt)
- Bà La Thị Thu B, sinh năm 1968
- Ông Phan Quang H1, sinh năm 1999 (xin vng mt)
- Ông Huỳnh Quốc Đ1, sinh năm 1985 (xin vng mt)
- Bà Nguyễn Thị T4, sinh năm 1991 (xin vng mt)
- Tr Huỳnh Thị Bảo C, sinh ngày 21/5/2012.
- Tr Huỳnh Thị Bảo Y, sinh ngày 15/4/2019
Cùng cư trú: 107/1R ấp E, xã X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại din theo y quyn ca bà La Thị Thu B: Ông Bích Văn Đ
Địa ch: 6 khu phố H, thị trấn H, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ngày 03 tháng 10 năm 2023, đơn thay đổi yêu cầu khởi
kiên ngày 05 tháng 4 năm 2024 trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên
tòa, nguyên đơn ông Phan Quang T1, có đại diện theo ủy quyền ông Bích Văn Đ
trình bày:
Ngày 11/3/2002 ông Lương Văn G chuyn nhượng cho v chng ông
Phan Quang T1 La Thị Thu B mt phn đất din tích 400 m
2
thuc
tha đất s 1830, t bn đồ s 03 theo Giy chng nhn quyn s dng đất s
A425660 vào s cp GCN QSDĐ s: 1469 QSDĐ/14.1.94 s 05/QĐ-UB ca
UBND huyện H cp ngày 14/01/1994. Sau khi chuyn nhượng xong thì v chng
ông T1 xây dng nhà để , năm 2007 được Ủy ban nhân dân huyện H cp s nhà
tm 107/1B ấp E, X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh, Thông báo s:
3060/TB-UBND-QLĐT ngày 10/10/2007. Do thi đim này, v chng ông T1
không có s h khu tại Thành phố Hồ Chí Minh nên nh ông Trương Văn T2
anh trai ca ông Phan Quang T1 đứng tên giùm, hp đồng chuyn nhượng
xác nhn ca UBND X, Huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh ngày 11/3/2002.
Sau khi nhn chuyn nhượng xong thì v chng ông T1, bà B qun lý s dng n
định t đó đến nay.
Sau khi nhn chuyn nhượng xong, v chng ông T1 cũng đã nhiu ln liên
h ông Lương Văn G có nghĩa v bàn giao theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s A425660, vào s cp GCN QSDĐ s: 1469 QSDĐ/14.1.94 s 05/QĐ-UB
ca UBND huyện H cp ngày 14/01/1994 cho v chng ông T1 để ông T1 m
th tc tách tha sang tên theo đúng quy định ca pháp lut, nhưng nhiu ln ông
G ly do Giy chng nhn đang cm c ngân hàng chưa th ly ra được. Tin
tưởng nên ôngThi cũng đợi ông G sau khi ly Giy chng nhn xong s thc hin
nghĩa v sang tên cho ông T1, nhưng đến thi đim y ông G vn chưa thc hin
nghĩa v ca mình.
3
Đến nay, v chng ông T1 liên h li tiếp tc yêu cu ông G phi
nghĩa v thc hin th tc tách tha sang tên cho ông T1 theo quy định thì ông G
i ông T1 đi thc hin th tc đo vc định hin trng (Hp thc hóa nhà đất)
li xong thì ông G s đưa giy chng nhn cho ông T1 làm th tc.
Sau đó, ông T1 đã làm th tc đo v li din tích đất theo hin trng (Hp
thc hóa nhà đất) ti địa ch A, ấp E xã X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh đất
thuc tha s: 62, t bn đồ s 12 (TL năm 2005) theo bn v nhà , đất s:
3128/TA-HM do Công ty TNHH T6 lp ngày 01/7/2023, Được phòng Tài nguyên
Môi trường duyt s: 2550/TNMT ngày 25/8/2023. Tuy nhiên cho đến nay,
không có s tr ngi khách quan nào nhưng ông Lương Văn G vn c tình kng
đưa giy chng nhn cho ông T1 làm th tc theo quy định.
Do ông G không hp tác, nên v chng ông T1 khi kin yêu cu Tòa án
nhân dân Huyn Hóc Môn công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
công nhận phần đất có din tích là 448,4 m
2
đất thuc tha đất s 1830 t bn đồ
s 03 ti địa ch A, ấp E X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh (theo bn đồ
hin trng v trí s hp đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày 20/12/2023 ca Công ty
TNHH T7, Đã được Trung Tâm K Bn đồTư Vấn Tài Nguyễn Môi T5 Kim
tra ni nghip s: T0396 ngày 09/01/2024) cho v chng ông Phan Quang T1 và
La thị Thu B1 theo quy định ca pháp lut.
Tại bản tự khai trong quá trình giải quyết vụ án người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan bà La Thị Thu B, có đại diện theo ủy quyền là ông Bích Văn Đ
trình bày:
Thống nhất toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn ông Phan Quang T1.
Tại bản tự khai ngày 05 tháng 4 năm 2024 người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Trương Văn T2 trình bày:
Ông ch người đứng tên giùm cho v chồng em của ông là ông Phan
Quang T1 để nhn chuyn nhượng mt phn đất din tích là 400 m
2
đất thuc
tha đất s 1830 t bn đồ s 03 ti địa ch A, ấp E xã X, huyện H, Thành phố H
Chí Minh có xác nhn ca UBND xã X, Huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh ngày
11/03/2002. Do thi đim này, ông T1 không s h khu tại Thành phố Hồ Chí
Minh nên ông đứng tên giùm.
Sau khi nhn chuyn nhượng xong thì ông Phan Quang T1 cũng xây dng
căn nhà trên phn đất nêu trên được UBND Huyện H tm cp s nhà theo thông
báo s: 3060/TB-UBND-QLĐT ngày 10/10/2007 ti địa ch 107/1R, p E
X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh, qun s dng n định t đó đến nay
không phát sinh xung đột, tranh chp, khiếu ni vi bt c nhân, t chc
nào. Cho nên ông không có bt k ý kiến và yêu cu gì liên quan đến v án tranh
chp. Do đó, ông đề ngh Tòa án gii quyết v án trên theo quy định ca pháp
lut.
Tại bản tự khai ngày 05 tháng 4 năm 2024, người quyền lợi, nghĩa v
liên quan bà Huỳnh Thị Bích H trình bày:
4
Bà là v ca ông Trương Văn T2, bà biết chng là ông T2 ch người
đứng tên giùm cho v chng ông Phan Quang T1 để nhn chuyn nhượng mt
phn đất có din tích là 400 m
2
đất thuc tha đất s 1830 t bn đồ s 03 ti địa
ch A ấp E, X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh xác nhn ca UBND
X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh ngày 11/3/2002. Do thi đim này, v chng
ông Phan Quang T1La Thị Thu B không s h khu tại Thành phố Hồ
Chí Minh nên chng bà đứng tên giùm.
Sau khi nhn chuyn nhượng xong thì ông Phan Quang T1 cũng xây dng
căn nhà trên phn đất nêu trên được UBND Huyện H tm cp s nhà theo thông
báo s: 3060/TB-UBND-QLĐT ngày 10/10/2007 ti địa ch: A, ấp E X, huyện
H, Thành phố Hồ Chí Minh, , qun s dng n định t đó đến nay kng
phát sinh xung đột, tranh chp, khiếu ni vi bt cnhân, t chc nào. Cho
nên không bt k ý kiến yêu cu liên quan đến v án tranh chp. Do
đó, đề ngh Tòa án gii quyết v án trên theo quy định ca pháp lut.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Phan Thị Thu T3 trình bày:
con của ông T1 B, trong vụ án này không ý kiến yêu
cầu gì. Do đó, xin được vắng mặt khi Tòa giải quyết vụ án.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phan Quang H1 trình bày:
Ông con của ông T1 B, trong vụ án này ông không ý kiến
yêu cầu gì. Do đó, xin được vắng mặt khi Tòa giải quyết vụ án.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Huỳnh Quốc Đ1, Nguyễn
Thị T4 trình bày:
Ông Đ1, bà T4 chỉ là người thuê nhà của ông T1, do đó không ý kiến
yêu cầu gì trong vụ án này và xin được vắng mặt trong suốt quá trình Tòa án giải
quyết vụ án.
Bị đơn ông Lương Văn G đã được Tòa án tống đạt hợp lệ thông báo thụ lý
vụ án triệu tập lên làm việc, tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp
cận công khai chứng cứ hòa giải, tham gia phiên tòa nhưng ông G đều vắng
mặt không do cũng không cung cấp chứng cứ cho Tòa án, không ý
kiến đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hóc Môn phát biểu: Việc tuân thủ
theo pháp luật trong quá trình thụ lý, chuẩn bị xét xử và tại phiên a Thẩm phán,
thư thành viên Hội đồng xét xử những người tham gia tố tụng đã thực
hiện theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Đnghị Hội đồng xét xử chấp
nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tòa án đã tiến hành hòa gii nhưng không hòa giải được nên Tòa án nhân
dân huyện Hóc Môn quyết định đưa v án ra xét x để Hi đồng xét x xem xét,
quyết định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
5
Sau khi nghiên cứu tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa n cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn khởi kiện
yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất công nhận
phần đất diện tích là 448,4 m
2
đất thuộc thửa đất số 1830, tờ bản đồ số 03 tại
địa chỉ A ấp E, xã X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh thuộc quyền sử dụng của
nguyên đơn. Do đó xác định đây tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất. Phần đất tranh chấp tọa lạc tại X, huyện H, Thành phố Hồ Chí
Minh nên căn c vào khon 9 Điu 26, đim a khon 1 Điu 35, đim c khon 1
Điu 39 B lut t tng dân sự, v án thuc thẩm quyền gii quyết ca a án
nhân dân huyn Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Về sự vắng mặt của bị đơn người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Bị đơn ông Lương Văn G đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai để tham
gia phiên tòa nhưng vắng mặt không do, những người quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan đều có đơn xin vắng mặt. Do vậy, Hội đồng xét xử căn cứ theo quy
định tại khoản 2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự xét xử vắng mặt bị đơn và
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
[3] Về nội dung tranh chấp: Tại phiên tòa, nguyên đơn cầu Tòa án xem xét
công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công nhận phần đất
diện tích là 448,4 m
2
đất thuộc thửa đất số 1830, tờ bản đồ số 03 tại địa chỉ A, ấp
E X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh (theo bản đồ hiện trạng vtrí số hợp
đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày 20/12/2023 của Công ty TNHH T7, đã được Trung
Tâm K Bản đồ và Tư Vấn Tài N Kiểm tra nội nghiệp số: T0396 ngày 09/01/2024)
cho vợ chồng ông Phan Quang T1 La Thị Thu B theo quy định của pháp
luật thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sA425660, vào sổ cấp GCN
QSDĐ số: 1469 QSDĐ/14.1.94 số 05/QĐ-UB của UBND huyện H cấp ngày
14/01/1994 để điều chỉnh biến động. Hội đồng xét xử xét thấy:
[3.1] Về nguồn gốc đất: Phần đất này nguồn gốc thuộc quyền sử dụng
của ông Lương Văn G, ông G được UBND huyện H cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số A425660, vào sổ cấp GCN QSDĐ số: 1469 QSDĐ/14.1.94 số
05/QĐ-UB ngày 14/01/1994.
[3.2] Ngày 11/3/2002 ông G có chuyển nhượng quyền sử dụng đất thửa đất
1830, tờ bản đồ số 3, diện tích 400 m
2
cho ông Trương Văn T2, được Ủy ban nhân
dân xã X xác nhận ngày 11/3/2002, giá 88.000.000 đồng, các bên đã giao tiền và
giao đất từ thời điểm chuyển nhượng. Tuy nhiên, do khi chuyển nhượng thì các
bên đo đạc thủ công bằng tay nên diện tích không chính xác, nhưng cấm cột
mốc ổn định, nay đo đạc lại thì diện tích là 448,4 m
2
. Phần đất này đã được phía
nguyên đơn xây nhà ở và quản lý sử dụng.
[3.3] Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất do ông Trương Văn T2
là người hợp đồng nhưng thực tế ông T2 chỉ đứng tên ký hợp đồng giùm ông
T1, chứ tiền mua đất là hoàn toàn của vợ chồng ông T1, vợ chồng ông T2, H
6
cũng thừa nhận việc này. Khi chuyển nhượng xong thì gia đình ông T1 cất nhà ở
sinh sống từ đó cho đến nay đã thông báo tạm cấp số nhà số 3060/TB-
UBND-QLĐT ngày 10/10/2007 của Ủy ban nhân dân huyện H, xác định tình
trạng pháp của căn nhà: Vị trí của căn nhà thuộc thửa đất số 62, tờ bản đồ 12
(TL 05), xây dựng m 2002, không giấy phép xây dựng, xác nhận của
UBND xã X, huyện H.
[3.4] Tòa án đã tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ thì nđất trên đã rào
ranh giới riêng biệt. Như vậy ông T1 cũng đã sử dụng đúng phần đất đã
chuyển nhượng.
[3.5] Từ những phân ch trên, căn cứ điểm 2.3, mục 2, phần II của Nghị
quyết 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8/2004 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao. Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Công
nhận phần đất có diện tích là 448,4 m
2
đất thuộc thửa đất số 1830 tờ bản đồ số 03
tại địa chỉ A ấp E, X, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh (theo bản đồ hiện
trạng vị trí số hợp đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày 20/12/2023 của Công ty TNHH
T7, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A425660, vào sổ cấp GCN QSDĐ
số: 1469 QSDĐ/14.1.94 số 05/QĐ-UB ngày 14/01/1994, thuộc quyền sử dụng
của ông Phan Quang T1 và bà La Thị Thu B.
[3.6] Kiến nghị UBND huyện H thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số A425660, vào sổ cấp GCN QSDĐ số: 1469 QSDĐ/14.1.94, số 05/QĐ-UB
ngày 14/01/1994 đối với phần đất diện tích là 448,4 m
2
thuộc thửa đất số 1830,
tờ bản đồ số 03, theo bản đồ hiện trạng vị trí số hợp đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày
20/12/2023 của ng ty TNHH T7 để điều chỉnh diện tích cho phù hợp.
[4] Xét đề nghcủa đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hóc Môn tại
phiên tòa là có căn cứ, phù hợp pháp luật nên chấp nhận.
[5] Về chi phí tố tụng: Nguyên đơn tự nguyện chịu phần chi phí này, nguyên
đơn đã nộp xong nên Hội đồng không xem xét.
[6] Án phí dân s sơ thẩm: Bị đơn người cao tuổi nhưng không đơn
yêu cầu được miễn án phí nên phải chịu án phí dân sự thẩm theo quy định tại
Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điều
39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2025;
Căn cứ vào Điều 91, 147, 271, 273 của Bộ lut dân s năm 2015;
Căn cứ vào Điều 166 và Điều 203 Luật đất đai;
Căn cứ vào Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8/2004 của Hội đồng
thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
7
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định vể mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Phan Quang
T1:
Công nhn phn đất có din tích là 448,4 m
2
đất thuc tha đất s 1830 t
bn đồ s 03 ti địa ch A ấp E, X, huyện H, Thành phố HChí Minh (theo
bn đồ hin trng v trí s hp đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày 20/12/2023 ca Công
ty TNHH T7 theo Giy chng nhn quyn s dng đất s A425660, vào s cp
GCN QSDĐ s: 1469 QSDĐ/14.1.94 s 05/QĐ-UB ngày 14/01/1994 thuc quyn
s dng ca ông Phan Quang T1 bà La Thị Thu B. Ông T1, bà B quyền liên
hệ với cơ quan có thẩm quyền xin cấp giấy chứng nhận theo quy định.
Kiến ngh UBND huyện H thu hi Giy chng nhn quyn s dng đất s
A425660, vào s cp GCN QSDĐ s: 1469 QSDĐ/14.1.94 s 05/QĐ-UB ny
14/1/1994, số 05/QĐ-UB ngày 14/01/1994 đối vi phn đất din tích là 448,4
m
2
thuc tha đất s 1830, t bn đồ s 03 theo bn đồ hin trng v trí s hp
đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày 20/12/2023 ca Công ty TNHH T7 để điu chnh
din tích cho phù hp.
Sau khi án hiệu lực, trong thời hạn 07 ngày nếu ông G không giao nộp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A425660, vào sổ cấp GCN QSDĐ số:
1469 QSDĐ/14.1.94 s05/QĐ-UB ngày 14/01/1994 thì kiến nghị quan
thẩm quyền hủy một phần Giấy chứng nhận số A425660, vào sổ cấp GCN QSDĐ
số: 1469 QSDĐ/14.1.94 số 05/QĐ-UB ngày 14/01/1994, đối với phần đất diện
tích là 448,4 m
2
thuộc thửa đất số 1830, tờ bản đồ số 03 theo bản đồ hiện trạng vị
trí số hợp đồng 176/ĐĐĐ/TV/HM ngày 20/12/2023 của Công ty TNHH T7.
2. Án phí dân s sơ thm:
Ông Lương Văn G phải chịu án pdân sự thẩm 300.000 (ba trăm ngàn)
đồng. Nộp tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền.
H2 lại cho ông Phan Quang T1 số tiền 300.000 (ba trăm ngàn) đồng theo
biên lai thu số 0017315 ngày 23/10/2023 của Chi cục thi hành án dân shuyện
Hóc Môn.
3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày tuyên án, nguyên đơn
quyền làm đơn kháng cáo để xin xét xử phúc thẩm tại Tòa án nhân dân thành phố
Hồ Chí Minh. Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên
tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
ản hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết.
4. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sthì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật
8
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhn: TM. HI ĐỒNG XÉT X SƠ THM
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Hóc Môn;
- Chi cục THADS huyện Hóc Môn;
- Các đương s;
- Lưu VP, hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Kim Phụng
Tải về
Bản án số 272/2024/DS-ST Bản án số 272/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 272/2024/DS-ST Bản án số 272/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất