Bản án số 26/2025/DS-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 26/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 26/2025/DS-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hòa Vang (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 26/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: xét xử sở thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HÒA VANG - TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 26/2025/DS - ST
Ngày 28 tháng 4 m 2025
V/v Tranh chấp Hợp đồng vay tài sản"
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÒA VANG, TP ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Hữu Khánh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Cao Văn Truyện
2. Bà Lê Thị Hoàng Thương
- Thư phiên tòa: Th Ly - Thư Tòa án nhân dân huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng.
Trong ngày 28 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở a án nhân dân huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng t xử thẩm công khai vụ án dân s thụ số
287/2024/TLST-DS ngày 18 tháng 12 năm 2024 về việc "Tranh chấp Hợp đồng
vay tài sản theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 287/2025/QĐXXST- DS ngày
01 tháng 4 năm 2025 Quyết định hoãn phiên toà 287/2025/QĐST- DS ngày 16
tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyn Th Thanh Ph, sinh năm 1981; Địa ch: Thôn
An Ngãi Tây 1, xã Hoà Sơn, huyện Hoà Vang, thành ph Đà Nng. (có mt)
2. B đơn: Nguyn Th Gia H, sinh năm: 1981; Địa ch: Thôn An Ngãi
Tây 2, xã Hoà Sơn, huyện Hoà Vang, thành ph Đà Nng. (vng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện, bản tkhai trình y tại phiên tòa của nguyên
đơn bà Nguyễn Thị Thanh Ph thể hiện:
Vào ngày 17/12/2021 bà Nguyễn Thị Thanh Ph cho bà Nguyễn ThGia H
mượn số tiền 75.000.000đ (bảy mươi lăm triệu đồng) để bà Hưng lấy vốn buôn
bán, theo thảo thuận Hưng trả góp cho bà Ph 100.000đ/ngày sau đó sgóp
thêm để trđủ số tiền mượn, việc vay mượn này thhiện tại giấy mượn tiền ngày
17/12/2021 do bà Nguyễn Thị Thanh Ph viết và ký tên.
Sau khi mượn tiền bà Nguyễn ThGia H chmới trđược 3.000.000đ (ba
triệu đồng), cụ thể các lần trả:
- Ngày 13/02/2023 bà Hưng trả 1.000.000đ (một triệu đồng)
- Ngày 13/3/2023 bà Hưng tr1.000.000đ (một triệu đồng)
- Ngày 16/4/2023 bà Hưng tr1.000.000đ (một triệu đồng)
Ngoài ba lần trả số tiền trên thì Nguyễn ThGia H không trthêm được
lần tiền nào nữa. Nay đđảm bảo quyền lợi cho mình, Nguyễn ThThanh Ph
yêu cầu Toà án giải quyết buộc bà Nguyễn ThGia H phải trả dứt điểm số tiền
72.000.000đ (bay mươi hai triệu đồng) còn nợ cho bà Nguyễn Thị Thanh Ph.
2
Bà Nguyễn Thị Thanh Ph không yêu cầu trả lãi.
* Trong quá trình giải quyết vụ án, Toà án nhân dân huyện Hòa Vang đã
tống đạt Thông báo về việc thụ lý vụ án cho Nguyễn ThGia H, để biết việc bà
Nguyễn Thị Thanh Ph gửi đơn khởi kiện đến Tòa án. Đồng thời, Toà án đã tống
đạt c thông báo tiến hành niêm yết ng khai về các phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, thông báo kết quả phiên họp;
quyết định về việc đưa vụ án ra xét xử quyết định hoãn phiên tòa đối với bà
Nguyễn ThGia H, nhưng Nguyễn Th Gia H không ý kiến phản hồi
vắng mặt tại các phiên hoà giải cũng như hai lần mở phiên toà.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ kết quả tranh luận tại phiên tòa, sau khi thảo luận và nghị án. Hội đồng
xét xử nhận định:
Về thủ tục tố tụng:
[1] Nguyên đơn Nguyễn Thị Thanh Ph khởi kiện bị đơn Nguyễn
ThGia H phải trả số tiền đã mượn, bđơn địa chỉ trú tại huyện Hòa Vang.
Do vậy đây tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Hòa Vang theo quy định tại Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Tòa án đã triệu tập hợp lệ Nguyễn ThGia H tham gia phiên tòa đến lần
thứ hai nhưng Nguyễn ThGia H vẫn vắng mặt. vậy căn cứ điểm b khoản 2
Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét x tiến hành xét xử vắng mặt bà
Nguyễn Thị Gia H.
Về nội dung vụ án:
[2] Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án cũng như nội
dung tại đơn trình bày và tranh tụng tại phiên tòa của nguyên đơn thể hiện:
Vào ngày 17/12/2021 bà Nguyễn Thị Thanh Ph cho bà Nguyễn ThGia H
mượn số tiền 75.000.000đ (bảy mươi lăm triệu đồng) để bà Hưng lấy vốn buôn
bán, theo tho thuận bà Hưng trgóp cho bà Ph 100.000đ/ngày sau đó sgóp
thêm để trđủ số tiền mượn, việc vay mượn này thhiện tại giấy mượn tiền ngày
17/12/2021 do bà Nguyễn Thị Thanh Ph viết và ký tên.
Theo nguyên đơn bà Nguyễn Thị Thanh Ph thì sau khi mượn tiền bđơn bà
Nguyễn ThGia H chmới trđược số tiền 3.000.000đ (ba triệu đồng) stiền n
còn lại là 72.000.000đ (bảy mươi hai triệu) đến nay chưa trả và hành vi trốn
tránh trách nhiệm.
Hi đồng xét xnhận thấy, giao dịch vay mượn tiền giữa Nguyễn Th
Thanh Ph Nguyễn ThGia H được ký kết trên sở tự nguyện của các bên,
nội dung không trái pháp luật đạo đức hội nên được pháp luật thừa nhận
bảo vệ.
Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã thông báo cho bị đơn bà Nguyễn Th
Gia H biết việc khởi kiện của nguyên đơn, tuy nhiên bị đơn đã không đến Tòa án
tham gia các phiên hòa giải, không văn bản phản hồi đối với yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn cũng như không cung cấp chứng cứ để chứng minh đã trả một
phần hay toàn bộ số tiền đã vay của nguyên đơn.
3
Nvậy, Hội đồng xét xử nhận thấy bà Nguyễn ThGia H đã vi phạm cam
kết trả nợ, vì vậy có căn cứ để chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, buộc bị đơn
Nguyễn ThGia H phải nghĩa vụ trả số tiền gốc còn nợ 72.000.000đ (bảy
mươi hai triệu đồng) cho bà Nguyễn Thị Thanh Ph là phù hợp với quy định tại các
Điều 463, 466 của Bộ luật dân sự;
[3] Quá trình giải quyết ván cũng như trình bày tại phiên toà, nguyên đơn
Nguyễn Thị Thanh Ph không yêu cầu bà Nguyễn ThGia H phải trả lãi chậm
trđối với khoản nợ gốc. Vì vậy Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Ván phí dân sthẩm: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn, nên căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án;
- Bđơn bà Nguyễn ThGia H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định của pháp luật đối với số tiền Hội đồng xét xử chấp nhận theo yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn.
- Hoàn trả lại cho nguyên đơn Nguyễn Thị Thanh Ph số tiền tạm ng án
phí đã nộp.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc "Tranh chấp Hợp đồng vay tài sản"
của bà Nguyễn Thị Thanh Ph đối với bà Nguyễn ThGia H
Căn cứ vào các Điều 26, Điều 35, Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 351, Điều 463, Điều 466, Điều 468 khoản 2 Điều 357
của Bộ luật dân sự;
Tuyên x:
1. Buộc bà Nguyễn ThGia H phải trả cho Nguyễn Thị Thanh Ph số tiền
72.000.000đ bảy mươi hai triệu đồng).
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn yêu
cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong, bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều
357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Án phí Dân dự thẩm: Căn cĐiều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
- Buộc bà Nguyễn Th Gia H phải chịu án phí dân sự thẩm là 3.600.000đ
(ba triệu sáu trăm nghìn đồng).
- Hoàn trả cho Nguyễn ThThanh Ph số tiền tạm ứng án phí 1.800.000đ
(một triệu tám trăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu số 0008310 ngày
18/12/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
3. Án xử công khai thẩm nguyên đơn quyền kháng cáo trong thời hạn
15 ngày kể tuyên án thẩm. Riêng bị đơn quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận hoặc niêm yết trích sao bản án.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành án
4
dân sự thì người được thi hành án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui
định tại các điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo qui định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Người tham gia tố tụng; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Hòa Vang;
- Chi cục THADS huyện Hòa Vang;
- u Hồ sơ vụ án. Đã ký
Nguyễn Hữu Khánh
5
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Các Hội thẩm nhân dân Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
6
7
8
9
10
11
12
13
Tải về
Bản án số 26/2025/DS-ST Bản án số 26/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 26/2025/DS-ST Bản án số 26/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất