Bản án số 25/2024/DS-ST ngày 13/09/2024 của TAND huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2024/DS-ST ngày 13/09/2024 của TAND huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Búk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 25/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Hoàng Văn T, bà Đào Lan H khởi kiện yêu cầu ông Hoàng Văn S, bà Phan Thị Kim H2 phải trả số tiền nợ 150.000.000 đồng và tiền lãi 10%/năm kể từ ngày nộp đơn khởi kiện ngày 25/01/2024
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KRÔNG BÚK
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 25/2024/DS-ST
Ngày: 13/9/2024
V/v: Tranh chp hp đng
vay ti sn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Anh Thái.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Y Mưng Niê;
2. Ông Trương Hữu Vinh.
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Yến Thư Tòa án nhân dân huyện Krông
Búk, tỉnh Đăk Lăk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Krông Búk tham gia phiên tòa: Bà Bạch
Mai Anh Thi Kiểm sát viên.
Ngày 13/9/2024, tại trsở Tán nhân dân huyn Krông Búk, tỉnh Đăk Lăk xét xử
thẩm công khai v án th lý số: 14/2024/TLST-DS ngày 31/01/2024 v “Tranh chấp
Hợp đồng vay tài sn” theo Quyết định đưa v án ra xét x s 23/2024/QĐXXST-DS
ngày 19/8/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Hoàng Văn T, sinh năm 1965, bà Đào Lan H, sinh năm 1970
vng mt.
Địa ch: Thôn A, xã E, huyn K, tỉnh Đắk Lk.
+ Ngưi di din theo u quyn: Ông Nguyn Huy H1 (văn bản u quyn ngày
24/01/2024) có mt.
Địa ch: S D H, phường A, th xã B, tỉnh Đắk Lk.
- B đơn: Ông Hoàng Văn S, sinh năm 1972, bà Phan Thị Kim H2, sinh năm 1979
có đơn xin xử vng mt.
Cùng địa ch: Thôn A, xã E, huyện K, tỉnh Đk Lắk.
NI DUNG V N:
Theo đơn khởi kin, quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên toà, người đại
din theo u quyn của nguyên đơn, ông Nguyn Huy H1 trình bày:
Vào ngày 29/12/2023, ông Hoàng Văn T, Đào Lan H cho v chng ông Hoàng Văn
S và bà Phan Th Kim H2 vay s tiền 150.000.000 đồng. Sau khi nhn tin vay ca ông
T, H thì ông S, H2 đã nộp tin vào ngân hàng để rút giy chng nhn quyn s dng
đất ra để thc hin việc giao đt theo tha thun ti quan chi cục thi hành án huyn
Krông Búk. Tuy nhiên, sau khi rút giy chng nhn quyn s dụng đất, ông Hoàng Văn
S và bà Phan Th Kim H2 không tr n cho ông T, bà H và không giao đất cho ông T, bà
H. Ông T, bà H đã nhiều lần yêu cầu ông S và H2 tr n nhưng ông S và bà H2 cố tình
chây ì, không thiện c trả.
Vì vậy, ông T, bà H làm đơn khởi kin ông Hoàng Văn S và bà Phan Th Kim H2
ra Tòa án nhân dân huyện Krông Búk để yêu cu tòa án giải quyết buc ông Hoàng Văn
S và bà Phan Th Kim H2 tr cho ông T, bà H s tin gốc là 150.000.000 đồng và tin lãi
theo quy định ca pháp luật là 10%/năm kể t ngày nộp đơn khởi kin ngày 25/01/2014.
- Quá trình tham gia tố tụng bị đơn ông Hoàng Văn S, Phan Thị Kim H2 trình
bày:
Vào ngày 29/12/2023, vợ chồng ông Hoàng Văn S, Phan Thị Kim H2 nhờ vợ
chồng ông Hoàng Văn T, bà Đào Lan H b vào Ngân hàng s tiền 150.000.000 đồng để
ly bìa đỏ ra. Tuy nhiên khi ly bìa đỏ ra v chng ông S, bà H2 gp hoàn cảnh khó khăn
nên không tr đưc tin cho ông T, bà H. Khi đó hai bên không thoả thun lãi và thời hạn
trả nợ. Nay vợ chồng ông T, H khi kin ra Toà án, ông Hoàng Văn S, Phan Th
Kim H2 đề ngh Toà án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên đại din Vin kim sát nhân dân huyn Krông Búk
phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut trong quá trình giải quyết vụ án của thẩm
phán, Hội thẩm nhân dân và của những người tham gia t tng.
Vic tuân theo pháp lut ca Thm pn t khi th lý v án đến trước khi m phiên
tòa đã thực hiện đúng quy đnh ca BLTTDS. Ti phiên tòa Hội đồng xét x đã thực hin
đúng chức năng nhim v ca mình đối vi trình tự thủ tục của phiên tòa sơ thẩm; đối
với nguyên đơn đã thực hiện đầy đy đủ quyền và nghĩa vụ ca mình được quy định ti
Điều 70, 71 và Điều 234 BLTTDS; đối vi b đơn đã không thực hiện đầy đầy đủ quyn
và nghĩa vụ ca mình được quy định tại Điều 70, 72 và Điu 234 BLTTDS
V ni dung v án: Vào ngày 29/12/2023 ông Hoàng Văn T, bà Đào Lan H có cho
ông Hoàng Văn S, bà Phan Th Kim H2 vay s tiền 150.000.000 đồng. Khi vay n
tin các bên giy cam kết vic giao nhn tiền để ông S, bà H2 rút bìa đỏ ti Ngân
hàng ra. Ông T, bà H đã giao tiền cho ông S, bà H2, tuy nhiên ông S, H2 đã vi phạm
nghĩa vụ thanh toán. vậy đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn ông Hoàng Văn T, Đào Lan H, buc b đơn ông Hoàng Văn S, Phan
Th Kim H2 phải trả cho ông T, H2 số tin nợ gốc 150.000.000 tiền lãi phát sinh
theo quy định ca pháp lut.
V án phí, đề ngh x lý theo quy định ca pháp lut.
NHN ĐNH CA TOÀ N:
[1] Về thủ tục tố tụng: B đơn ông S, H2 đã đơn xin xét xử vng mt nên
căn cứ khon 1 Điu 227, khoản 1 Điều 228 B lut t tng dân s, Tòa án tiến hành
phiên tòa xét x vắng mặt bị đơn.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Đây quan hệ pháp lut tranh chp hp
đồng vay tài sản theo quy đnh ti khoản 3 Điu 26 B luật T tng n scác tranh
chp này thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Krông Búk theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
[3] Về nội dung tranh chấp: Nguyên đơn ông Hoàng Văn T, Đào Lan H yêu
cu b đơn ông Hoàng Văn S, bà Phan Th Kim H2 phải trả số tiền gốc 150.000.000 đồng
và tiền lãi phát sinh theo quy định ca pháp lut. Hi đồng xét x xét thy:
[3.1] Theo Giy cam kết ngày 29/12/2023 th hin ni dung ông S, H2 vay
ca ông T, bà H s tin 150.000.000 đồng; mục đích vay để tr n ngân hàng. Theo yêu
cu ca ông T, bà H, Toà án đã tiến hành trưng cầu giám định ch ký, chữ viết ông S, bà
H2 trong Giy cam kết ngày 29/12/2023. Ti Kết lun giám định s 1024/KL-KTHS ngày
30/7/2024 của Phòng K - ng an tỉnh Đ đã kết luận: Chký, chữ viết Hoàng Văn S,
Phan Th Kim H2 i mục “Người vay Ký” trên Giấy cam kết ngày 29/12/2023 do
ông S, bà H2 ký và viết ra.
Ti Bn t khai ngày 04/9/2024, ông S, H2 tha nhn vay ca ông T, H
s tiền 150.000.000 đồng đ tr n ngân hàng theo đúng như Giy cam kết ngày
29/12/2023 đã ký giữa hai bên, do điu kiện khó khăn nên đến nay chưa trả đưc n. Hi
đồng xét x xét thy cn chp nhn yêu cu ca ông T, bà H, buc ông S, bà H2 phi tr
cho ông T, bà H s tin n gốc 150.000.000 đồng là phù hp với quy định tại Điều 463,
khoản 1 Điều 466 B lut Dân s 2015.
[3.2] Về yêu cầu trả lãi, Giấy cam kết ngày 29/12/2023 không thể hiện thời hạn vay
lãi suất; tuy nhiên, qua lời khai của các bên đương s, Hội đồng xét x căn cứ Điu
357, Điều 466, khon 2 Điu 468 B lut dân s năm 2015 và khoản 1 Điu 5 Ngh quyết
01/2019/NQ-TP ngày 11 tháng 01 năm 2019 ng dn áp dng mt s quy định ca
pháp lut v lãi, lãi suất, phạt vi phạm ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao,
để tính lãi sut kể từ ngày nhận đơn khởi kin ngày 25/01/2024 đến ngày xét x ngày
13/9/2024, xác đnh lãi được tính c th như sau:
150.000.0000 đồng x 10%/năm x 07 tháng 19 ngày (tính t ngày khi kin ngày
25/01/2024 đến ngày xét x ngày 13/9/2024) = 9.542.000 đồng.
Như vậy, tng s tin n gc lãi ông Hoàng Văn S, Phan Thị Kim H2 phải
trả cho ông Hoàng Văn T, Đào Lan H tính đến ngày xét x ngày 13/9/2024 là:
150.000.0000 đng + 9.542.000 đồng = 159.542.000 đồng.
[4]. Về chi phí tố tụng: Chi phí Trưng cầu giám định chữ ký, chữ viết số tiền
7.500.000 đồng, ông Hoàng Văn T, bà Đào Lan H đã nộp tại Tòa án và đã chi phí xong.
Hoàn trả cho ông T, H số tiền 7.500.000 đồng chi phí Trưng cầu giám định ông Hoàng
Văn S, bà Phan Th Kim H2 phải chịu trong giai đoạn thi hành án.
[5] Về án phí: Án phí dân s thẩm có giá ngạch là 7.977.000 đng. Do b đơn
ông S, H2 thuc h cn nghèo, đơn xin min gim án phí nên min án phí dân s
thm giá ngạch cho ông S, H2; hoàn tr cho nguyên đơn ông T, H s tin
3.817.000 đồng tm ng án phí dân s sơ thẩm đã nộpphù hợp với quy định tại Điều
144, Điều 147 B lut T tng dân s và điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s
326/UBTVQH 12 ngày 30/12/2016 ca U ban Thường v Quc hi quy định v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ: Khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều
144, Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228 B lut Tố tụng dân sự;
- Điều 357, Điều 463, Điều 466, khoản 2 Điều 468 B lut Dân s 2015.
- Khoản 1 Điu 5 Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11 tháng 01 năm
2019 ng dn áp dng mt s quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm ca
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/UBTVQH 12 ngày 30/12/2016 ca
U ban Thường v Quc hi v án phí, l phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Hoàng Văn T, bà Đào
Lan H.
Buc b đơn ông Hoàng Văn S, bà Phan Th Kim H2 phải tr cho nguyên đơn ông
Hoàng Văn T, Đào Lan H tổng số tiền 159.542.000 đồng (Mt trăm năm mươi chín
triệu, năm trăm bốn mươi hai nghìn đng); Trong đó: Nợ gc là 150.000.000 đồng và n
lãi 9.542.000 đng (lãi suất 10%/năm, tính t ngày khi kiện ngy 25/01/2024 đến
ngày xét x ngày 13/9/2024).
Trường hp chm thc hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, thì kể từ ngày tiếp theo của
ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điu
468 B lut dân s 2015.
2. Về chi phí tố tụng: Chi pTrưng cầu giám định chữ ký, chữ viết số tiền
7.500.000 đồng, ông Hoàng Văn T, bà Đào Lan H đã nộp tại Tòa án và đã chi phí xong.
Hoàn trả cho ông T, H số tiền 7.500.000 đồng chi phí Trưng cầu giám định ông Hoàng
Văn S, bà Phan Th Kim H2 phải chịu trong giai đoạn thi hành án.
3. Về án phí:
B đơn ông Hoàng Văn S, Phan Th Kim H2 đưc min toàn b án phí dân s
sơ thẩm.
Hoàn trả cho nguyên đơn ông Hoàng Văn T, bà Đào Lan H s tin 3.817.000 đồng
tm ứng án phí đã np theo Biên lai s AA/2022/0004342 ngày 26/01/2024 ti Chi cc
thi hành án dân s huyn Krông Búk.
Báo cho nguyên đơn có quyền kháng cáo án sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án. B đơn có quyền kháng cáo án sơ thẩm trong thi hn 15 ngày k t ngày
nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy định.
Trường hp Bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn tha thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án
đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đăk Lăk;
- VKSND huyện Krông Búk;
- Chi cục THADS huyện Krông Búk;
- Các đương sự;
- Lưu h sơ, Vp.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X S THM
THẨM PHN – CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Đã ký
Lê Anh Thái
Tải về
Bản án số 25/2024/DS-ST Bản án số 25/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2024/DS-ST Bản án số 25/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất