Bản án số 182/2024/DS-ST ngày 08/11/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 182/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 182/2024/DS-ST ngày 08/11/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 182/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Văn T- Trương Văn Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG TRÔM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 182/2024/DS-ST
Ngày: 08-11-2024
“V/v tranh chấp hợp
đồng mua bán tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Nguyễn Thị Ngoan
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Phạm Thị Thu Trang
Bà Nguyễn Thị Ngọc Lan
- Thư ký phiên toà: Lê Thị Thu Trúc Thư ký Tòa án của Tòa án nhân
dân huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
Ngày 08 tháng 11 năm 2024 tại Tòa án nhân dân huyện Giồng Trôm xét xử
thẩm công khai vụ án dân sự thsố 355/2024/TLST-DS ngày 08 tháng 10
năm 2024 về “Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử s 396/2024/QĐXXST-DS ngày 24 tháng 10 năm 2024 giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Ông Phan Huy T, sinh năm 1966, địa chỉ: số 964, p H1,
H, huyện G, tỉnh Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Bà Lê Thị Yến N, sinh năm
1990, đa ch: s 28, p G, xã T, huyn G, tnh Bến Tre.
2. Bị đơn: Ông Trương Văn Đ, sinh năm 1969 Thị M, sinh năm
1970, cùng địa chỉ: số 142, ấp H, xã H, huyện G, tỉnh Bến Tre.
(Tại phiên tòa N, ông Đ, M vắng mặt; các đương sự có đơn đề ngh
giải quyết, xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản hòa giải, đơn xin xét xử vắng mặt,
cùng các văn bản, tài liệu chứng cứ khác cung cấp cho Tòa án, nguyên đơn ông
Phan Huy T đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn là bà Phan Thị Yến N trình
bày:
Vào năm 2020, ông T bán thức ăn chăn nuôi cho vợ chồng ông Đ
M. Hai bên thỏa thuận ông T sẽ giao thức ăn cho ông Đ và bà M, hai bên có ghi s
giao nhận, khi nào ông Đ và bà M bán vật nuôi sẽ thanh toán tiền nợ thức ăn. Đến
ngày 10/02/2023, hai bên cộng sổ tổng số tiền thức ăn ông Đ và bà M còn nợ ông
T 143.911.000 (một trăm bốn mươi ba triệu, chín trăm mười một nghìn) đồng.
Ngày 13/02/2023, ông T trừ tiền đầu bao và tiền hỗ trợ thì số tiền nông Đ
2
M phải trả 137.006.000 (một trăm ba mươi bảy triệu, không trăm lẻ sáu nghìn)
đồng. Sau đó ông Đ và bà M đã trả số tiền 117.006.000 (một trăm mười bảy triệu,
không trăm lẻ sáu nghìn) đồng, còn nợ lại 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng. Ngày
23/8/2024, ông T yêu cầu ông Đ bà M viết xác nhận nợ nhưng đến nay ông
Đ và bà M vẫn không trả nợ cho ông.
vậy ông T khởi kiện yêu cầu ông Đ và bà M trách Nệm liên đới trả s
tiền mua thức ăn còn nợ là 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng và lãi chậm trả kể từ
ngày 13/02/2023 cho đến ngày xét xử 08/11/2024 20 tháng 26 ngày theo lãi suất
0.83%/tháng với số tiền lãi là 3.463.000 (ba triệu, bốn trăm sáu ơi ba nghìn)
đồng.
Do bận việc không thể tham gia phiên tòa được, vậy N đề nghị Tòa án
tiến hành xét xử vắng mặt bà.
Theo biên bản lấy lời khai ngày 17/10/2024, đơn đề nghị giải quyết, xét xử
vắng mặt ngày 17/10/2024, ông Trương Văn Đ và bà Lê ThM trình bày:
Khoảng cuối năm 2022, đầu năm 2023, ông Đ M mua thức ăn để
chăn nuôi gà của ông T theo hình thức bao chuồng, có nghĩa là ông T giao thức ăn
cho ông Đ, M. Sau khi vchồng ông Đ M xuất chuồng bầy nào thì sẽ
thanh toán tiền thức ăn nuôi bầy gà đó cho ông T. Ông Đ và bà M nợ ông T số
tiền 143.911.000 (một trăm bốn mươi ba triệu, chín trăm mười một nghìn) đồng.
Đến ngày 12/3/2023, ông bà đã trả cho ông T số tiền 117.006.000 (một trăm mười
bảy triệu, không trăm lẻ sáu nghìn) đồng, còn nợ lại số tiền 20.000.000 (hai mươi
triệu) đồng. Ông Đ M đồng ý trả cho ông T số tiền 20.000.000 (hai mươi
triệu) đồng, không đồng ý trả lãi chậm trả do đang gặp khó khăn. Ông bà xin Tòa
án giải quyết, xét xử vắng mặt ông bà.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
Ông Phan Huy T khởi kiện yêu cầu ông Trương Văn Đ Thị M
nghĩa vụ trả tiền mua thức ăn còn nợ, đây tranh chấp hợp đồng mua n i
sản. B đơn ông Đ, bà M nơi cư t ti Hưng Nhượng, huyện Ging Tm,
tỉnh Bến Tre, n thuc thẩm quyền gii quyết của a án nhân dân huyện
Giồng Tm theo quy đnh ti khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điu 35, đim
a khon 1 Điều 39 Bộ luật t tng dân s.
[2] Về nội dung v án:
Ông T khởi kiện yêu cầu ông Đ, bà M có nghĩa vụ liên đới trả cho ông T số
tiền nợ từ việc mua bán thức ăn chăn nuôi gà 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng
yêu cầu tính lãi chậm trả theo lãi suất 0.83% kể từ ngày 13/2/2023 cho đến ngày
xét xử. Chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện sổ theo dõi giao thức ăn,
giấy nhận nợ ca bà M.
Bị đơn ông Đ, M cũng thừa nhận mua thức ăn gia súc của ông T từ
năm 2023 để nuôi với hình thức gối đầu, ông Đ M nghĩa vụ trả tiền
thức ăn cho ông T sau mỗi đợt xuất chuồng bán . Hai bên đều thống nhất, đến
ngày 10/02/2023, tổng số tiền thức ăn ông Đ và bà M còn nợ ông T sau khi trừ tiền
đầu bao, tiền hỗ trợ là 137.006.000 (một trăm ba mươi bảy triệu, không trăm lẻ sáu
3
nghìn) đồng. Sau đó ông Đ M đã trả cho ông T số tiền 117.006.000 (một trăm
mười bảy triệu, không trăm lẻ sáu nghìn) đồng, n nợ lại 20.000.000 (hai mươi
triệu) đồng cho đến hôm nay.
Hội đồng xét xử xét thấy, theo quy định tại khon 1 Điu 440 B lut dân
s 2015:
1.n mua có nghĩa vthanh toán tin theo thi hn, địa đim và mức
tiền được quy đnh trong hợp đng. Theo tha thuận ca hai bên, bên mua có
trách Nệm trả s tiền thc ăn sau mỗi đợt bán gà. Đến nay đã q thi hạn tr
tiền theo thỏa thuận ca hai bên nhưng ông Đ và bà M không thực hiện nghĩa
v của nh nên việc ông T khởi kin yêu cầu ông Đ và bà M có nghĩa v tr
cho ông s tiền nợ là 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng là cơ s chấp nhn.
t yêu cầu của ông T về vic yêu cầu ông Đ bà M trả lãi chm tr k
t ngày 10/02/2023 cho đến ngày xét xử 08/11/2024 theo lãi suất 0.83%/tháng là
phù hợp với quy định tại khon 3 Điu 440 B lut Dân s năm 2015: “3. Trường
hợpn mua kng thực hiện đúng nga v tr tiền thì phi tr lãi trên số tiền
chm trả theo quy định tại Điều 357 của B Lut này” n cơ sở chp nhn.
Lãi chm tr đưc nh t ny 10/02/2023 đến ngày 08/11/2024 như sau:
20.000.000 (hai mươi triệu) đồng x 0.83% x 20 tháng 26 ngày = 3.463.866 (ba
triu, bốn trăm u ơi ba ngn, tám trăm u mươi sáu) đng. Ông T yêu
cu s tin lãi 3.463.000 (ba triu, bốn trăm sáuơi ba nghìn) đng, b s l
là phù hp. Ông Đ và bà M ý kiến không đồng ý tr lãi chm tr do đang
gặp khó khăn. Ý kiến này không đưc ngun đơn và đại diện theo y quyền
của ngun đơn đồng ý nên không có s đ Hội đng xét x ghi nhận.
Tnhững lập lun trên, cơ s chp nhn toàn bộ yêu cu khi kin
của ông T.
[3] V án phí: Án phí dân s sơ thẩm giá ngạch là 23.463.000 (hai
mươi ba triệu, bốn trăm sáu mươi ba nghìn) đồng x 5% = 1.173.150 (một triu,
một trăm byơi ba nghìn, một tmmơi) đồng. Dou cu khi kin
của ông T được chp nhn, vì vy ông Đ và bà M có trách Nệm ln đi nộp
stin án p nêu trên.
các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n c vào các Điu 288, 357, 430 và Điều 440 Bộ lut Dân s 2015;
Điều 27 Lutn nn gia đình; Căn cứ vào khoản 3 Điu 26, đim a khon
1 Điu 35, đim a khon 1 Điu 39, Điu 147, 227 và Điều 228 của B lut T
tng dân s năm 2015;
Căn c Nghị quyết s 326/NQ-UBTVQH14 ny 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quốc Hội quy định v mức thu, min, gim, thu, np, quản lý
và s dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tun xử:
[1] Chp nhn yêu cầu khởi kin ca ông Phan Huy T. Buc ông Trương
Văn Đ và bà Lê Th M có trách Nm liên đi trcho ông Phan Huy T s tiền
gốc và lãi còn nợ 23.463.000 (hai mươi ba triệu, bốn trăm sáu mươi ba nghìn)
4
đồng, trong đó tin gốc là 20.000.000 (hai ơi triu) đng, tin lãi là
3.463.000 (ba triu, bn trăm sáu ơi ba nghìn) đng.
Kể từ ngày bản án có hiệu lc pháp lut (đi với trưng hp cơ quan
thi hành án quyền chđng ra quyết định thi hành án) hoặc k t ngày có
đơn yêu cầu thi hành án ca ni được thi hành án i vi các khoản tiền
phải tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải
thi hành án còn phi chu khon tiền lãi ca s tin n phải thi nh án theo
mức lãi sut quy đnh tại Điu 357 và Điu 468 Bộ luật Dân s năm 2015.
[2] V án p:
- Ông Trương Văn Đ và bà Thị M có trách Nm liên đới np s tiền
án phí là 1.173.150 (một triu, một trăm by ơi ba nghìn, một tm m
ơi) đồng.
- Chi cc Thi hành án huyện Ging Trôm hoàn li cho ông Phan Huy T
số tiền tạm ứng án phí đã nộp 575.000 đồng (năm trăm by mươi lăm nghìn)
đồng theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí Tòa án s 0004182 ngày
08/10/2024.
[3] V quyền kháng cáo Bn án: Các đương s đưc quyền kng cáo
Bn án trong thi hn 15 (mười lăm) ngày k t ngày nhn được Bn án hoc
Bn án được niêm yết đ yêu cu a án nhân dân cp trên xét x theo th tục
pc thm.
Trưng hp bn án, quyết đnh đưc thi hành theo quy đnh ti Điều 2
Lut thi hành án dân s thì ngưi được thinh án dân s, người phi thinh
án n s có quyền tha thuận thi hành án, có quyền u cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoặc b cưng chế thi hành án theo quy định tic điu 6,
7, 7a 9 Luật thi hành án dân s; thời hiu thi hành án được thc hin theo
quy đnh ti Điều 30 Lut thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND huyện Giồng Trôm; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Giồng Trôm; (đã ký)
- Chi cục THADS huyện Giồng Trôm;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Ngoan
Tải về
Bản án số 182/2024/DS-ST Bản án số 182/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 182/2024/DS-ST Bản án số 182/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất