Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 62/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cam Lâm (TAND tỉnh Khánh Hòa)
Số hiệu: 62/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LÂM CNG A XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TỈNH KHÁNH HÒA Đc lp - Tự do - Hạnh phúc
Bn án số: 62/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 20/9/2024
V/v ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LÂM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Hoài Tâm
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Thái Cao Bình
2/ Ông Võ Văn Cười
- Thư ký phiên tòa: Vừ Y Khù Thư ký Toà án nhân dân huyện Camm.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh a tham
gia phiên tòa: Ông Bùi Văn Hùng Kiểm sát viên.
Ny 20 tháng 9 m 2024, tại trsTòa án nhân dân huyện Cam Lâm, tỉnh
Knh Hòa t xử sơ thẩm công khai ván n nhân gia đình th số: 90/2024/TLST-
HNGĐ ngày 09/4/2024 v việc ly n theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
58/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/8/2024, Quyết định hoãn phiên tòa số
43/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/9/2024 giữa c đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Cao Thành L - Sinh năm: 1985
Địa chỉ: phường P, Tp. T, tỉnh Bình Dương. (Có đơn xin xét xử vắng mặt)
2. Bị đơn: Võ Thị Thu X - Sinh năm: 1985
Địa chỉ: thôn T, xã C, huyện C, tỉnh Khánh Hòa. (Vắng mặt)
NỘI DUNG VÁN :
Trong đơn khởi kiện đề ngày 23/3/2024, bản tự khai ngày 02/5/2025 ngày
16/8/2024, nguyên đơn ông Cao Thành L trình bày:
Về yêu cầu ly hôn: Ông L và bà Võ Thị Thu X tự nguyện kết hôn với nhau năm
2013 và được Ủy ban nhân dân phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 04 ngày 09/01/2013.
Những năm gần đây, vợ chồng ông L, bà X đã xảy ra nhiều mâu thuẫn, thường
xuyên kình cãi nhau. Nguyên nhân do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, không
tiếng nói chung, không còn yêu thương nhau. Ông L X đã không còn sống
chung với nhau đã nhiều năm, không ai quan tâm đến ai. Ông L nhận thấy tình cảm
vợ chồng không còn, mâu thuẫn đã quá trầm trọng, vợ chồng không thể hàn gắn để
2
tiếp tục chung sống cùng nhau được nên ông L yêu cầu Toà án giải quyết cho ông
được ly hôn với Võ Thị Thu X.
Về yêu cầu nuôi con cấp dưỡng nuôi con: Ông L X 02 con chung
cháu Cao Nam K sinh ngày 14/11/2013 cháu Cao Phương T sinh ngày
24/6/2018. Các cháu K, T đang sống cùng với bà X. Ông L xin giao cả 02 con cho bà
X trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục và cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.000.000
đồng/cháu.
Về yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn: Ông L không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát có ý kiến như sau:
- Trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa đã thực hiện đúng c quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Nguyên đơn ông Cao
Thành L đã chấp hành đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình. Bị đơn Võ Thị Thu
X không chấp hành các quy định của pháp luật về tố tụng, đã được triệu tập hợp lệ
nhưng vắng mặt tại các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ và hòa giải, vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm.
- Về nội dung: Yêu cầu của nguyên đơn căn cứ nên đề nghị Hội đồng xét
xử xem xét áp dụng Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 110
Luật hôn nhân và gia đình, chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được xem xét
tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Tòa án nhận định:
[1] Vtố tụng:
Ny 23/3/2024, ông Cao Tnh L đơn khi kiện tại Tòa án nhân dân huyn
Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòau cu Tòa án giải quyết lyn vi bà Võ Thị Thu X, đây
quan hệ tranh chp về n nhân gia đình. vậy, Tòa án nhân dân huyện Cam Lâm
đã thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 28;
Điều 35; Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
Nguyên đơn ông Cao Thành L có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; bị đơn Võ Thị
Thu X đã đưc triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt, n cứ điểm a, b khoản
1 Điều 238 Bộ luật tố tụng dân s,a án tiến hành t xử vắng mặt tất cả những người
tham gia tố tụng.
[2] Về yêu cầu ly hôn: Ông Cao Thành L Thị Thu X tự nguyện kết
hôn với nhau năm 2013 được Ủy ban nhân dân phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 04 ngày 09/01/2013, đây
hôn nhân hợp pháp. Trong quá trình chung sống giữa ông L X đã xảy ra nhiều
mâu thuẫn, thường xuyên kình cãi nhau. Ông L và bà X đã không còn sống chung với
nhau đã nhiều năm, không ai quan tâm đến ai. Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa
án đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng triệu tập nhiều lần để hòa
giải nhưng bà X vẫn cố tình vắng mặt. Điều này chứng tỏ tình trạng hôn nhân giữa ông
L X đã u thuẫn trầm trọng, mục đích của hôn nhân không đạt được. Căn cứ
Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu ly hôn của
ông Cao Thành L.
3
[3] Về yêu cầu nuôi con cấp dưỡng nuôi con: Ông L và bà X 02 con chung
cu Cao Nam K sinh ngày 14/11/2013 cháu Cao Phương T sinh ngày
24/6/2018. Hiện nay, các cháu K, T đang sống cùng với X. Hội đồng xét xử xét
thấy để đảm bảo cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc phát triển thể chất, cũng như việc
học tập của các cháu K, T nên chấp nhận yêu cầu của ông L, giao các cháu cho X
tiếp tục nuôi dưỡng, giáo dục. Ghi nhận sự tự nguyện cấp dưỡng nuôi con của ông L.
[4] Về yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn: Ông L không yêu cầu giải quyết
nên không xét.
[5] Về án phí: Ông L phải chịu 300.000 đồng án phí n nhân gia đình thẩm
300.000 đồng án pn sự sơ thẩm về cp ng nuôi con.
Vì c l tn,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 56; Điều 58; Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều 84; Điều 110 Luật
hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Điu 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, ông Cao Thành L được ly hôn với
Võ Thị Thu X.
2. Về nuôi con cấp dưỡng nuôi con:
- Giao cháu Cao Nam K sinh ngày 14/11/2013 cháu Cao Phương T
sinh ngày 24/6/2018 cho bà Võ Thị Thu X được trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Cao Thành L phải cấp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 1.000.000 đồng/cháu (Một triệu đồng mỗi cháu) cho đến khi các cháu K, T lần
lượt đủ 18 tuổi.
lợi ích của con, khi cần thiết các bên quyền làm đơn yêu cầu thay đổi
việc nuôi con cấp dưỡng nuôi con. Người không trực tiếp nuôi con quyền thăm
nom con; không ai được cản trở người đó thực hiện quyền này.
3. Về yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn: Ông L không yêu cầu giải quyết
nên không xét.
4. Về án phí: Ông Cao Thành L phải chịu 300.000 đồng án phí Hôn nhân gia đình
thẩm 300.000 đồng án phí dân sự thẩm về cấp ỡng ni con, nhưng được tr
o số tiền tạm ng án phí đã nộp300.000 đồng theo bn lai thu tiền tạm ứng án phí,
lệ p a án s0007690 ny 08/4/2024 của Chi cục thi nh án n s huyện Cam
Lâm; ông Cao Thành L n phải nộp thêm 300.000 đồng án phí dân sự thẩm về cấp
ỡng nuôi con.
4
5. Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết.
6. Quy định: Kể từ ngày Thị Thu X đơn yêu cầu thi hành án, nếu
hàng tháng ông Cao Thành L không thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con nói trên
thì phải chịu thêm tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Khánh Hòa; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKSND tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND huyện Cam Lâm;
- THADS huyện Cam Lâm;
- Các đương sự;
- UBND phường Phú Lợi,
Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;
- Lưu hồ sơ, án văn.
Lê Hoài Tâm
Tải về
Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST Bản án số 62/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất