Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 48/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cam Lâm (TAND tỉnh Khánh Hòa)
Số hiệu: 48/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LÂM CNG A XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TỈNH KHÁNH HÒA Đc lp - Tự do - Hạnh phúc
Bn án số: 48/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 15/8/2024
V/v ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LÂM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Hoài Tâm
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Thái Cao Bình
2/ Ông Lê Quí Hùng
- Thư phiên tòa: Bà Nguyễn Hoa Kim Cúc Thư Toà án nhân dân
huyện Cam Lâm.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa tham
gia phiên tòa: Trương Thị Dung Kiểm sát viên.
Ny 15 tháng 8 m 2024, tại trsở a án nn n huyện Cam Lâm, tỉnh
Knh Hòa t xử sơ thẩm công khai ván n nhân gia đình th số: 40/2024/TLST-
HNGĐ ngày 08/3/2024 về việc: ly n theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số
51/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/7/2024 gia c đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Phạm Minh T - Sinh năm: 1984
Địa chỉ: tổ dân phố B, thị trấn C, huyện C, tỉnh Khánh Hòa. (Có mặt tại phiên
toà)
2. Bị đơn:Đoàn Thụy Phương T - Sinh năm: 1987
Địa chỉ: tổ dân phố B, thị trấn C, huyện C, tỉnh Khánh Hòa. ( mặt tại phiên
toà)
NỘI DUNG VÁN :
Trong đơn khởi kiện đề ngày 29/02/2024, bản tự khai ngày 22/3/2024, biên bản
lấy lời khai ngày 22/3/2024 tại phiên tòa, nguyên đơn ông Phạm Minh T trình
bày:
Về yêu cầu ly hôn: Ông Phạm Minh T Đoàn Thụy Phương T sống chung
với nhau từ năm 2006 nhưng đến năm 2009 mới đăng kết hôn được Ủy ban
nhân dân thị trấn Cam Đức cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 131, quyển số 01 ngày
12/11/2009.
Từ khi kết hôn vợ chồng ông T, T đã phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên
kình cãi nhau. Nguyên nhân do vợ chồng bất đồng quan điểm, đời sống chung
2
không hòa hợp, T quan hệ ngoại tình với người khác. các con còn nhỏ nên
ông T đồng ý tha thứ để vợ chồng hàn gắn hạnh phúc gia đình. Tuy nhiên, bà T
không thay đổi, đến năm 2022 bà T tiếp tục ngoại tình với người đàn ông khác, ông T
chụp được những nội dung tin nhắn giữa T người đàn ông khác nên vợ chồng
xảy ra cãi . Tháng 9/2022, T chuyển ra ngoài thuê nhà trọ riêng. Cũng từ
tháng 9/2022, vợ chồng ông T, T đã sống ly thân, không ai quan tâm đến ai. Nay
nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn đã quá trầm trọng, mục đích hôn
nhân không đạt được nên ông T yêu cầu được ly hôn với bà Đoàn Thụy Phương T.
Về yêu cầu nuôi con cấp dưỡng nuôi con: Vợ chồng ông T, T 03 con
chung cháu Phạm Minh T sinh ngày 07/8/2007, cháu Phạm Anh T sinh ngày
06/9/2009 cháu Phạm Anh T sinh ngày 25/11/2014. Hiện nay, các cháu Minh T,
Anh T, Anh T đang ở cùng với ông T. Ông T yêu cầu được tiếp nuôi dưỡng, giáo dục
cả ba con và không yêu cầu bà T cấp dưỡng nuôi con.
Về yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn: Ông T không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Trong bản tự khai ngày 22/3/2024, biên bản lấy lời khai ngày 22/3/2024 tại
phiên tòa, bị đơn Đoàn Thụy Phương T trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Bà T ông Phạm Minh T sống chung với nhau từ năm
2006 nhưng đến năm 2009 mới đăng kết hôn được Ủy ban nhân dân thị trấn
Cam Đức cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 131, quyển số 01 ngày 12/11/2009. Trong
thời gian chúng sống, vợ chồng bà T, ông T đã xảy ra nhiều mâu thuẫn, thường xuyên
kình cãi nhau. Nguyên nhân do vợ chồng tính tình không hòa hợp, bất đồng quan
điểm sống. Vợ chồng đã hòa giải nhưng không thể sống chung với nhau được, ông T
thường xuyên đánh T nên T phải thuê nhà trọ riêng. Sau đó, ông T đã đưa
người phụ nữ khác về sống chung nhà. Vợ chồng bà T, ông T đã sống ly thân nhau từ
đầu năm 2023 không ai quan tâm đến ai. Nay ông T yêu cầu Tòa án giải quyết ly
hôn thì bà T không đồng ý vì còn một số vấn đề chưa được giải quyết.
Về yêu cầu nuôi con cấp dưỡng nuôi con: Vợ chồng T, ông T 03 con
chung cháu Phạm Minh T sinh ngày 07/8/2007, cháu Phạm Anh T sinh ngày
06/9/2009 cháu Phạm Anh T sinh ngày 25/11/2014. Hiện nay, các cháu Minh T,
Anh T, Anh T đang ở cùng với ông T. Trường hợp Tòa án giải quyết cho vợ chồng bà
T ly hôn, T đồng ý giao cả 03 con cho ông T nuôi dưỡng, giáo dục không cấp
dưỡng nuôi con.
Về yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn: T không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát có ý kiến như sau:
- Trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Nguyên đơn ông
Phạm Minh T Đoàn Thụy Phương T đã chấp hành đầy đủ các quyền nghĩa
vụ của mình.
- Về nội dung: Yêu cầu của nguyên đơn là có căn cứ nên đề nghị Hội đồng xét
xử xem xét áp dụng Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật hôn
3
nhân và gia đình, chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn về việc ly hôn cũng như
về việc nuôi con, cấp dưỡng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án được xem xét
tại phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Tòa án nhận định:
[1] Vtố tụng:
Ny 05/3/2024, ông Phạm Minh T đơn khi kin ti Tòa án nhân n huyện
Cam Lâm, tnh Khánh Hòa yêu cầu Tòa án gii quyết ly n với bà Đn Thụy Pơng
T, đây là quan htranh chấp v n nhân và gia đình. vậy, Tòa án nhân dân huyện
Cam Lâm đã thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1
Điều 28; Điều 35; Điều 39 Bộ luật tố tụng n sự.
[2] Về yêu cầu ly hôn: Ông Phạm Minh T bà Đoàn Thụy Phương T tự
nguyện kết hôn với nhau năm 2009 được Ủy ban nhân dân thị trấn Cam Đức cấp
Giấy chứng nhận kết hôn số 131, quyển số 01 ngày 12/11/2009, đây hôn nhân hợp
pháp. Trong quá trình chung sống, vợ chồng ông T T đã xảy ra nhiều mâu
thuẫn. Nguyên nhân do vchồng bất đồng quan điểm sống, không chung thủy với
nhau. Từ tháng 9/2022, T đã thuê nhà trọ riêng. Vợ chồng ông T, T đã sống
ly thân nhau từ tháng 9/2022, không ai quan tâm đến ai. Mặc dù, T không đồng ý
ly hôn nhưng T không đưa ra được giải pháp nào đhàn gắn tình cảm vợ chồng.
Ngoài ra, trong quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã tiến hành hòa giải nhưng ông T
vẫn kiên quyết ly hôn. Điều này chứng tỏ tình trạng hôn nhân giữa ông T T đã
mâu thun trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân
không đạt được. Căn cứ Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét xử xét thấy
yêu cầu ly hôn của ông Phạm Minh T là có căn cứ chấp nhận.
[3] Về yêu cầu nuôi con và cấp dưỡng ni con: : Vợ chồng ông T, T 03
con chung là cháu Phạm Minh T sinh ngày 07/8/2007, cháu Phạm Anh T sinh ngày
06/9/2009 cháu Phạm Anh T sinh ngày 25/11/2014. Hiện nay, các cháu Minh T,
Anh T, Anh T đang sống cùng với ông T, các cháu đều nguyện vọng với ba,
đồng thời T cũng đồng ý giao các con cho ông T trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục.
Hội đồng xét xử xét thấy căn cứ chấp nhận yêu cầu của ông T nên giao các cháu
Minh T, Anh T, Anh T cho ông T nuôi dưỡng, giáo dục. Ông T không yêu cầu T
cấp dưỡng nuôi con nên không xét.
[4] Về yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn: Ông T và T không yêu cầu
giải quyết nên không xét.
[5] Ván phí: Ông T phải chịu án pn nhân gia đình thẩm.
Vì c l tn,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 56; Điều 58; Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều 84 Luật hôn nhân
và gia đình;
4
- Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, ông Phạm Minh T được ly hôn với
Đoàn Thụy Phương T.
2. Về nuôi con cấp dưỡng nuôi con:
- Giao cháu Phạm Minh T sinh ngày 07/8/2007, cháu Phạm Anh T sinh ngày
06/9/2009 và cháu Phạm Anh T sinh ngày 25/11/2014 cho ông Phạm Minh T được
trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Ông T không yêu cầu nên không xét.
lợi ích của con, khi cần thiết các bên quyền làm đơn yêu cầu thay đổi
việc nuôi con cấp dưỡng nuôi con. Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm
nom con; không ai được cản trở người đó thực hiện quyền này.
3. Về yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn: Ông T và T không yêu cầu giải
quyết nên không xét.
4. Về án phí: Ông Phạm Minh T phải chịu 300.000 đồng án phí n nhân gia
đình thm, nhưng được trvào số tiền tạm ng án phí đã nộp 300.000 đồng theo
biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số 0007622 ny 07/3/2024 của Chi cục thi
nh án dân sự huyện Cam Lâm; ông Phạm Minh T đã nộp đủ tiền án phín nn gia
đình thẩm.
5. Nguyên đơn, bị đơn mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án.
6. Quy định: Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Khánh Hòa; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKSND tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND huyện Cam Lâm;
- THADS huyện Cam Lâm;
- UBND thị trấn Cam Đức;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn.
Lê Hoài Tâm
Tải về
Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST Bản án số 48/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất