Bản án số 180/2024/KDTM-ST ngày 06/08/2024 của TAND Quận 1, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 180/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 180/2024/KDTM-ST ngày 06/08/2024 của TAND Quận 1, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 1 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 180/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/08/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn yêu cầu tuyên chấm dứt hợp đồng thuê và buộc Bị đơn thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ gốc và nợ lãi
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN 1 CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PH H CHÍ MINH Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 180/2024/KDTM-ST
Ngày: 06/8/2024
V/v Tranh chp hợp đồng
thuê văn phòng.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN 1 THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hi đng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phan Văn Cành.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Nguyn Th Ngc Đip.
2. Bà Nguyn Th Hiếu.
- Thư ký phiên tòa: Bà Phm Th Phương Thảo - Thư ký Tòa án nhân dân Quận 1,
Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1, Tp. H Chí Minh tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Kim Oanh - Kim sát viên.
Trong các ngày 30 tháng 7 06 tháng 8 m 2024 tại tr s Tòa án nhân dân
Qun 1, Tp. H Chí Minh đã xét xử thẩm công khai v án kinh doanh thương mại
thẩm th s: 18/2024/TLST-KDTM ngày 19 tháng 01 năm 2024 v việc “Tranh
chp hợp đồng thuê văn phòng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
11155/2024/QĐXXST-KDTM ngày 05 tháng 7 năm 2024 Quyết định hoãn phiên
toàn s 12683 ST-KDTM ngày 22/7/2024, gia các đương s:
- Nguyên đơn: Công ty Cổ phần N.
Địa chỉ: Đường x, Phường K, Quận B, Tp. Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp của Nguyên đơn:
1. Ông Trần Văn T, sinh năm 1997 (Có mặt).
2. Bà Phạm Thái H, sinh năm 1994.
Cùng địa chỉ liên hệ: Đường x, Phường K, Quận B, Tp. Hồ Chí Minh (Theo Giấy uỷ
quyền s14/2023/GUQ-HBH ngày 25/10/2023).
- Bị đơn: Công ty Cổ phần Đầu tư T.
Địa ch: Đường C, Phường H, Quận M,Tp. Hồ C Minh.
Nời đại diện theo pháp luật:
1. Ông Phan Viet C, sinh năm 1968 (Vng mt).
Địa ch: Đưng L, phường B, Qun M, Tp. H Chí Minh.
2. Bà Phm Tâm A, sinh năm 1974 (Vng mt).
Địa ch: 216/1/6 N, phường T, Thành ph T, Tp. H Chí Minh.
NI DUNG V ÁN:
2
Theo Đơn khởi kin; Bn t khai; trong quá trình chun b xét x ti phiên
tòa, ông Trần Văn T Người đại din theo y quyn ca Nguyên đơn - Công ty C
phn N, trình bày:
Ngày 25/8/2020, Công ty Cổ phần Đầu T (gọi tắt Bị đơn) với Công ty
Cổ phần N (gọi tắt Nguyên đơn) Hợp đồng thuê văn phòng số
40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP để thuê phần diện tích 85 tại Lầu 9 của Tòa nhà P
số Đường H, phường B, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh làm văn phòng làm việc của Bị đơn
với thời hạn thuê theo Hợp đồng 03 năm (kể từ ngày 25/8/2020 đến hết ngày
24/8/2023); giá th595.712 đồng/m
2
/tháng tương đương với số tiền là 50.635.520
đồng/tháng từ ngày 04/9/2020 đến hết ngày 03/3/2021 698.100 đồng/m
2
/tháng tương
đương với số tiền là 59.338.500 đồng/tháng từ 04/3/2021 trở về sau. Bị đơn có nghĩa vụ
thanh toán tiền thuê cho Nguyên đơn theo kỳ thanh toán 03 tháng/lần trong vòng 05
ngày dương lịch đầu tiên của tháng đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán.
Thực hiện Hợp đồng, Bị đơn đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán do chậm trả
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Nguyên đơn đối với các khoản tiền thuê, p
quản lý, phí dịch vụ tại Diện tích thuê. Chi tiết các khoản nợ của Bị đơn đối với Nguyên
đơn như sau:
- Tiền phí dịch vụ (tháng 12/2020) lãi chậm thanh toán đối với số tiền này tạm
tính từ ngày 06/01/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 4.781.417 đồng;
- Tiền phí dịch vụ (tháng 02/2021) lãi chậm thanh toán đối với số tiền này tạm
tính từ ngày 06/03/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 4. 436.560 đồng;
- Tiền thuê phí quản (từ ngày 01/3/2021 đến ngày 31/5/2021) lãi chậm
thanh toán đối với khoản tiền này tạm tính từ ngày 06/3/2021 đến hết ngày 06/8/2024
268.490.324 đồng;
- Tiền phí dịch vụ (tháng 03/2021) lãi chậm thanh toán đối với số tiền này tạm
tính từ ngày 06/4/2021 đến hết ngày 06/8/2024 5.488.592 đồng;
- Tiền phí dịch vụ (tháng 04/2021) lãi chậm thanh toán đối với số tiền này tạm
tính từ ngày 06/5/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 436.050 đồng.
Đến ngày 29/8/2022, căn cứ vào quy định tại Điều VIII. I(a) Hợp đồng, Nguyên
đơn đã gửi Công văn số 87/2022/CV-HBH đến Bị đơn thông báo về việc chấm dứt Hợp
đồng với Bị đơn kể từ ngày 31/8/2022. Sau đó, Nguyên đơn cũng đã nhiều lần gửi công
văn yêu cầu Bị đơn thực hiện theo hợp đồng dọn dẹp tài sản, hoàn trả diện tích thuê.
Tuy nhiên, phía Bị đơn vẫn bỏ lại tài sản tại diện tích thuê gây ảnh hưởng trực tiếp đến
khả năng kinh doanh của Nguyên đơn.
Để bảo đảm việc thu hồi mặt bằng sự chứng kiến của đơn vị Thừa phát lại
được thông báo cho cơ quan Công an quản tại địa phương. Ngày 30/9/2022, dưới sự
chứng kiến, ghi nhận của Thừa phát lại và Đơn vị quản lý Tòa nhà, Nguyên đơn đã vào
Diện tích thuê để kiểm đếm tài sản thuê đơn vị vận chuyển để di dời các tài sản này
vào kho của Nguyên đơn tại Tầng 8 của Tòa nhà P số 159C Đề Thám, phường
Giang, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Sau khi di dời các tài sản bị bỏ lại tại diện tích thuê
vào kho, Nguyên đơn đã gửi Công văn số 167/2022/CV-HBH ngày 11/11/2022 đ
thông báo cho Bị đơn đến nhận các tài sản bỏ lại. Tuy nhiên Nguyên đơn vẫn chưa nhận
được bất kỳ liên lạc nào từ Bị đơn.
Đến nay, các i sản của Bị đơn bỏ lại vẫn đang được Nguyên đơn lưu giữ tại kho
phía Bị đơn vẫn chưa hoàn tất thanh toán các khoản nợ cho Nguyên đơn.
3
Nhận thấy việc Bị đơn chậm thực hiện nghĩa vụ làm ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của Nguyên đơn do đó ny 10/11/2023, Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu
Tòa án giải quyết:
1. Tuyên bố Hợp đồng thuê văn phòng số 40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP ngày
25/8/2020 giữa Nguyên đơn và Bị đơn chấm dứt kể từ ngày 31/8/2022;
2. Tuyên toàn bộ số tiền đặt cọc 129.196.000 đồng Bị đơn đã đặt cọc cho
Nguyên đơn theo Hợp đồng sẽ thuộc về Nguyên đơn;
3. Buộc Bị đơn phải thanh toán cho Nguyên đơn số tiền 349.337.472 đồng,
Tại phiên tòa, Nguyên đơnt lại một phần yêu cầu khởi kiện đối với các yêu cầu:
Buộc Bị đơn thanh toán tiền phí quản (từ ngày 25/08/2020 đến ngày
03/09/2020) lãi chậm thanh toán đối với khoản tiền này tạm tính từ ngày 06/3/2021
đến hết ngày 25/10/2023 1.173 đồng;
Buộc Bị đơn thanh toán tiền thuê phí quản (từ ngày 04/09/2020 đến ngày
30/11/2020) lãi chậm thanh toán đối với khoản tiền này tạm tính từ ngày 06/3/2021
đến hết ngày 25/10/2023 11 đồng;
Buộc Bị đơn thanh toán chi phí thuê đơn vị tháo dỡ, dọn dẹp, di dời tài sản:
9.072.000 đồng chi phí kho lưu giữ tài sản bị bỏ lại, tạm tính từ ngày 30/9/2022 đến
hết ngày 25/10/2023 là 82.814.875 đồng 8.000.000 đồng chi phí Thừa phát lại.
Đối với các yêu cầu còn lại, Nguyên đơn vẫn giữ nguyên.
B đơn là Công ty C phần Đầu tư T, ông Phan Viet C Phm Tâm A
người đại din theo pháp lut. Trong quá tnh chun b xét x ng như ti phiên tòa hôm
nay, B đơn và người đại din theo pháp lut ca B đơn đã đưc Tòa án thông báo v vic
th v án triu tp tham gia t tng, tham gia phiên toà hp l nhưng vắng mt
không lý do, không s kiến bt kh kháng tr ngi khách quan.
Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1 phát biu ý kiến:
V vic tuân theo pháp lut t tng: Trong quá trình gii quyết v án k t khi th
lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
ký phiên tòa đã thực hiện đầy đủ, đúng trình tự th tc t tng; những ngưi tham gia t
tng đã được Toà án tống đạt các thông báo triu tp thc hin quyền và nghĩa v t
tng ca h đầy đủ theo quy định ca B lut T tng dân s. B đơn và người đại din
theo pháp lut ca B đơn đã được Toà án triu tp tham gia phiên thp l nhưng
vng mt không có do nên Hội đồng xét x tiến hành t x vng mt B đơnphù
hp quy định pháp lut t tng dân s.
V vic gii quyết v án: Căn cứ tài liu, chng c trong h sơ vụ án có đủ
s chp nhn yêu cu khi kin của Nguyên đơn. Đề ngh HĐXX buc B đơn
nghĩa v thanh toán cho Nguyên đơn tổng s tiền 412.828.943 đồng. Đình chỉ xét x
đối vi phn yêu cu khi kin Nguyên đơn đã rút.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c tài liu trong h vụ án đã đưc thm tra ti phiên a
căn cứo kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hi đngt x nhận định:
[1] V pháp lut t tng:
[1.1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết:
4
Nguyên đơn Bị đơn kết Hợp đồng cho thuê văn phòng. Quá trình thc hin
hợp đồng, B đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Nguyên đơn khi kin yêu cu
tuyên chm dt hợp đng vi B đơn; đưc quyn s hữu đối vi phn tin cc ca B
đơn; buộc B đơn thực hiện nghĩa v thanh toán các khon n (tin thuê; phí qun lý;
phí dch v; chi phí tháo d, dn dp, di di tài sn; chi phí lp vi bng) tranh chp
phát sinh trong hoạt động kinh doanh gia các t chc đăng kinh doanh đu
mục đích lợi nhun, B đơn đa ch tr s chính ti Qun 1, Tp. H Chí Minh
hiện chưa thông tin gii th/phá sn. Ti Hợp đồng, Nguyên đơn B đơn không
tha thun riêng v vic la chn Tòa án có thm quyn gii quyết tranh chp phát
sinh trong quá trình thc hin hợp đồng nên căn c khoản 1 Điều 30, điểm b khon 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng Dân s năm 2015 v án thuc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân Qun 1, Tp. H Chí Minh.
[1.2] V y quyn tham gia t tng:
Nguyên đơn ủy quyn cho ông Trần Văn TPhm Thái H2 thay mt Nguyên
đơn tham gia tố tụng để thc hin quyền, nghĩa vụ t tng dân s phù hp vi quy
định ti Điều 85, Điu 86 B lut T tng Dân s m 2015.
[1.3] V vic thc hin th tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
xét x vng mặt đương sự:
Xét, theo kết qu cung cp thông tin ca Phòng đăng ký kinh doanh S Kế hoch
Đầu Tp H Chí Minh Công an phường B, Qun M, Thành ph H Chí Minh,
tính đến ngày 07/3/2024 B đơn địa ch tr s ti Lu 9, Đường H, phường B, Qun
1, Tp. H Chí Minh, hiện chưa đăng giải th, tuy nhiên B đơn không còn thuê hoạt
động kinh doanh tại địa ch trên. B đơn ông Pham Viet C Phm Tâm A đồng
thời là Người đại din theo pháp luật. Căn cứ thông tin người đại din theo pháp lut ca
B đơn được ghi nhn ti Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp (Mã s doanh nghip:
03158355xx, đăng thay đổi ln th 2 ngày 28/9/2020), Tòa án tiến hành xác minh
tình trạng cư trú của ông Pham Viet C ti Đưng L, phường B, Qun M, Thành ph H
Chí Minh và bà Phm Tâm A ti 216/1/6 N, phường T, Thành ph T, Tp H Chí Minh.
Căn c kết qu xác minh của Công an phường B, Qun M và Công an phường T, Thành
ph T, ông Pham Viet C và bà Phm Tâm A không đăng ký thường trú/tm trú và không
thc tế cư trú tại địa phương.
Xét B đơn thay đổi địa ch hoạt động nhưng không thông báo cho Nguyên đơn
biết được xem c nh giấu địa ch, Toà án tiến hành gii quyết v án theo th tc
chung. Địa ch tr s ghi nhn ti Giy chng nhận đăng doanh nghiệp s
thc hin th tc cp tống đạt.
Xét B đơn hiện không thc tế hot động tại địa ch tr s; Người đại din theo
pháp lut ca B đơn không đăng thường trú/tạm trú, trú tại đa ch ghi nhn ti
Giy chng nhn đăng doanh nghiệp; B đơn không cung cấp, Tòa án không thu
thập được bt k thông tin nào khác liên quan đến địa ch thc tế hot đng ca B đơn
và nơi đăng ký thường trú/tạm trú, cư trú của Người đi din theo pháp lut ca B đơn
do đó việc niêm yết công khai không bo đảm cho ngưi đưc cp, tống đạt, thông báo
nhận được thông tin v văn bản cần được cp, tống đạt, thông o. Quá trình gii
quyết v án, Nguyên đơn đơn yêu cu Tòa án thc hin th tc thông báo trên
phương tiện thông tin đi chúng đối vi B đơn Người đại din theo pháp lut ca
B đơn. Do đó, Tòa án tiến hành cp, tống đạt, thông báo trên phương tiện thông tin
đại chúng theo quy đnh ti Điu 180 B lut t tng Dân s năm 2015.
5
Căn cứ Điu 180 B lut t tng Dân s năm 2015, Tòa án đã cấp, tống đạt,
thông báo v yêu cu khi kin của Nguyên đơn; thời gian địa điểm din ra các bui
làm vic, phiên hp, phiên tòa xét x v án ti Cổng thông tin đin t của Tòa án,
quan thường trú Đài Tiếng nói Vit Nam ti Thành ph H Chí Minh (phát sóng ngày
06, 07 và 08/6/2024), Báo Thanh Niên (s 157 ngày 05/6/2024, s 158 ngày 06/6/2024
s 159 ngày 07/6/2024) tuy nhiên B đơn Người đi din theo pháp lut ca B
đơn liên tục vng mt không do, không s kin bt kh kháng, tr ngi khách
quan. Do đó, Hội đồng xét x tiến hành phiên toà xét x vng mt B đơn theo quy
định ti khon 1, khoản 2 Điều 227 B lut T tng dân s năm 2015.
[2] V hình thc giao kết, hiu lc ca Hợp đồng: Xét, hình thc ni dung
Hợp đồng thuê văn phòng s 40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP ngày 25/8/2020 phù
hợp quy đnh ca pháp lut, không vi phạm điều cm làm phát sinh quyền nghĩa vụ
ca các bên theo quy đnh pháp lut.
[3] V thi hiu gii quyết tranh chp:
Nguyên đơn khi kin yêu cu gii quyết tranh chp phát sinh trong quá trình
thc hin hợp đồng thuê gia các pháp nhân nên thi hiu khi kin v án 02 năm
k t thời điểm quyn và li ích hp pháp b xâm phm theo quy định tại Điều 319 ca
Lut Thương mại m 2005. Do B đơn b địa ch nơi kinh doanh, khi đi không thông
báo cho Nguyên đơn, không mt ti Tòa, vy Hội đồng xét x không xét thi
hiu trong v án này.
[4] V vic rút yêu cu khi kin:
Quá trình gii quyết v án, Nguyên đơn rút li mt phn yêu cu khi kiện đối
vi các yêu cu: Buộc Bị đơn thanh toán tiền phí quản lý (từ ngày 25/08/2020 đến ngày
03/09/2020) và lãi chậm thanh toán tạm tính từ ngày 06/3/2021 đến hết ngày 25/10/2023
1.173 đồng;
Buộc Bị đơn thanh toán tiền thuê phí quản (từ ngày 04/09/2020 đến ngày
30/11/2020) và lãi chậm thanh toán tạm tính từ ngày 06/3/2021 đến hết ngày 25/10/2023
11 đồng;
Buộc Bị đơn thanh toán chi phí thuê đơn v tháo dỡ, dọn dẹp, di dời tài sản:
9.072.000 đồng chi phí kho lưu giữ tài sản bị bỏ lại tạm tính từ ngày 30/9/2022 đến
hết ngày 25/10/2023 là 82.814.875 đồng và 8.000.000 đồng chi phí Thừa phát lại.
Xét, vic rút yêu cu khi kin của Nguyên đơn hoàn toàn t nguyn nên Hi
đồng xét x chp nhn đình chỉ t x đối vi phn yêu cầu Nguyên đơn đã rút
theo quy định tại Điu 5, khoản 4 Điều 70, khoản 2 Điều 71, khoản 2 Điều 244 B lut
T tng Dân s m 2015.
[5] V pháp lut ni dung:
[5.1] V ngun gc tài sn cho thuê:
Căn cứ Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn gn
lin với đất s CC2XXXXX, vào s cp GCN s CHXXXXX do y ban nhân dân
Qun 1 cp ngày 07/9/2016, quyn s dng đất quyn s hu bất động sn gn lin
với đất tại 144+146+148 Lai, phưng B, Qun M, Tp H Chí Minh được cp cho
ông Khng Minh T và bà Phm Th D.
Ngày 13/10/2006 26/7/2017, ông Khng Minh T Phm Th D Hp
đồng thuê nhà Hợp đồng sửa đổi, b sung Hợp đồng thuê nhà vi Công ty TNHH
Thương mại H. Theo đó, Công ty TNHH Thương mại H được thuê, s dng toàn b
6
03 căn nhà tại 144+146+148 Lai, phưng B, Qun M, Tp H Chí Minh trong thi
hạn 20 năm tính t ngày 12/10/2006. Căn cứ theo quy đnh ti khoản (2) Điều 4 Hp
đồng thuê nhà ngày 13/10/2006, Công ty TNHH Thương mại H Đưc cho thli
(khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định ca pháp lut)”.
Ngày 09/01/2018, Công ty TNHH Thương mại H hp đng với Nguyên đơn
để cho thuê li toàn b căn nhà 12 tầng, 2 tng hm và quyn s dụng đất ti
144+146+148 Lai, phường B, Qun M, Tp H Chí Minh, thi hạn thuê đưc tính
t ngày ký hợp đồng đến hết ngày 15/3/2038.
Quá trình thc hin hợp đồng, ngày 25/8/2020 Nguyên đơn Hp đồng thuê
văn phòng số 40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP vi B đơn đ cho thuê phn din tích
85m
2
ti Lu 9 Tòa nhà P s 144+146+148 Lai, phưng B, Qun M, Tp H Chí
Minh vi thi hạn 03 m (t ngày 25/8/2020 đến hết ngày 24/8/2023). t, vic
Hợp đồng thuê n phòng số 40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP không vượt quá phm
vi và thi hn ca các hp đồng trước đó nên Hợp đồng đúng quy định v hình thc và
ni dung.
[5.2] V yêu cu Tuyên bố chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số
40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP ngày 25/8/2020 kể từ ngày 31/8/2022.
Quá trình thc hin Hợp đồng, Nguyên đơn đã thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ hợp
đồng, đảm bảo quyền thuê toàn vẹn đầy đủ cho Bđơn tuy nhiên Bđơn vi phạm
nghĩa vụ thanh toán do chậm trả. Nguyên đơn đã nhiều lần gửi thông báo, nhắc nhở Bị
đơn về nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ còn tồn động tại ng văn số 93/2021/CV-
HBH ngày 18/6/2022; Công văn số 204/2021/CV-HBH gửi ngày 25/11/2021 Công
văn số 28/2022/CV-HBH gửi ngày 12/4/2022, tuy nhiên Bị đơn vẫn không thiện chí
chi trả. Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều VIII Bên A (Nguyên đơn) quyền thu hồi lại
phần thuê chấm dứt hợp đồng này trong các trường hợp sau, hiệu lực ngay sau
khi n A (Nguyên đơn) gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B (Bị đơn): Nếu Bên B
không không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền thuê, tiền phí dịch vụ, tiền
lãi chậm thanh toán pháy sinh hay bất cứ khoản tiền nào khác Bên B (Bị đơn) phải
trả cho Bên A theo Hợp đồng này khi quá hạn thanh toán mười lăm (15) ngày kể từ
ngày bắt đầu đến hạnsở chấp nhận yêu cầu tuyên Hợp đồng thuê văn phòng số
40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP ngày 25/8/2020 (sau đây gọi tắt Hợp đồng thuê số
40”) chấm dứt kể từ ngày 31/8/2022.
[5.3] Về yêu cầu tuyên quyền sở hữu số tiền 129.196.000 đồng Bị đơn đã đặt
cọc cho Nguyên đơn.
n cứ khoản 1 Điều III Hợp đồng thuê, Phần 8 Phụ lục 1, Bị đơn đã thanh toán tiền
cọc cho Nguyên đơn 129.196.000 đồng (không bao gồm pquản lý và thuế VAT).
Quá trình thực hiện Hợp đồng, Bị đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền thuê, phí
quản chi phí khác, căn cứ khoản 1 Điều III Hợp đồng Bên A (Nguyên đơn)
quyền khấu trừ từ tiền đặt cọc để thanh toán tiền thuê, phí quản các chi phí khác
Bên B (Bị đơn) phải trả theo Hợp đồng này; hoặc các chi phí khác Bên A
(Nguyên đơn) phải chịu do Bên B (Bị đơn) vi phạm Hợp đồng này không được
Bên B (Bị đơn) khắc phục trong vòng hai mươi (20) ngày sau khi nhận được thông báo
của Bên A (Nguyên đơn). Nếu Bên A (Nguyên đơn) phải khấu trừ vào tiền đặt cọc bất
cứ khoản tiền nào theo điều khoản y thì Bên B (Bị đơn), sau khi được n A
(Nguyên đơn) yêu cầu, trong vòng 15 ngày phải hoàn lại số tiền đã khấu trừ đó. Nếu
Bên B (Bị đơn) không hoàn lại số tiền đó, Bên A (Nguyên đơn) thể chấm dứt Hợp
đồng này thực hiện tất cả các quyền đối với việc chấm dứt đó”, đến nay đã quá thời
7
hạn hoàn trả tiền cọc nhưng Bị đơn vẫn chưa toàn tất nghĩa vụ thanh toán, do đó
Trong trường hợp Hợp đồng này bị chấm dứt n B (Bị đơn) vi phạm hợp đồng,
Bên A (Nguyên đơn) sẽ tịch thu tiền đặt cọc số tiền đặt cọc được Bên A (Nguyên
đơn) toàn quyền sử dụng” và Bên B (Bị đơn) không được phép đề nghị sử dụng khoản
tiền đặt cọc hoặc yêu cầu sử dụng khoản đặt cọc cho mục đích trả tiền thuê, phí quản
lý, phí sinh hoạt hoặc các khoản khác Bên B (Bị đơn) n nợ Bên A (Nguyên đơn)
theo các điều khoản của hợp đồng này”. Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều III Hợp đồng
thuê số 40 trường hợp Hợp đồng chấm dứt lỗi hoặc bất kvi phạm nào vtrách
nhiệm của Bị đơn, tiền cọc sẽ ngay lập tức được sử dụng cho việc bồi thường
Nguyên đơn được toàn quyền sử dụng khoản đặt cọc y. Do đó, Nguyên đơn yêu cầu
được quyền sở hữu đối với số tiền 129.196.000 đồng Bị đơn đã đặt cọc sở
pháp lý được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5.4]. Về yêu cầu thanh toán tiền thuê, phí quản lý, phí dịch vụ lãi chậm thanh
toán, bao gồm:
- Tiền phí dịch vụ (tháng 12/2020 3.105.344 đồng) và lãi chậm thanh toán đối
với số tiền này tạm tính từ ngày 06/01/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 4.781.417 đồng;
- Tiền phí dịch vụ (tháng 02/2021 2.927.628 đồng) lãi chậm thanh toán đối
với số tiền này tạm tính từ ngày 06/03/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 4. 436.560 đồng;
- Tiền thuê phí quản (từ ngày 01/3/2021 đến ngày 31/5/2021 177.173.276
đồng) và lãi chậm thanh toán đối với khoản tiền này tạm tính từ ngày 06/3/2021 đến hết
ngày 06/8/2024 là 268.490.324 đồng;
- Tiền phí dịch vụ (tháng 03/2021 là 3.652.660 đồng) và lãi chậm thanh toán đối
với số tiền này tạm tính từ ngày 06/4/2021 đến hết ngày 06/8/2024 5.488.592 đồng;
- Tiền phí dịch vụ (tháng 04/2021 là 292.600 đồng) và lãi chậm thanh toán đối với
số tiền này tạm tính từ ngày 06/5/2021 đến hết ngày 06/8/2024 436.050 đồng.
Xét, Nguyên đơn thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ cung cấp mặt bằng cho thuê.
Căn cứ điểm d Điều 9 phụ lục 01 khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng thuê: Bị đơn
nghĩa vụ thanh toán tiền thuê phí quản 03 tháng/lần vào 05 ngày đầu dương lịch
của tháng đầu tiên; Bị đơn nghĩa vụ thanh toán tiền phí dịch vtrong thời hạn 05
ngày đầu dương lịch của tháng liền kề sau đó trên cơ sở văn bản chứng từ, hóa đơn của
Nguyên đơn.
Tuy nhiên, căn cứ theo sao tài khoản Ngân hàng của Nguyên đơn thể hiện Bị
đơn không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán tiền th, pquản lý, phí dịch vụ của
các tháng đúng thời hạn. Do đó, Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu Bị đơn thanh toán tiền
thuê nhà, phí quản lý, phí dịch vụ cơ sở chấp nhận.
Đối với yêu cầu Bị đơn thanh toán nợ lãi chậm trả của các khoản tiền thuê, phí
dịch vụ, phí quản lý: Theo khoản 3 Điều 8 của Hợp đồng quy định mức lãi suất chậm tr
tiền thuê chưa thanh toán0.09%/ngày. Tại phiên tòa, Nguyên đơn chyêu cầu Bị đơn
thanh toán tiền lãi theo mức lãi suất 0,035%/ngày tương đương 12,6%/năm. Căn cứ
mức lãi suất nợ qhạn trung bình trên thị trường của 03 Ngân hàng, gồm: Viettinbank,
Vietcombank Agribank 15,05%%/năm tại thời điểm xét xử, Hội đồng xét xử nhận
thấy Nguyên đơn yêu cầu áp dụng mức lãi chậm trả 12,6%/năm là thấp hơn so với thỏa
thuận tại Hợp đồng và phù hợp với Điều 306 Luật Thương mại năm 2005 nên Hội đồng
xét xử chấp nhận.
8
[6] Xét đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1 phát biu ý kiến v vic tuân
theo pháp lut t tng gii quyết ni dung v án nêu trên phù hp vi những đánh
giá, nhận định ca Hội đồng xét xn được chp nhn.
[7] V án phí kinh doanh thương mại sơ thm: Do B đơn vi phạm nghĩa vụ nên
B đơn phải chu án phí sơ thm theo quy định. Nguyên đơn không phi chu án phí
được hoàn li s tin tm ng án phí theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ Điu 5; khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4 Điều 70; khoản 2 Điều 71; Điu 147; điểm b khoản 2 Điu 227; Điu 228;
khon 2 Điu 244; Điều 271; Điu 273 B lut T tng dân s m 2015;
n cứ các Điu 85; Điu 87; Điu 306 Lut Thương mi năm 2005;
Căn cứ các Điều 357; Điều 468; Điu 481 B lut Dân s m 2015;
Căn cứ Điu 11, Điều 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-TP ngày 11/01/2019 ca
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dn áp dng mt s quy đnh
ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm Thông báo s 15/TB-HĐTP của Hi
đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao v việc đính chính Nghị quyết s
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án;
Căn cứ Lut Thi hành án dân s năm 2008 sửa đi, b sung năm 2014;
Tuyên x:
I. Đình chỉ xét x đối vi các yêu cu khi kin ca Nguyên đơn - Công ty C
phn N buc B đơn – Công ty C phần Đầu tư T thanh toán các khon tin sau:
- Tiền phí quản (từ ngày 25/08/2020 đến ngày 03/09/2020) i chậm thanh
toán tạm tính từ ngày 06/3/2021 đến hết ngày 25/10/2023 là 1.173 đồng;
- Tiền thuê phí quản (từ ngày 04/09/2020 đến ngày 30/11/2020) và lãi chậm
thanh toán tạm tính tngày 06/3/2021 đến hết ngày 25/10/2023 là 11 đồng;
- Chi phí thuê đơn vị tháo dỡ, dọn dẹp, di dời tài sản: 9.072.000 đồng chi phí
kho lưu giữ tài sản bị bỏ lại của Tân Gia Phát tạm tính từ 30/9/2022 đến hết 25/10/2023
82.814.875 đồng và 8.000.000 đồng chi phí Thừa phát lại.
II. Chp nhn các yêu cu khi kin ca Nguyên đơn - Công ty C phn N, c
th:
1. Chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số 40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP ngày
25/8/2020 giữa Công ty Cổ phần N Công ty Cổ phần Đầu tư T kể từ ngày 31/8/2022;
2. Toàn bộ số tiền 129.196.000 đồng mà ng ty Cổ phần Đầu T đã đặt cọc theo
Hợp đồng thuê n phòng số 40/2020/HDTVP/P11/HBH-TGP ngày 25/8/2020 thuộc về
ng ty Cổ phần N.
3. Buộc Công ty Cổ phần Đầu tư T có nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Cổ phần N
tổng số tiền 412.828.943 đồng (Bốn trăm mười hai triệu, tám trăm hai mươi tám
nghìn, chín trăm bốn mươi ba đồng), cụ thể như sau:
9
3.1 Tiền phí dịch vụ (tháng 12/2020 là 3.105.344 đồng) và lãi chậm thanh toán đối
với số tiền này tạm tính từ ngày 06/01/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 4.781.417 đồng;
3.2 Tiền phí dịch vụ (tháng 02/2021 là 2.927.628 đồng) và lãi chậm thanh toán đối
với số tiền này tạm tính từ ngày 06/03/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 4. 436.560 đồng;
3.3 Tiền thuê phí quản (t ngày 01/3/2021 đến ngày 31/5/2021
177.173.276 đồng) i chậm thanh toán đối với khoản tiền này tạm tính từ ngày
06/3/2021 đến hết ngày 06/8/2024 là 268.490.324 đồng;
3.4 Tiền phí dịch vụ (tháng 03/2021 là 3.652.660 đồng) và lãi chậm thanh toán đối
với số tiền này tạm tính từ ngày 06/4/2021 đến hết ngày 06/8/2024 5.488.592 đồng;
3.5 Tiền phí dịch vụ (tháng 04/2021 292.600 đồng) lãi chậm thanh toán đối
với số tiền này tạm tính từ ngày 06/5/2021 đến hết ngày 06/8/2024 436.050 đồng.
Kể từ ngày Công ty Cổ phần N có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành
án xong, Công ty Cổ phần Đầu T còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm
2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
III. V án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Công ty C phần Đầu tư T phi chu án phí có giá ngch 20.513.158 đồng (Hai
mươi triệu, m trăm mười ba nghìn, một trăm m mươi m đng) án phí không
giá ngch 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
Tr li Công ty Cổ phần N số tiền tạm ứng án phí đã nộp 3.000.000 đồng (Ba
triệu đồng) theo Biên lai thu số 0045208 ngày 19/01/2024 11.570.670 đồng (Mười
một triệu, m trăm bảy mươi nghìn, sáu trăm bảy mươi đồng) theo Biên lai thu số
0045209 ngày 19/01/2024 tại Chi cục Thi hành án Dân sự Quận 1 Tp Hồ Chí Minh.
IV. V quyn kháng cáo:
Đương sự mt ti phiên toà quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
(mười m) ngày kể t ngày tuyên án. Đương sự vng mt ti phiên toà quyn
kháng cáo bn án trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày nhn bn án hoc bn
án đưc niêm yết.
Trưng hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điu 30 Lut Thi hành án dân s./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
- VKSND Q 1; Thm phán Ch ta phiên toà
- VKSND TP. HCM;
- TAND TP. HCM;
- Chi cc THADS Q1;
- Đương sự;
- Lưu (HS, VP).
Phan Văn Cành
Tải về
Bản án số 180/2024/KDTM-ST Bản án số 180/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 180/2024/KDTM-ST Bản án số 180/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất