Bản án số 265/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND Quận 1, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 265/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 265/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND Quận 1, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 1 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 265/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng thuê văn phòng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 265/2024/KDTM-ST
Ngày: 26/9/2024
V/v tranh chấp hợp đồng thuê văn
phòng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập Tự Do – Hạnh Phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN 1 THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trn Minh Anh.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Đàm Thị Hng Nhung.
2. Ông Nguyn Lương Quân.
- Thư ký phiên a: Bà Nguyn Th Kim Oanh - Thư ký Tòa án nhân dân
Qun 1, Thành ph H CMinh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1, Tp. H Chí Minh tham gia
phiên tòa:Trn L Thy - Kim sát viên.
Trong các ngày 26 tháng 8 26 tháng 9 năm 2024 tại tr s Tòa án
nhân dân Qun 1, Thành ph H Chí Minh đã xét x sơ thẩm công khai v án
kinh doanh thương mại thẩm th s: 17/2024/KTST ngày 19 tháng 01
năm 2024 v việc “Tranh chấp hợp đồng thuê văn phòng” theo Quyết đnh
đưa vụ án ra xét x s 13396/2024/QĐXXST-KDTM ngày 29 tháng 7 năm
2024 Quyết định hoãn phiên toàn s 15942/2024/QĐST-KDTM ngày 26
tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty Cổ phần Nhà H
Tr s: 186-186bis N, Phường V, Quận 3, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Ông T (theo Giy y quyn số
19/2023/GUQ-HBH ngày 29/12/2023).
- B đơn: Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Tân G
Đại ch: Lầu 9, 144-146-148 L, phường B, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Người đại din theo pháp lut: Ông Pham Viet C
Địa ch: S K13, Đường A, Khu dân cư T, phường P, Qun 7, Thành ph
H Chí Minh.
2
Nguyên đơn vắng mặt tại phiên tòa đơn xin vắng mặt, Bị đơn vắng
mặt tại phiên tòa không có lý do.
NI DUNG V ÁN:
Theo Đơn khởi kin; Bn t khai; trong quá trình chun b xét x, ông
Trần Văn Trí Người đại din theo y quyn ca Nguyên đơn Công ty Cổ
phn Nhà H trình bày:
Công ty Cổ phần Nhà H (Sau đây gọi tắt Nhà H) doanh nghip hot
động trong lĩnh vc cho thuê văn phòng. Ngày 01/11/2020, Nhà H và Công ty
Cổ phần Đầu tư Quốc tế Tân G (Sau đây gọi tắt Công ty Cổ phần Đầu
Quốc tế n G) kết Hp đồng thuê văn phòng s
56/2020/HDTVP/P11/HBH-TGA (Hp đồng). Theo đó, Công ty Cổ phần
Đầu Quốc tế Tân G thuê phn din tích 110 m2 ti Tng Trt ca Tòa nhà
Pax Sky s 144 - 146 - 148 L, pờng B, Qun 1, Thành ph H Chí Minh làm
văn phòng làm vic cho Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Tân G. Thi hn thuê
theo Hp đồng 03 (ba) năm, k t ngày 01/11/2020 đến hết ngày
31/10/2023. Giá thuê 698.100 đồng/m2/tháng (đã bao gm phí qun
thuế giá tr gia tăng) tương đương vi s tiền 76.791.000 đồng/tháng. Cũng
theo quy định ti Hp đồng, Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế Tân G nghĩa
v thanh toán Tin thuê cho Nhà H theo k thanh toán 03 tháng/ln trong vòng
5 (năm) ngày làm vic đầu tiên ca tháng đầu tiên ca mi k thanh toán.
Quá trình thc hin Hp đồng, Công ty Cổ phn Đầu tư Quốc tế Tân G đã
vi phm nghĩa v thanh tn đối vi NH, c th như sau:
K t thi đim kết thc hin Hp đồng, Công ty Cổ phần Đầu
Quốc tế n G đã liên tc không thanh toán, chm thanh toán cho Nhà H đối
vi các khon tin thuê, phí qun lý, phí dch v ti Din tích thuê, chi tiết c
khon n ca ng ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Tân G đối vi N H như sau:
- Tin thuê phí qun t ngày 01/12/2020 đến ngày 28/02/2021
130.373.000 đồng, tin i chm thanh toán đối vi s tin này tính t ngày
07/12/2020 đến hết ngày 26/9/2024 là 76.955.789 đồng;
- Tin phí qun lý t ngày 01/11/2020 đến ngày 30/11/2020 là 15.486.240
đồng;
- Tin phí dch v tháng 01/2021 6.428.840 đồng;
- Tin thuê phí qun t ngày 01/3/2021 đến ngày 31/5/2021
230.373.000 đồng;
- Tin phí dch v tháng 02/2021 3.135.000 đồng;
- Tin phí dch v tháng 03/2021 4.146.560 đng;
- Tin phí dch v tháng 04/2021 4.104.760 đồng;
Tin lãi chm thanh toán được tính t ngày tr hn đến ngày 26/9/2024
theo lãi sut trungnh ca 3 ngân hàng thương mi 15.05%/năm.
3
Đến ngày 29/8/2022, Nhà H đã căn c vào quy định ti Điu VIII.1(a)
Hp đồng để gi công văn s 88/2022/CV-HBH đến Công ty Cổ phần Đầu
Quốc tế Tân G, thông báo v vic chm dt Hp đồng vi ng ty Cổ phần
Đầu Quốc tế Tân G k t ngày 31/8/2022.
Theo ng văn s 88/2022/CV-HBH mà Nhà H đã gi, Nhà H có yêu cu
Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế Tân G phi dn dp tt c tài sn ra khi Din
tích thuê, khôi phc Din tích thuê v hin trng ca ngày bàn giao trước ngày
06/9/2022. Tuy nhiên, khi thi hn nêu trên kết thúc, Công ty Cổ phần Đầu
Quốc tế Tân G vn tiếp tc b li tài sn, không thc hin nghĩa v thanh toán
bàn giao Din tích thuê cho Nhà H.
Ngày 14/9/2022, Nhà H đã công n s 94/2022/CV-HBH gi đến
Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế Tân G để yêu cu Công ty Cổ phần Đầu
Quốc tế Tân G dn dp tài sn, hoàn tr Din tích thuê trước ngày 19/9/2022.
Ngày 23/9/2022, Nhà H tiếp tc có công văn s 102/2022/CV-HBH gi
đến ng ty Cổ phần Đầu Quốc tế Tân G để u cu Công ty Cổ phần Đầu
tư Quốc tế n G dn dp i sn, hoàn tr Din ch th trước ngày
27/9/2022. Sau thi hn này, Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế Tân G vn
không tiến hành dn dp tài sn và hoàn tr Din tích thuê cho Nhà H.
Vic Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế n G b li tài sn ti Din tích
thuê đã nh hưởng trc tiếp đến kh năng kinh doanh ca Nhà H ti Din tích
thuê. Do đó, ngày 27/9/2022, Nhà H gi Công văn s 108/2022/CV-HBH,
thông báo v vic Nhà H s tiến hành dn dp các tài sn b b li để thu hi
Din tích thuê vào ngày 29/9/2022.
Sau đó, để bo đảm vic thu hi mt bng s chng kiến ca đơn v
tha phát li được thông báo cho cơ quan công an qun ti địa phương,
ngày 30/9/2022, dưới s chng kiến, ghi nhn ca Tha phát li Đơn v
qun lý Tòa nhà, Nhà H đã vào Diện tích thuê để kim đếm tài sn và thđơn
v vn chuyn để di di các tài sn này vào kho ca Nhà H ti Tng 8 ca a
nhà Pax Sky s 159C Đề Thám, Phường Cô Giang, Qun 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Sau khi di di các tài sn b b li ti Din tích thuê vào kho, NH đã
gi Công văn 169/2022/CV-HBH ngày 11/11/2022 để thông báo cho Công ty
Cổ phần Đầu Quốc tế Tân G đến nhn các tài sn b b li. Tuy nhiên, đến
nay Nhà H vn chưa nhn được bt k liên lc nào t ng ty Cổ phần Đầu
Quốc tế Tân G.
Đến thi đim này, các tài sn ca Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế Tân
G b li vn đang được lưu gi ti kho ca Nhà Hvà Công ty Cổ phần Đầu
Quốc tế Tân G vn chưa hoàn tt thanh toán các khon n cho Nhà H. Hành vi
ca Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế Tân G đã vi phm nghĩa v Hp đồng,
các quy định ca pháp lut, gây thit hi nghiêm trng đến quyn và li ích hp
pháp ca Nhà H.
4
các do trên, Nhà H khi kin Công ty Cổ phần Đầu Quốc tế n
G để yêu cu Tòa án gii quyết các vn đề sau:
1. Tuyên b Hp đồng thuê văn phòng s 56/2020/HDTVP/P11/HBH-
TGA ngày 01/11/2020 gia Công ty Cổ phần Nhà H Công ty Cổ phần Đầu
Quốc tế Tân G chm dt k t ngày 31/8/2022;
2. Tuyên toàn b s tin đặt cc 230.373.000 đồng Công ty Cổ phần
Đầu Quốc tế Tân G đã đặt cc cho Nhà H theo Hp đồng s thuc v Nhà
H;
3. Buc Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Tân G phi thanh toán cho Nhà
H khon tin 626.657.539 đồng, c th như sau:
- Tin thuê phí qun (t ngày 01/12/2020 đến ngày 28/02/2021)
lãi chm thanh tn đối vi s tin này tm tính t ngày 01/02/2021 đến hết
ngày 25/10/2023: 175.243.458 đng;
- Tin phí qun (t ngày 01/11/2020 đến ngày 30/11/2020) và lãi chm
thanh toán đi vi s tin này tm tính t ngày 01/02/2021 đến hết ngày
25/10/2023: 20.816.137 đng;
- Tin phí dch v (tháng 01/2021) lãi chm thanh toán đối vi s tin
này tm tính t ngày 06/02/2021 đến hết ngày 25/10/2023: 8.630.357 đng;
- Tin thuê phí qun (t ngày 01/3/2021 đến ngày 31/5/2021) i
chm thanh toán đối vi s tin này tm tính t ngày 06/3/2021 đến hết ngày
25/10/2023: 307.036.085 đồng;
- Tin phí dch v (tháng 02/2021) lãi chm thanh toán đối vi s tin
này tm tính t ngày 06/3/2021 đến hết ngày 25/10/2023: 4.178.259 đng;
- Tin phí dch v (tháng 03/2021) lãi chm thanh toán đối vi s tin
này tm tính t ngày 06/4/2021 đến hết ngày 25/10/2023: 5.482.070 đng;
- Tin phí dch v (tháng 04/2021) lãi chm thanh toán đối vi s tin
này tm tính t ngày 06/5/2021 đến hết ngày 25/10/2023: 5.384.298 đng.
- Chi phí thuê đơn v tháo d, dn dp, di di tài sn: 9.072.000 đng;
- Chi phí lp vi bng ca đơn v tha pt li: 8.000.000 đồng.
- Chi phí kho lưu gii sn b b li ca Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế
n G tm tính t 30/9/2022 đến hết 25/10/2023: 82.814.875 đồng.
Tng cng s tin yêu cu ti Mc 2, 3 857.030.539 đồng (Tám trăm
năm mươi by triu không trăm ba mươi nghìn năm trăm ba mươi chín đồng).
Ngày 25/9/2024, Nguyên đơn rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với các
yêu cầu:
- Chi phí thuê đơn v tháo d, dn dp, di di tài sn: 9.072.000 đng;
- Chi phí lp vi bng ca đơn v tha pt li: 8.000.000 đồng.
5
- Chi phí kho lưu gii sn b b li ca Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế
n G tm tính t 30/9/2022 đến hết 25/10/2023: 82.814.875 đồng.
Đối với các yêu cầu còn lại, Nguyên đơn vẫn giữ nguyên, cụ thể như sau:
- Tiền thuê phí quản từ ngày 01/12/2020 đến ngày 28/02/2021
130.373.000 đồng, tiền i chậm thanh toán đối với số tiền này tính từ ngày
07/12/2020 đến hết ngày 26/9/2024 là 76.955.789.;
- Tiền phí quản lý từ ngày 01/11/2020 đến ngày 30/11/2020 là 15.486.240
đồng lãi chậm thanh toán đối với số tiền này tính từ ngày 01/11/2020 đến
hết ngày 26/9/2024 là 9.377.873 đồng.
- Tiền phí dịch vụ tháng 01/2021 6.428.840 đồng, tiền lãi chậm thanh
toán đối với số tiền này tính từ ngày 06/02/2021 đến hết ngày 26/9/2024
3.628.244 đồng.
- Tiền thuê phí quản từ ngày 01/3/2021 đến ngày 31/5/2021 là
230.373.000 đồng, tiền i chậm thanh toán đối với số tiền này tính từ ngày
06/3/2021 đến hết ny 26/9/2024 127.276.349 đồng.
- Tiền phí dịch vụ tháng 02/2021 3.135.000 đồng, tiền lãi chậm thanh
toán đối với số tiền này tính từ ngày 06/3/2021 đến hết ngày 26/9/2024
1.732.023 đồng.
- Tiền phí dịch vụ tháng 03/2021 4.146.560 đồng, tiền lãi chậm thanh
toán đối với số tiền này tính từ ngày 06/4/2021 đến hết ngày 26/9/2024
2.236.302 đồng.
- Tiền phí dịch vụ tháng 04/2021 4.104.760 đồng, tiền lãi chậm thanh
toán đối với số tiền này tính từ ngày 06/5/2021 đến hết ngày 26/9/2024
2.161.465.
Tiền i chậm thanh toán được tính từ ngày trễ hạn đến ngày 26/9/2024
theo lãi suất trung bình của 3 ngân hàng thương mại 15.05%/năm.
B đơn ng ty Cổ phần Đầu Thương mại Quc tế ng ty C phn
Đu Quc tế Tân G, ông Pham Viet C ni đại din theo pháp lut.
Trong quá trình chun b t x ng như tại phn tòa hôm nay, B đơn
ngưi đại din theo pháp lut ca B đơn đã được a án thông o v vic th
v án và triu tp tham gia t tng, tham gia phiên toà hp l nhưng vắng mt
không do, không s kiến bt kh kháng tr ngi khách quan.
Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1 phát biu ý kiến:
V vic tuân theo pháp lut t tng: Trong quá trình gii quyết v án k t
khi th cho đến trưc thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hi
đồng xét x, Thư phiên tòa đã thực hiện đầy đủ, đúng trình tự th tc t
tng; những người tham gia t tụng đã đưc Toà án tống đạt c thông báo
triu tp thc hin quyền nghĩa vụ t tng ca h đầy đủ theo quy định ca
B lut T tng n s. B đơn và người đại din theo pháp lut ca B đơn đã
đưc Tán triu tp tham gia phiên toà hp l nhưng vắng mt không do
6
nên Hi đồng t x tiến hành xét x vng mt các đương sự phù hp quy
định pháp lut t tng dân s.
V vic gii quyết v án: Căn cứ tài liu, chng c trong h vụ án
đủ sở chp nhn yêu cu khi kin của Nguyên đơn. Đề ngh Hội đng
xét x buc B đơn nghĩa vụ thanh toán cho Nguyên đơn tng s tin
847.788.455 đồng. Đình chỉ xét x đối vi phn yêu cu khi kin Nguyên
đơn đã rút.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c i liu trong h vụ án đã được thm tra ti
phiên tòa n cứ o kết qu tranh lun ti phiên a, Hi đồng xét x nhn
định:
[1] V pháp lut t tng:
[1.1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết:
Nguyên đơn B đơn kết Hợp đồng cho thuê văn phòng. Quá trình
thc hin hợp đồng B đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Nguyên đơn khởi
kin yêu cu tuyên chm dt hợp đồng vi B đơn; được quyn s hu đối vi
phn tin cc ca B đơn; buộc B đơn thc hiện nghĩa vụ thanh toán các
khon n (tin thuê; phí qun lý; phí dch v; chi phí tháo d, dn dp, di di
tài sn; chi phí lp vi bng) tranh chp phát sinh trong hoạt đng kinh
doanh gia các t chức đăng kinh doanh đu mục đích li nhun,
B đơn có địa ch tr s chính ti Qun 1, Thành ph H Chí Minh nên căn c
khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut
T tng Dân s năm 2015 vụ án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân Qun 1, Thành ph H Chí Minh.
[1.2] V vic thc hin th tục thông báo trên phương tiện thông tin đi
chúng và xét x vng mặt đương sự: Nguyên đơn có đơn yêu cu Tòa án thc
hin th tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng đối vi B đơn
Người đại din theo pháp lut ca B đơn là t nguyn phù hp vi quy
định ti khoản 2 Điều 180 B lut T tng dân s năm 2015. Theo đó, Tòa án
đã tiến hành cp, tống đt, thông báo trên phương tiện thông tin đi chúng
theo quy định ti khon 3 Điu 180 B lut T tng dân s năm 2015 v yêu
cu khi kin của Nguyên đơn; thời gian địa điểm din ra các phiên hp
hòa gii, các phiên tòa xét x v án ti Cổng thông tin đin t của Tòa án, Cơ
quan thường trú Đài Tiếng nói Vit Nam ti Thành ph H Chí Minh (phát
sóng ngày 13, 14, 15/6/2024), Báo Thanh Niên (s 164 ngày 12/6/2024, s
165 ngày 13/6/2024 s 166 ngày 14/6/2024). Tuy nhiên, B đơn Người
đại din theo pháp lut ca B đơn đều vng mt. Do đó, Hội đồng xét x tiến
hành phiên toà xét x vng mt B đơn theo quy định ti khon 1, khon 2
Điu 227 B lut T tng dân s năm 2015.
[1.3] Theo quy đnh ti khoản 4 Điu 91 ca B lut T tng dân s,
đương s nghĩa v đưa ra chng c đ chứng minh mà không đưa ra được
7
chng c hoặc không đưa ra đủ chng c thì Tòa án gii quyết v vic dân s
theo nhng chng c đã thu thập được có trong h sơ v vic. B đơn đã tự t
b quyền được chng minh ca mình qua vic không tham gia phiên tòa nên
b đơn phi chu hu qu ca vic không chứng minh theo quy đnh tại Điều
91 ca B lut T tng dân s.
[1. 4] V vic sửa đổi, b sung, rút yêu cu khi kin:
Quá trình gii quyết v án Nguyên đơn t li mt phn yêu cu khi
kiện đối vi các yêu cu khởi kiện:
- Chi phí thuê đơn v tháo d, dn dp, di di tài sn: 9.072.000 đng;
- Chi phí lp vi bng ca đơn v tha pt li: 8.000.000 đồng.
- Chi phí kho lưu gii sn b b li ca Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế
n G tm tính t 30/9/2022 đến hết 25/10/2023: 82.814.875 đồng.
Xét vic rút yêu cu khi kin của Nguyên đơn t nguyn nên Hi
đồng xét x chp nhận theo quy định tại Điều 5, khoản 4 Điều 70, khon 2
Điu 71 B lut T tng Dân s năm 2015.
[2] V hợp đồng:
[2.1] Căn cứ Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà
tài sn gn lin với đất s CC 287737, vào s cp GCN s CH00678 do y
ban nhân dân Qun 1 cp ngày 07/9/2016, quyn s dụng đất và quyn s hu
bất động sn gn lin với đất ti 144+146+148 L, phường B, Qun 1, Thành
ph H Chí Minh được cp cho ông Khng Minh T và bà Phm Th D.
[2.2] Căn cứ Hợp đồng thuê nhà ngày 13/10/2006 Hợp đng sửa đổi,
b sung Hợp đồng thuê nhà ngày 26/7/2017 gia ông Khng Minh T
Phm Th D Công ty TNHH Thương mại Hoàng C thì Công ty TNHH
Thương mại Hoàng C đưc thuê, s dng toàn b 03 căn nhà ti
144+146+148 L, phường B, Qun 1, thành ph H Chí Minh trong thi hn
20 năm tính t ngày 12/10/2006 ti khon 2 Điều 4 Hợp đồng thuê nhà
ngày 13/10/2006 tha thun Công ty TNHH Thương mại Hoàng C Đưc
cho thuê lại (khi đáp ứng đủ điu kiện theo quy định ca pháp lut)”.
[2.3] Căn cứ Hợp đồng thuê nhà s 01/HĐTN/2018 ngày 09/01/2018
gia Công ty TNHH Thương mại Hoàng C Nguyên đơn thì Nguyên đơn đã
thuê li toàn b n nhà 12 tng, 2 tng hm quyn s dụng đất ti
144+146+148 L, phường B, Qun 1, Thành ph H Chí Minh, thi hn thuê
đưc tính t ngày hợp đồng đến hết ngày 15/3/2038 ti khon 8.2 Điều
8 ca hợp đồng tha thun Nguyên đơn Đưc quyn cho thuê li vi các
bên th ba không cn s đng ý của” Công ty TNHH Thương mại
Hoàng C.
[2.4] Theo đó, ngày 01/11/2020 Nguyên đơn ký Hp đồng thuê văn
phòng s 56/2020/HDTVP/P11/HBH-TGA (Sau đây gi tt Hợp đồng)
Ph lc 1 vi B đơn để cho thuê phn din tích 110 m2 ti Tng Trt ca Tòa
8
nhà Pax Sky s 144 - 146 - 148 L, phường B, Qun 1, Thành ph H Chí
Minh làm văn phòng làm vic vi thi hạn 03 năm (k t ngày 01/11/2020
đến hết ngày 31/10/2023). N vy, Hợp đồng thuê văn phòng số
56/2020/HDTVP/P11/HBH-TGA Ph lc 1 không vượt quá phm vi, thi
hn ca các hợp đồng trước đó. Xét hình thc, ni dung ca hợp đồng và ph
lc phù hp vi quy đnh ca pháp lut, hai bên đã t nguyn kết, thc
hin hợp đồng nên phát sinh hiu lc, ràng buc quyền nghĩa v gia các
bên.
[3] V thc hin hợp đồng gia các bên: Căn cứ tài liu chng c
trong h vụ án, trong đó Vi bằng số 1512/2022/VB-TPL ngày
02/11/2022 của Văn phòng Thừa phát lại Quận 5 email trao đổi giữa các
bên, sở c định Nguyên đơn đã n giao mặt bằng cho Bị đơn Bị
đơn không ý kiến phản đối. Theo đó, Nguyên đơn đã thực hiện đúng, đủ
nghĩa vụ hợp đồng, đảm bảo quyền thuê toàn vẹn đầy đủ cho Bị đơn. Về
phía Bđơn, qtrình thực hiện hợp đồng, Bị đơn chthực hiện đặt cọc ban
đầu cấn trừ 100.000.000 đồng vào tiền thuê của giai đoạn từ ngày
01/12/2020 đến ngày 28/02/2021 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán từ đợt
thanh toán đầu tiên theo thỏa thuận tại Điều 9 Phlục 1 kèm theo Hợp đồng.
Tiếp đó, Nguyên đơn đã nhiều lần gửi thông báo, nhắc nhở Bị đơn về nghĩa vụ
thanh toán các khoản nợ còn tồn động tại các văn bản đề nghị thanh toán, tuy
nhiên Bị đơn vẫn không thin chí chi trả. Do đó, Hội đồng xét xử xét thấy
sở xác định Bị đơn lỗi khi vi phạm hợp đồng không thuộc trường
hợp bất khả kháng theo thỏa thuận hợp đồng quy định của pháp luật.
[4] V yêu cu Tuyên bố chấm dứt Hợp đồng thuê n phòng số
56/2020/HDTVP/P11/HBH-TGA ngày 01/11/2020 kể từ ngày 31/8/2022: Căn
cứ điểm a khoản 1 Điều VIII của Hợp đồng có quy định: Bên A (Nguyên đơn)
quyền thu hồi lại phần thvà chấm dứt hợp đồng y trong các trường hợp
sau, có hiệu lực ngay sau khi Bên A (Nguyên đơn) gửi thông báo bằng n bản
cho Bên B (Bị đơn): Nếu Bên B không không thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ tiền thuê, tiền phí dịch vụ, tiền lãi chậm thanh toán phát sinh hay
bất cứ khoản tiền nào khác Bên B (Bđơn) phải trcho Bên A theo Hợp
đồng này khi quá hạn thanh toán mười lăm (15) ngày kể từ ngày bắt đầu đến
hạn. Xét, ngày 29/8/2022, Nguyên đơn thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng
với Bị đơn kể từ ngày 31/8/2022 theo Thông báo số 88/2022/CV-HBH phù
hợp với thỏa thuận nêu trên và quy định tại Điều 428 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Do đó, sở để chấp nhận yêu cầu tuyên Hợp đồng thuê văn phòng số
56/2020/HDTVP/P11/HBH-TGA ngày 01/11/2020 chấm dứt kể từ ngày
31/8/2022.
[5] Về u cầu tuyên quyền sở hữu số tiền 230.373.000 đồng Bị đơn
đã đặt cọc cho Nguyên đơn: Căn cứ lời trình y của Nguyên đơn thì Bị đơn đã
đặt cọc số tiền 230.373.000 đồng cho Nguyên đơn theo khoản 1 Điều III Hợp
đồng thuê, Phần 8 Phụ lục 1. Xét, khoản 1 Điều III Hợp đồng quy định: n A
(Nguyên đơn) quyền khấu trừ từ tiền đặt cọc để thanh toán tiền thuê, phí
9
quản các chi pkhác Bên B (Bị đơn) phải trả theo Hợp đồng này;
hoặc các chi phí khác Bên A (Nguyên đơn) phải chịu do n B (Bị đơn) vi
phạm Hợp đồng này không được Bên B (Bị đơn) khắc phục trong vòng hai
ơi (20) ngày sau khi nhận được thông báo của Bên A (Ngun đơn). Nếu
n A (Nguyên đơn) phải khấu trừ vào tiền đặt cọc bất cứ khoản tiền nào theo
điều khoản này thì Bên B (Bđơn), sau khi được n A (Nguyên đơn) yêu cầu,
trong ng 15 ngày phải hoàn lại số tiền đã khấu trừ đó. Nếu Bên B (Bđơn)
không hoàn lại số tiền đó, Bên A (Ngun đơn) có thể chấm dứt Hợp đồng này
thực hiện tất cả các quyền đối với việc chấm dứt đó, khoản 3 Điều III
Hợp đồng lại quy định về việc Bị đơn không được phép đề nghị sử dụng tiền
đặt cọc cho mục đích trả các khoản tiền n nợ Nguyên đơn. Theo đó, căn cứ
thỏa thuận u trên của hai bên, thì quyền khấu trừ quyền lợi của Nguyên
đơn, Bị đơn không được yêu cầu thực hiện, mà kể cả khi nguyên đơn thực hiện
quyền khấu trừ thì bị đơn vẫn phải hoàn lại số tiền đã khấu trừ trong vòng 15
ngày để tiếp tục làm tiền cọc. t, điều khoản này là do hai bên tự nguyện thỏa
thuận, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội nên có hiệu
lực. Mà căn cứ tài liu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án và trình bày của Nguyên
đơn thì quyền này đã không được Nguyên đơn sử dụng. Đồng thời, căn cứ
khoản 2 Điều III khoản 1 Điều VIII của Hợp đồng hai n thỏa thuận
Trong trường hợp Hợp đồng này bị chấm dứt Bên B (Bị đơn) vi phạm hợp
đồng, Bên A (Nguyên đơn) sẽ tịch thu tiền đặt cọc và số tiền đặt cọc được n
A (Nguyên đơn) toàn quyền sử dụng. Đồng thời căn cứ khoản 4 Điều III Hợp
đồng th số 56 trường hợp Hợp đồng chấm dứt vì lỗi hoặc bất kỳ vi phạm nào
về trách nhiệm của Bị đơn, tiền cọc sẽ ngay lập tức được sử dụng cho việc bồi
thường” Nguyên đơn được toàn quyền sử dụng khoản đặt cọc này. Do đó,
yêu cầu của Nguyên đơn được quyền sở hữu đối với số tiền 230.373.000 đồng
Bị đơn đã đặt cọc có cơ sở để chấp nhận.
[6]. Về yêu cầu thanh toán tiền th, phí quản lý, phí dịch vụ lãi chậm
trả:
[6.1] Về phí quản từ ngày 01/11/2020 đến 30/11/2020: n cứ Điều 5
Phụ lục 1 của Hợp đồng thì thời gian này Bị đơn không phải trả tiền thuê
nhưng phải trả phí quản 15.486.240 đồng trước ngày 01/11/2020, do Bị
đơn chưa thanh toán n có sđể chấp nhận.
[6.2] Về tiền thuê phí quản lý:n cứ Điều 9 Phụ lục 1 của Hợp đồng,
thì tiền thuê bao gồm phí quản lý là 76.791.000 đồng/tháng, phương thức thanh
toán 03 tháng/lần. Bị đơn chỉ thanh toán được 100.000.000 đồng, theo Biên
bản thỏa thuận ngày 05/3/2021 giữa hai bên, cho khoản tiền y vi phạm
nghĩa vụ thanh toán từ ngày 01/12/2020 đến ngày 31/5/2021. Do đó, sở
chấp nhận u cầu của Nguyên đơn buộc Bị đơn thanh toán tiền thuê nhà
tiền phí quản lý, phí dich v của 02 kỳ là 76.791.000 x 6 – 100.000.000 đồng =
360.746.000 đồng là có cơ sở chấp nhn.
[6.3] Về phí dịch vụ: Nguyên đơn trình bày u cầu này tiền điện được
quy định tại Điều 10 Phụ lục 1 của Hợp đồng. Theo đó, Nguyên đơn sẽ thu tiền
10
điện trên mức tiêu thụ thực tế tính theo đồng hồ điện gắn riêng tại khu vực thuê
mức giá điện 3.8000 đồng/Kwh (chưa gồm thuế VAT). Căn cứ xác nhận
của Bị đơn các biên bản xác nhận chỉ số điện tiêu thụ trong tháng bảng tính
phí dịch vụ, hóa đơn giá trị gia tăng do Nguyên đơn cung cấp phù hợp với
thỏa thuận nêu trên nên sở chấp nhận các yêu cầu về phí dịch vụ của
Nguyên đơn gồm: tháng 01/2021 6.428.840 đồng, tháng 02/2021
3.135.000 đồng, tháng 03/2021 4.146.560 đồng, tháng 04/2021
4.104.760 đồng.
[6.4] Về lãi chậm trả: Theo khoản 3 Điều 8 của Hợp đồng thì lãi phạt do
chậm thanh toán 0.09%/ngày (tương đương 32.8%/năm) đối với khoản tiền
còn nợ. Tuy nhiên, Nguyên đơn chỉ khởi kiện u cầu bị đơn trả lãi chậm trả
theo lãi suất 15.05%/năm. Xét, căn cứ Điều 306 Luật Thương mại năm 2005,
mức lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm xét xử
15.05%%/năm (căn cứ các công văn cung cấp lãi suất: Công văn số
1501/NHNoTTSG-PC ngày 16/7/2024 của Ngân hàng ng nghiệp phát
triển nông thôn Việt Nam lãi suất phục vụ kinh doanh trung dài hạn
7.6%/năm; Công văn số 7871/HCM-TH ngày 17/7/2024 của Ngân TMCổ phần
Ngoại thương Việt Nam lãi suất trung dài hn là 10%/năm Công n số
3656/CNTPHCM-TH ngày 25/7/2024 của Ngân TMCổ phần ng tơng
Việt Nam lãi suất trung dài hạn sản xut kinh doanh 12.5%/m). Do đó, yêu
cầu về lãi chậm trả của Nguyên đơn sở để chấp nhận. Các khoản lãi
chậm trả được tạm tính đến 26/9/2024 như sau:
STT
Nội dung
Ngày bắt
đầu tính lãi
Số
ngày
quá
hạn
Tiền lãi
1
Tiền thuê văn
phòng phí
quản
01/12/2020 đến
28/02/2021
07/12/2020
1.390
76.955.789
2
Tiền phí quản lý
từ 01/11/2020 đến
30/11/2020
01/11/2020
1.426
9.377.873
3
Phí dịch vụ tháng
01/2021
06/02/2021
1.329
3.628.244
4
Tiền thuê văn
phòng phí
quản từ
01/03/2021 đến
31/05/2021
06/03/2021
1.301
127.276.349
11
5
Phí dịch vụ tháng
02/2021
06/03/2021
1.301
3.135.000
1.732.023
6
Phí dịch vụ tháng
03/2021
06/04/2021
1.270
2.236.302
7
Phí dịch vụ tháng
04/2021
06/05/2021
1.240
4.104.760
2.161.465
Tổng cộng
223.368.045
Tổng cộng tiền lãi chậm trả là: 223.368.045 đồng.
[6.5] Tổng cộng tiền thuê, phí quản lý, phí dịch vụ lãi chậm trả
394.047.400 + 223.368.045 = 617.415.445 đồng.
[7] Từ c nhận định u trên, Hội đồng xét xử xét thấy cơ sở chấp
nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn.
[8] Ý kiến của đại din Vin kim sát ti phiên tòa phù hp vi nhn
định ca Hội đồng xét x.
[9] V án phí kinh doanh thương mại sơ thm: Do yêu cu ca Nguyên
đơn được chp nhn nên B đơn phải chu án phí sơ thmnh trên s tin phi
thanh toán cho Nguyên đơn. Nguyên đơn không phi chu án phí.
[10] Quyền kháng cáo: Các đương s được quyn kháng cáo theo quy
định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- n cứ Điu 5; khoản 1 Điu 30; đim b khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điu 39; khoản 4 Điều 70, khoản 2 Điều 71; Điều 147; đim b khon
2 Điều 227; khon 2 Điu 244; Điều 228; Điều 271; Điu 273 B lut T tng
n s năm 2015;
- n c c Điu 85, 87, 306 Luật Tơng mại năm 2005;
- Căn cứ các Điu 357, 400, 418, 429, 468 B lut Dân s năm 2015;
- Căn cứ Điu 8 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dn áp dng mt s
quy định ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm Thông báo s 15/TB-
HĐTP của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao v việc đính chính
Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng án phí và l phí Tòa án;
- Căn cứ Lut Thi hành án Dân s năm 2008 sửa đổi, b sung năm 2014;
12
- Căn cứ Lut phí và l phí năm 2015;
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Nguyên đơn Công ty C
phn Nhà H, c th:
- Tuyên b Hợp đồng thuê n png số 56/2020/HDTVP/P11/HBH-
TGA ngày 01/11/2020 giữa Công ty Cổ phần Nhà H Công ty Cổ phần Đầu
Thương mại Quốc tếng ty Cổ phần Đầu tư Quốc tến G chấm dứt kể t
ngày 31/8/2022;
- Toàn bộ số tiền 230.373.000 (Hai trăm ba ơi triệu ba trăm bảy ơi
ba nghìn) đồng Công ty Cổ phần Đầu Thương mại Quốc tế Công ty Cổ
phần Đầu Quốc tế n G đã đặt cọc theo Hợp đồng thuê văn phòng số
56/2020/HDTVP/P11/HBH-TGA ngày 01/11/2020 thuộc về Công ty Cổ phần
Nhà H.
- Buộc ng ty Cổ phần Đầu Thương mại Quốc tế Công ty Cổ phần
Đầu Quốc tế Tân G nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Cổ phần Nhà H
tổng số tiền thuê, phí quản lý, phí dịch vụ còn nợ của Hợp đồng thuê văn
phòng số 56/2020/HDTVP/P11/HBH-TGA ngày 01/11/2020 giữa Công ty Cổ
phần Nhà H và ng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Công ty Cổ phần
Đầu tư Quốc tế Tân G và lãi chậm trả là 617.415.445 (Sáu trăm mười bảy triệu
bốn trăm mười lăm nghìn bốn trăm bốn mươi lăm) đồng. Trả một lần ngay khi
bản có hiệu lực pháp luật.
K t ngày Công ty Cổ phần Nhà H đơn yêu cầu thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, Công ty C phần Đầu Thương mại Quc tế Công ty
C phần Đầu Quốc tế Tân G còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điu 357, Điều 468 ca B
lut dân s năm 2015, trừ trường hp pháp luật có quy đnh khác.
2. Đình chỉ xét x đối vi các yêu cu khi kin ca Công ty C phn
Nhà H sau:
- Chi phí thđơn v tháo d, dn dp, di di tài sn: 9.072.000 đồng;
- Chi phí lp vi bng ca đơn v tha phát li: 8.000.000 đồng.
- Chi phí kho lưu gi tài sn b b li ca ng ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế
n G tm tính t 30/9/2022 đến hết 25/10/2023: 82.814.875 đồng.
3. V án phí tranh chấp kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Công ty C phần Đầu Thương mại Quc tế Công ty C phần Đầu
Quc tế Tân G phi chu án phí là 37.433.653 (Ba mươi by triu bốn trăm ba
mươi ba nghìn sáu trămm mươi ba) đồng án phí có giá ngch và không giá
ngch là 3.000.000 (Ba triệu) đồng.
Hoàn li cho Công ty Cổ phần Nhà H số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
3.000.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí số AA/2023/0045210 ngày
13
19/01/2024 và 18.855.458 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí số
AA/2023/0045211 ngày 19/01/2024 tại Chi cục Thi hành án Dân sự Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh.
4. V quyn kháng cáo:
Các đương sự vng mt ti phiên toà quyn kháng cáo bn án trong
thi hạn 15 (mười lăm) ngày k t ngày nhn bn án hoc bn án được tng
đạt hp l.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi
hành án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều
6, 7 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo
quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
- VKSND Q 1; Thm phán Ch ta phiên toà
- VKSND TP. HCM;
- TAND TP. HCM;
- Chi cc THADS Q1;
- Đương sự;
- Lưu (HS, VP).
Trn Minh Anh
Tải về
Bản án số 265/2024/KDTM-ST Bản án số 265/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 265/2024/KDTM-ST Bản án số 265/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất