Bản án số 159/2025/HNGĐ-ST ngày 20/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 159/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 159/2025/HNGĐ-ST ngày 20/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 159/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Trịnh Văn Q khởi kiện ông Trần Hoàng L, bà Nguyễn Hồng D
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
——————————
Bản án số: 159/2025/DS-ST
Ngày 20-6-2025
V/v tranh chấp hụi
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hạnh pc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Quốc Trạng
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Thái Hoàng Bo
Ông Hồ Thanh Phong
- Thư ký phiên tòa: Ông Hà Chí Đệ Thư Toà án nhân dân huyện Đầm
Dơi.
Ngày 20 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi xét
xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 284/2025/TLST-DS ngày 09 tháng 5
năm 2025 về việc Tranh chấp hụi” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
166/2025/QĐXXST-DS ngày 21 tháng 5 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trịnh Văn Q, sinh năm 1977; địa chỉ trú: Ấp TT,
TD, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn:
1. Ông Trần Hoàng L, sinh năm 1972; địa chỉ trú: Ấp TL, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
2. Nguyễn Hồng D, sinh năm 1974; địa chỉ cư trú: Ấp TL, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Phạm Thị B (chết ngày 28/5/2025)
Người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của bà B:
+ Ông Trịnh Văn Q, sinh năm 1977; địa chỉ trú: Ấp TT, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
+ Trịnh Thị H, sinh năm 1976; địa chỉ trú: Ấp ĐTA, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
+ Ông Trịnh Văn T, sinh năm 1969; địa ch trú: Ấp TL, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
+ Trịnh Thị P, sinh năm 1970; địa chỉ trú: Ấp TT, TD, huyện ĐD,
tỉnh Cà Mau.
2
+ Ông Trịnh Thành T, sinh năm 1966; địa chỉ t: Ấp TT, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
+ Ông Trịnh Văn T, sinh năm 1962; địa ch trú: Ấp TT, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
+ Ông Trịnh Hoàng N, sinh năm 1960; địa chỉ trú: Ấp TT, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
+ Bà Trịnh Thị Y; địa chỉ cư trú: Ấp TT, xã TD, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau.
+ Bà Trịnh Bích T; địa chỉ cư trú: Ấp TT, xã TD, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau.
2. Trịnh Thị H, sinh năm 1976; địa chỉ trú: Ấp ĐTA, xã TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
3. Ông Trịnh Văn T, sinh năm 1969; địa chỉ trú: p TL, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
4. Trịnh Thị P, sinh năm 1970; địa chỉ trú: Ấp TT, TD, huyện ĐD,
tỉnh Cà Mau.
5. Ông Trịnh Thành T, sinh năm 1966; địa chỉ trú: Ấp TT, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
6. Ông Trịnh Văn T, sinh năm 1962; địa chỉ trú: Ấp TT, TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
7. Ông Trịnh Hoàng N, sinh năm 1960; địa ch cư trú: Ấp TT, xã TD, huyện
ĐD, tỉnh Cà Mau.
8. Bà Trịnh Thị Y; địa chỉ cư trú: Ấp TT, xã TD, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau.
9. Bà Trịnh Bích T; địa chỉ cư trú: Ấp TT, xã TD, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau.
Tại phiên Tòa, ông Q có mặt, các đương sự còn lại vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Ông Trịnh Văn Q trình bày: Khi ông Trịnh Văn T còn sống, ông T tham
gia 02 dây hụi do ông L, bà D làm chủ, cụ thể như sau:
Dây hụi thứ nhất mở ngày 25/3/2013 âm lịch, loại hụi 2.000.000đ, gồm 43
chưng, ông T tham gia 01 chưng, đóng được 36 kỳ tđình hi. Khi đình hụi, hai
bên thống nhất bị đơn còn nợ 70.800.000.000đ.
Dây hụi thứ hai mở ngày 30/8/2014 âm lịch, loại hụi 2.000.000đ, gồm 35
chưng, ông T tham gia 01 chưng, đóng được 20 kỳ tđình hi. Khi đình hụi, hai
bên thống nhất bị đơn còn nợ 38.800.000.000đ.
Tổng số tiền nợ của 02 dây 109.600.000đ, sau đó bị đơn đã trả được
22.000.000đ, còn nợ lại 87.600.000đ.
Đến ngày 24/10/2023 ông T chết, ông T vợ Phạm Thị B (chết ngày
28/5/2025) các con gồm có: Ông Trịnh Văn Q, ông Trịnh Hoàng N, ông Trịnh
Văn T, ông Trịnh Thành T, Trịnh Thị P, ông Trịnh Văn T, Trịnh Thị Y,
Trịnh Bích T và bà Trịnh Thị H.
Đối với ông Trần Hoàng L, Nguyễn Hồng D, ông Trịnh Hoàng N, ông
Trịnh Văn T, ông Trịnh Thành T, bà Trịnh Thị P, ông Trịnh Văn T, Trịnh Thị
H, bà Trịnh Thị Y Trịnh Bích T đã được Tòa án tống đạt hợp l Thông báo
3
thụ vụ án các văn bản tố tụng nhưng đương sự vẫn vắng mặt không do
và không có ý kiến giải trình liên quan đến yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tng: Ông Trần Hoàng L, Nguyễn Hồng D, ông Trịnh
Hoàng N, ông Trịnh Văn T, ông Trịnh Thành T, bà Trịnh Thị P, ông Trịnh Văn T,
Trịnh Thị H đã được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa hợp lệ lần thứ hai
nhưng vẫn vắng mặt không do. Trịnh Thị Y Trịnh Bích T đơn
xin xét xử vắng mặt. Hội đồng xét xử căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 khoản 1
Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt đối với đương sự là
phù hợp.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, thấy rằng: Theo các danh sách
hụi viên ngày 25/3/2013, ngày 30/8/2014, Biên nhận ngày 09/4/2025 lời trình
bày của ông Q, Hội đồng xét xđủ sở xác định: Ông T tham gia hai
chưng hụi trong hai dây hụi mngày 25/3/2013 ngày 30/8/2014 do ông L, bà D
làm chủ. Sau khi ông L, D tuyên bố đình hụi, hai bên thống nhất ông L, D
còn nợ ông T 109.600.000đ. Sau đó, ông L, D đã trả được 22.000.000đ, còn n
lại 87.600.000đ. Theo văn bản thỏa thuận phân chia di sản, hàng thừa kế của ông T
thống nhất giao cho ông Q được hưởng số tiền ông L, bà D nợ 87.600.000đ.
Đối với ông L, bà D đã được a án tống đạt hp lệ Thông báo thụ lý vụ án
và các văn bản tố tụng nhưng các đương sự không có ý kiến phản đối yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn. Đây là tình tiết, sự kiện không phải chng minh quy định tại
khoản 2 Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân s.
Từ những nhận định tn, Hội đồng xét xử đsở chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của ông Q, buộc ông L, bà D trả cho ông Q số tiền 87.600.000đ.
[6] Ván phí dân sự: Ông Q không phải chịu, đã nộp tạm ứng án phí số tiền
2.190.000đ được nhận lại. Ông L, bà D phải chịu 87.600.000đ x 5% = 4.380.000đ.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 91, khoản 2 Điều 92, Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227
Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 271 của Bộ luật Dân sự; Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Trịnhn Q.
Buộc ông Trần Hoàng L, Nguyễn Hồng D trả cho ông Trịnh Văn Q số
tiền 87.600.000đ (tám mươi bảy triệu u trăm nghìn đồng).
4
Ktừ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành khoản tiền trên, thì hàng tháng người phải thi hành
án còn phải chịu thêm khoản lãi suất chậm thi hành theo mức lãi suất chậm thực
hiện nghĩa vđược quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân stương ứng
số tiền và thời gian chậm thi hành.
2. Về án phí dân sự thẩm: Ông Trịnh Văn Q không phải chịu, đã nộp tạm
ứng án phí số tiền 2.190.000đ (hai triệu một trăm chín mươi nghìn đồng) theo biên
lai thu số 0001115 ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự
huyện Đầm Dơi được nhận lại. Ông Trần Hoàng L, Nguyễn Hồng D phải chịu
4.380.00 (bốn triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Đương sự mặt được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án. Đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm Dơi;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Quốc Trạng
5
Tải về
Bản án số 159/2025/HNGĐ-ST Bản án số 159/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 159/2025/HNGĐ-ST Bản án số 159/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất