Bản án số 852/2025/DS-PT ngày 31/07/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 852/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 852/2025/DS-PT ngày 31/07/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 852/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp tiền hụi, NĐ Huỳnh Thị Đoan T, BĐ Mai Thị Tuyết L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
Bản án số: 852/2025/DS-PT
Ngày 31-7-2025
V/v tranh chp tin hi
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Bà Nguyễn Th Duyên Hằng
Bà Đinh Thị Mng Tuyết
Ông Nguyễn Trung Dũng
- Thư phiên tòa: Nguyễn Th Thùy Trang - Thư Tòa án nhân dân
Thành phố H Chí Minh.
- Đi din Vin Kim st nhân dân Thành phố H Chí Minh tham gia
phiên tòa: Ông Lê Trung Kiên - Kim sát viên.
Ngày 31 tháng 7 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân Thành phố H Chí
Minh xét xử phúc thẩm công khai v án thụ số 273/2025/TLPT-DS ngày
25/6/2025 v việc “Tranh chp tin hụi”.
Do Bản án dân s thẩm s 76/2025/DS-ST ngày 23 tháng 5 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyện Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (nay là Tòa án nhân dân
khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh) bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm s 353/2025/QĐ-PT ngày
30/6/2025, Quyết định hoãn phiên tòa số 11356/2025/QĐ-PT ngày 25/7/2025,
giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Hunh Th Đoan T, sinh năm 1968; đại ch: ấp H, xã M,
huyn D, tỉnh Bình Dương (nay là xã M, Thành phố H Chí Minh).
Người đại din hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyn Thanh P, sinh năm
1976; địa ch: ấp Đ, xã Đ, huyện D, tỉnh Bình Dương (nay là xã T, Thành ph H
Chí Minh), người đại din theo y quyền (Văn bản y quyền ngày 17/10/2024).
- B đơn: Mai Th Tuyết L, sinh năm 1969; địa ch: ấp H, M, huyn
D, tỉnh Bình Dương (nay là xã M, Thành phố H Chí Minh).
Người đại din hợp pháp ca b đơn: Ông Ngô Anh K, sinh năm 1998; nơi
cư trú: t H, ấp B, xã P, huyện T, tnh Tiền Giang (nay là xã T, tỉnh Đồng Tháp);
địa ch liên hệ: s F, đường H, phường P, thành ph T, tỉnh Bình Dương (nay
2
phường P, Thành phố H Chí Minh), người đại din theo y quyền (Văn bản
y quyền ngày 25/10/2024).
- Người kháng cáo: B đơn bà Mai Th Tuyết L.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
Đơn khởi kiện ngày 20/9/2024, quá trình tố tụng tại phiên tòa, người đại
din hợp pháp của nguyên đơn là ông Nguyn Thanh P trình bày:
T, L mối quan h quen biết với nhau, người cùng ấp H, M,
huyn D. T làm chủ hụi, L hụi viên tham gia chơi 03 dây hụi tháng.
Dây hụi 1: M (bắt đầu) ngày 30/6/2022, 2.000.000 đồng/tháng, tháng khui
02 lần vào ngày 15 ngày 30 hàng tháng, 31 người tham gia, L tham gia
chơi 02 phần; ngày 30/8/2022, L b hi hốt được 101.880.000 đồng, T đã
giao đủ tin hụi cho L; đến ngày 30/9/2023 hụi mãn (kết thúc), T tính tiền
hi chết cho bà L đến ngày 30/9/2023, k t ngày 15/5/2023 đến 30/9/2023 bà L
không đóng tiền hi chết cho T 09 k tương ng vi 02 phn hi: 09 k x
2.000.000 đồng x 02 phn hụi = 36.000.000 đồng.
Dây hụi 2: M (bắt đầu) ngày 15/3/2023, 1.000.000 đồng/tháng, tháng khui
02 lần vào ngày 15 ngày 30 hàng tháng, 31 người tham gia, L tham gia
chơi 04 phần; ngày 15/3/2023, L b hi ht được 92.800.000 đồng, T đã
giao đủ tin hụi cho L; đến ngày 15/6/2024 hụi mãn (kết thúc), T tính tiền
hi chết cho L đến ngày 15/6/2024, k t ngày 30/11/2023 đến 15/6/2024
L không đóng tiền hi chết cho T 14 k tương ng vi 04 phn hi: 14 k x
1.000.000 đồng x 04 phn hụi = 56.000.000 đồng.
Dây hụi 3: M (bắt đầu) ngày 30/6/2023, hụi 500.000 đồng/tháng, tháng
khui 02 lần vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng, 31 người tham gia, bà L tham
gia chơi 02 phần; ngày 30/7/2023, L b hi hốt được 24.460.000 đồng, T
đã giao đ tin hụi cho L, k t ngày 30/6/2023 đến 30/9/2024, L không
đóng hụi chết cho nguyên đơn vi s tin: 22 k x 500.000 đồng x 02 phn =
22.000.000 đồng.
Trong danh sách hụi viên của các dây hụi, T ghi tên bà L là “chị Út L1”.
Tại các lần giao tin hụi, bà T đều lập giy hụi, L1 nhn tiền và tên “L1
xác nhận vào giấy hi ri giao lại choT ct gi.
Tng s tiền 03 dây hụi L1 n của T 114.000.000 đồng, T yêu
cầu L1 phải thanh toán lại s tiền 114.000.000 đồng. Nguyên đơn là ch hi,
b đơn hụi viên, giữa hai bên không s tha thuận nào v việc L1 chơi hụi
dùm cho bà Thch Th L2.
Tại phiên tòa, ông P trình bày: L2 con gái của bà L1, L2 chơi
hụi hụi viên của T, tuy nhiên L1 bà L2 chơi hụi riêng, không liên
3
quan với nhau, không việc L1 chơi dùm hụi cho L2, L2 cũng chưa
đóng tiền hi chết cho bà T và bà T cũng đã khởi kiện bà L2 ti mt v án khác.
Chng c nguyên đơn cung cấp: Đơn khởi kiện ghi ngày 20/9/2024; bn
sao căn cước công dân; bản photo 03 giy giao nhn hi, bn t khai, đơn yêu cầu
Tòa án h tr trong vic gi tài liu chng cứ, đơn yêu cầu không hòa giải; hp
đồng y quyền ngày 17/10/2024.
Quá trình tố tng, tại biên bn ly lời khai ngày 10/3/2025, người đại din
hợp pháp của b đơn ông Ngô Anh K trình bày:
B đơn thừa nhận tham gia chơi 03 dây hụi tháng do nguyên đơn làm chủ
hi; b đơn có chồng tên Thạch Ú nên ngoài tên là L1, bà L1 còn có tên gọi khác
là bà Út L1. B đơn thống nhất trình bày của bà T v việc có tham gia chơi 03 dây
hụi do bà T làm chủ hi, thi gian bắt đầu, kết thúc của 03 dây hụi, s tiền đã hốt,
s tiền 03 dây hụi L1 còn n của T 114.000.000 đồng; 03 ln giao tin
hụi, bà T đều lập giy hụi, L1 nhn tiền, tên xác nhận vào giấy hi ri
giao lại cho bà T ct giữ. Tuy nhiên, việc bà L1 chơi hụi là chơi dùm cho con gái
tên Thch Th L2, việc L1 chơi hụi dùm cho L2 thì T, bà L1 L2
đều biết, sau khi nhn tin hi (ht hụi), L1 đã giao tiền hi hốt được cho
L2, việc L1 chơi hụi dùm cho L2 thì L1 không chứng c đ chng
minh nên không th cung cấp được chng c đ chng minh cho lời trình bày của
mình.
Chng c b đơn cung cấp: Bn t khai ngày 03/3/2025 của ông K; hp
đồng y quyền ngày 25/10/2024; đơn yêu cu gii quyết vng mặt ngày 24/4/2025
của ông K.
Ti Bản án dân sự thẩm s 76/2025/DS-ST ngày 23 tháng 5 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (nay là Tòa án nhân dân
khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh), đã quyết định:
Căn cứ các Điu 5, 26, 35, 39, 71, 147, 227, 228, 229, 266, 271, 273 ca
B lut T tụng dân sự; các Điu 357, 468, 471 ca B luật Dân sự; Ngh đnh s
19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ v hi, họ, biêu, phường; Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thưng v Quc
hội khóa 14 quy đnh v mc thu, min, gim, thu np, quản lý và sử dụng án p
và lệ phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cầu khi kin v việc “Tranh chấp tin hụi” giữa nguyên
đơn bà Hunh Th Đoan T đối vi b đơn bà Mai Th Tuyết L.
Buộc bà Mai Th Tuyết L nghĩa vụ thanh toán cho Hunh Th Đoan
T s tiền 114.000.000 đồng (một trăm mười bn triệu đồng).
2. Sau khi án hiu lực pháp luật, k t ngày người được thi hành án
đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án không thanh toán s tiền trên,
thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải chu tiền lãi theo mức lãi suất quy
định ti khoản 2 Điều 357 khoản 2 Điều 468 ca B luật Dân s năm 2015
tương ứng vi thời gian và số tiền chưa thi hành án.
4
3. Án phí dân sự sơ thẩm:
3.1. Mai Th Tuyết L phi chu s tiền 5.700.000 đồng (năm triu by
trăm nghìn đồng).
3.2. Hoàn trả cho bà Hunh Th Đoan T 2.850.000 đồng (hai triệu tám trăm
năm mươi nghìn đồng) tin tm ứng án phí dân s thẩm đã nộp theo Biên lai
thu tin tm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000513 ngày 26/9/2024 của Chi cc
Thi hành án dân sự huyn Du Tiếng, tnh Bình Dương (nay Phòng Thi hành
án dân sự khu vc 18 - Thành ph H Chí Minh).
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên về trách nhiệm thi hành án, quyền kháng
cáo của các đương sự.
Sau khi bản án thẩm, ngày 05/6/2025 b đơn Mai Th Tuyết L
đơn kháng cáo toàn bộ bản án thẩm, với lý do: Tòa án cấp sơ thẩm chưa xem
xét đầy đủ các tình tiết khách quan của v án, chưa đánh giá toàn diện các chứng
c, li khai của L, toàn bộ tin hụi 114.000.000 đồng nguyên đơn yêu cu
tr thc tế L không tham gia chơi hụi, bà Thch Th L2 tham gia chơi hụi,
L ch người nhn tiền thay L2, sau đó L giao tin lại cho L2, đ gii
quyết v án triệt đ cần ý kiến của L2, yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm sa
bản án sơ thẩm theo hướng không chấp nhận yêu cầu khi kin của nguyên đơn.
Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn gi nguyên yêu cu khi kiện; người
đại din hợp pháp của b đơn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo; các đương sự không
tha thun được vi nhau v vic gii quyết v án.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Thành phố H Chí Minh phát biu ý
kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tụng và tham gia tố tng tại Tòa án
cấp phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân sự.
V nội dung: Tòa án cấp thẩm xét xử chp nhận toàn bộ yêu cầu khi
kin của nguyên đơn là có căn cứ. B đơn kháng cáo không đưa ra được chng c
chứng minh cho yêu cầu của mình. Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn tính li
tin hụi yêu cầu b đơn phải thanh toán trên s tin thc tế ca các kỳ hụi còn lại
phi nộp. Đ ngh Hội đồng xét xử áp dụng khoản 2 Điều 308 ca B lut T tng
dân sự năm 2015, chấp nhn mt phần yêu cầu kháng cáo của b đơn, sa bản án
dân sự sơ thẩm.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chng c trong hồ sơ vụ án và đã được
thm tra tại phiên tòa, căn c vào kết qu tranh tng tại phiên tòa, lời trình bày
của đương sự, ý kiến ca Kim sát viên,
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
Người đại din hợp pháp của b đơn ông Ngô Anh K đơn yêu cầu gii
quyết vng mặt; căn cứ khoản 2 Điều 296 ca B lut T tụng dân sự, Tòa án tiến
hành xét xử vng mt ông K.
5
Sau khi xét x thẩm, ngày 05/6/2025, bị đơn bà L đơn kháng cáo toàn
b bản án thẩm, việc kháng cáo vn trong thi hạn pháp luật quy định. Theo
đơn kháng cáo L cho rằng 114.000.000 đồng L ch là người nhận thay
L2, căn cứ Điu 293 ca B lut T tụng dân sự, Tòa án xem xét trong phm vi
nội dung kháng cáo của bà L.
[2] V ni dung:
Các đương sự đu thng nhất trình bày, bà T là chủ hụi, bà L là hụi viên có
tham gia chơi 03 dây hụi doT làm chủ hi, s tiền bà L đã hốt hi của 03 dây
hi, 03 ln giao tin hụi, bà T đều có lp giy giao nhn tin hụi, bà L nhn tin,
ký tên xác nhận vào giấy hi ri giao lại cho bà T ct gi, s tiền bà L n tin hi
của bà T là 114.000.000 đồng. Đây là tình tiết được các bên đương sự tha nhn,
không cần phi chứng minh theo quy định tại Điều 92 ca B lut T tụng dân
sự. Tuy nhiên, L cho rng việc tham gia chơi 03 dây hụi nêu trên với chơi
dùm cho con gái tên Thch Th L2. Quá trình tố tụng, Tòa án cấp thẩm đã
Quyết định yêu cầu đương sự cung cp chng c s 15/QĐ-TA ngày 10/3/2025,
yêu cu b đơn cung cấp tài liệu, chng c đ chng minh cho lời trình bày của
mình nhưng bị đơn không cung cấp được chng c đ chng minh cho lời trình
bày của mình, đồng thi lời trình bày của bà L cũng không được bà T tha nhn,
nên trình bày của L không sở chp nhn. Tại phiên tòa phúc thm,
nguyên đơn đồng ý tính lại tin hụi theo hướng ch tính bình quân trên s tin thc
tế phi np của các hụi viên còn lại được ht, c th:
Dây hụi 1: 36.000.000 đồng, còn lại 09 k x 1.700.000 đồng x 2 =
30.600.000 đồng;
D hụi 2: 56.000.000 đồng, còn lại 14 k x 700.000 đồng x 4 = 39.200.000
đồng;
Dây hụi 3: 22.000.000 đồng, còn li 22 k x 300.000 đồng x 2 = 13.200.000
đồng.
Tng cộng 83.000.000 đồng.
Việc tính lại tin hụi nêu trên của nguyên đơn là có lợi cho b đơn, phù hợp
với quy định tại Điều 21 ca Ngh định s 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 của
Chính phủ v hi, họ, biêu, phường nên có cơ sở chp nhn, cn buộc bà L thanh
toán tiền n hi cho bà T s tiền 83.000.000 đồng.
T những phân tích trên, cn sa bản án sơ thẩm, kháng cáo của b đơn bà
L là có cơ sở chp nhn mt phn.
Quan đim ca đại din Vin Kim sát nhân dân Thành phố H Chí Minh
là phù hợp.
Án phí dân sự phúc thẩm: Người kháng cáo không phải chu.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
6
- Căn cứ Điu 148, khoản 2 Điều 308 và Điu 313 ca B lut T tụng dân
s năm 2015;
- Căn cứ Điu 471 ca B luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, quản lý và
s dụng án phí và lệ phí Tòa án;
1. Chp nhn mt phần yêu cầu kháng cáo của b đơn bà Mai Th Tuyết L.
2. Sa Bản án dân s thẩm s 76/2025/DS-ST ngày 23 tháng 5 năm 2025
của Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (nay là Tòa án nhân dân
khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh) như sau:
2.1. Chp nhn mt phần yêu cầu khi kin v việc “Tranh chấp tin hụi”
giữa nguyên đơn bà Hunh Th Đoan T đối vi b đơn bà Mai Th Tuyết L.
Buộc bà Mai Th Tuyết L nghĩa vụ thanh toán cho Hunh Th Đoan
T s tiền 83.000.000 đồng (tám mươi ba triệu đồng).
Sau khi án có hiệu lực pháp luật, k t ngày người được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án không thanh toán số tiền trên, thì
hàng tháng người phải thi hành án còn phải chu tiền lãi theo mức lãi sut quy
định ti khoản 2 Điều 357 khoản 2 Điều 468 ca B luật Dân s năm 2015
tương ứng vi thời gian và số tiền chưa thi hành án.
2.2. Án phí dân s sơ thẩm:
Hunh Th Đoan T phi chu s tiền 1.550.000 đng (mt triệu năm
trăm năm mươi nghìn đồng), được khu tr vào 2.850.000 đồng (hai triệu tám
trăm năm mươi nghìn đồng) tin tm ứng án phí, còn trả cho bà Hunh Th Đoan
T 1.300.000 đồng (mt triệu ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tin tm ng
án phí, lệ phí Tòa án số 0000513 ngày 26/9/2024 của Chi cục Thi hành ánn sự
huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (sau sáp nhập Phòng Thi hành án dân s
khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh).
Mai Th Tuyết L phi chu s tiền 4.150.000 đồng (bn triu một trăm
năm mươi nghìn đồng).
3. Án phí dân sự phúc thẩm:
Tr cho Mai Th Tuyết L 300.000 đồng (ba trăm nghìn đng) tin tm
ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ứng án phí số 0002128 ngày 05/6/2025
ca Chi cục Thi hành án dân s huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (sau sáp nhp
là Phòng Thi hành án dân sự khu vc 18 - Thành phố H Chí Minh).
Trường hp bản án được thi hành theo quy định ti Điu 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s có quyền
tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành
án dân sự; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điu 30 Lut thi
hành án dân sự.
7
Bản án dân sự phúc thẩm có hiệu lực pháp luật k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND TP.HCM;
- Thi hành án dân sự TP.HCM;
- TAND khu vc 18 - TP.HCM;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa Dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THM
THM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Th Duyên Hằng
Tải về
Bản án số 852/2025/DS-PT Bản án số 852/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 852/2025/DS-PT Bản án số 852/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất