Bản án số 167/2025/DS-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 167/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 167/2025/DS-ST ngày 27/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 167/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Hoàng N tranh chấp hụi với Phạm Minh L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
——————————
Bản án số: 167/2025/DS-ST
Ngày 27 - 6 - 2025
V/v tranh chấp hợp đồng hụi
và vay tài sản
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT N
Độc lp - T do - Hạnh pc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Biện Thị Nhung
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Tạ Thanh Bự
Ông Nguyễn Văn Hiển
- Thư phiên tòa: Trần Kim Thia Thư Tán nhân dân huyện
Đầm Dơi.
Ngày 27 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi xét xử
thẩm công khai vụ án dân sthụ lý số: 266/2025/TLST-DS ngày 07 tháng 5 năm
2025 về việc tranh chấp hợp đồng hụi vay tài sản theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số: 170/2025/QĐXXST-DS ngày 26 tháng 5 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Ông Lê Hồng N, sinh năm: 1968 (vắng mặt)
2. Bà Trần Hồng L, sinh năm 1968 (vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp Tân Đ, xã Tạ An K, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Anh Phạm Minh L1 chị Nguyễn Bé T (vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp Tân An N, xã Tạ An KN, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn ông Hồng N Trần Hồng L trình bày: Ông N và L
tham gia hi do anh L1 và chị T làm ch, cụ th như sau:
- Dây hụi thnhất: Hụi 2.000.000 đng mở ngày 15/12/2023, mi tháng
khui 1 lần, tổng có 35 chưng, ông tham gia 2 chưng đóng được 8 khụi thì
anh L1, ch T đình hi, mỗi lần bỏ hụi khong 600.000 đồng, vốn p
1.400.000 đồng, ông bà góp s tiền vốn 8 k 22.400.000 đng.
- Dây hụi th hai: Hụi 1.000.000 đng mny 15/3/2024, mỗi tháng khui
1 lần, tổng có 40 chưng, ông tham gia 1 chưng đóng được 5 k hi thì anh L1,
ch T đình hụi, mỗi lần b hi khoảng 300.000 đồng, vốn góp 700.000 đồng, ông
góp s tin vốn 5 k 3.500.000 đồng.
2
Tồng tiền nợ hụi là 25.900.000 đng.
Ngi ra, trong khoảng thi gian tngày 25/6/2022 đến tng 4/2024 anh
L1 ch T nhiều lần mượn tiền của ông bà tổng số tin là 160.000.000 đng.
Ngày 17/6/2024 anh L1 và ch T có tr cho ông N, bà L đưc s tiền 40.000.000
đồng, n lại 120.000.000 đồng. Nay ông N và L yêu cầu anh L1, chị T phải
trả cho ông số tiền còn lại là 145.900.000 đồng (trong đó tin nợ hụi
25.900.000 đồng, tin mượn là 120.000.000 đng).
* Bị đơn anh Phạm Minh L1 chị Nguyễn T: Không ý kiến đối với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Ông Hồng N Trần Hồng L đơn yêu cầu xét xử
vắng mặt; anh Phạm Minh L1 chị Nguyễn T đã được triệu tập hợp lệ nhưng
vắng mặt. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 228, điểm b khoản 2 Điều
227 của Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt đối với đương sự.
[2] Nội dung ván: Ông Hồng N Trần Hồng L khởi kiện anh Phạm
Minh L1 và chị Nguyễn Bé T cho rằng có tham gia các dây hụi do anh L1, chị T làm
chủ. Quá trình tham gia hụi anh L1, chị T đình hụi. Nay ông N, bà L yêu cầu anh
L1 chị T phải trả cho ông số tiền vốn góp hụi 25.900.000 đng
120.000.000 đồng tiền vay. Quá trình giải quyết vụ án anh L1 chị T không phản
đối yêu cầu khởi kiện của ông N và bà L nên dây là tình tiết không phải chứng minh
theo quy định tại Điều 92 của Bộ Luật tố tụng Dân sự. Do đó, chp nhận yêu cầu
của ông N, bà L buộca nh L1 và ch T phải tr cho ông N, bà L tổng stiền hụi
vay là 145.900.000 đng.
[3] Xét ván phí dân sự thẩm: Ông N, L không phải chịu. Anh L1, chị
T phải chịu theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, khoản 1 Điều 273
Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 471, Điều 463, khoản 1 Điều 466 Bộ luật Dân sự;
Nghị định số 144/2006/NĐ CP ngày 27/11/2006 của Chính phủ quy định về họ,
hụi, biêu, phường; Nghị định số 19/2019/NĐ CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ
quy định về họ, hụi, biêu, phường; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Hồng N, Trần Hồng L. Buộc
anh Phạm Minh L1 chị Nguyễn Bé T phải trả cho ông Lê Hồng N, bà Trần Hồng
L tổng số tiền hụi và vay 145.900.000 đồng.
Kể từ ngày ông Lê Hồng N và bà Trần Hồng L đơn yêu cầu thi hành án
cho đến khi thinh án xong, tất cả c khoản tiền, hàng tháng anh Phạm Minh L1
3
Nguyễn T còn phải chịu khoản tiền lãi của stiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân s.
2. Án phí dân sự sơ thẩm:
Anh Phạm Minh L1 và chị Nguyễn Bé T phải chịu 7.295.000 đồng.
Ông Hồng N, Trần Hồng L không phải chịu. Hoàn trả lại cho ông
Hồng N, Trần Hồng L số tiền đã nộp tạm ứng 3.925.000 đồng theo biên L thu
tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001091 ngày 07/5/2025 của Chi cục thi hành
án dân sự huyện Đầm Dơi.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện Thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Các đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính tngày nhận được bản
án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm Dơi;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(ĐÃ KÝ)
Biện Thị Nhung
4
Tải về
Bản án số 167/2025/DS-ST Bản án số 167/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 167/2025/DS-ST Bản án số 167/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất