Bản án số 15/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 15/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 15/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyền sử dụng đất-Lê Thanh Liêm- HTX An Thạnh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bn án s: 15/2025/DS-PT
Ngày 17 tháng 01 năm 2025
V/v tranh chp
Quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thúy Hà;
Các Thm phán: Ông Cao Minh L và ông Hoàng Ngc Linh.
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th n là Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
tnh An Giang: Ông Phạm Trường San
- Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 17 tháng 01 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân tnh An Giang xét
x phúc thm công khai v án dân s th s: 371/2024/TLPT-DS ngày 20
tháng 11 năm 2024 v vic tranh chấp “Quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s sơ thm s: 557/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn An Phú, tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 365/2024/QĐPT-DS
ngày 20 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1 Ông Lê Thanh L, sinh năm 1970 (Có mặt);
1.2 Bà Phạm Thị Hạnh C, sinh năm 1970 (Có mặt);
Cùng cư trú: Tổ 38, khóm A Th, thị trấn A Ph, huyện A Ph, tỉnh AG.
2. Bị đơn: Hợp tác xã nông nghiệp An Thạnh;
Đa ch: T36, khóm An Thnh, th trn An Phú, huyn An Phú, tnh An Giang.
Người đại diện theo pháp luật của bị đơn: Ông Lê Hồng Phúc - Giám đốc.
Người đại din theo ủy quyền (Giấy ủy quyn ny 02/12/2024) của bđơn:
2.1 Ông Nguyễn Hòa Nam (Có mặt);
2.2 Ông Lê Thanh Tàu (Vắng mặt).
3. Ni kháng cáo: Hp c nông nghip An Thnh là b đơn trong v án.
2
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn ông Lê Thanh L trình bày:
Năm 2004, theo chủ trương mỗi thành lập một Hợp tác sự vận
động của Ủy ban nhân dân thị trấn An Phú, gia đình ông L cho Hợp tác xã nông
nghiệp An Thạnh (Sau đây viết tắt Hợp tác xã) mượn phần đất diện tích
ngang 2,5m, dài 132m thuộc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 01109
QSDĐ/aL do Ủy ban nhân dân huyện An Phú cấp ngày 27/5/2003 cho hộ ông
Lê Thanh L để làm đường nước phục vụ tưới tiêu cho các xã viên trong Hợp tác
nông nghiệp An Thạnh.
Từ thời gian đó đến nay, Hợp tác quản lý, sử dụng phần đất trên để
chạy nước tưới tiêu và thu tiền của người dân. Năm 2022, ông L yêu cầu Hợp
tác hỗ trợ tiền sử dụng đất làm đường nước với số tiền 1.000.000 đồng/vụ,
mỗi năm 03 vụ nhưng thông qua Đại hội cổ đông, Hợp tác không chấp nhận.
Năm 2023, ông làm đơn khiếu nại đến Ủy ban nhân dân thị trấn An Phú nhưng
hòa giải không thành.
Vì vậy, ông L C khởi kiện yêu cầu Hp tác phải trlại phn đất
diện tích ngang 2,5m i 132m theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 01109
QSDĐ/aL cấp ngày 27/5/2003 cho hộ ông Thanh L (theo Phiếu cung cấp thông
tin địa chính số 1654/CNAP-ĐK ngày 25/9/2019 thể hiện tên người sử dụng đất
vợ chồng ông Thanh L Phạm Thị Hạnh C).
Bị đơn Hợp tác nông nghiệp An Thạnh y quyền cho ông Nguyễn
Hòa Nam và ông Lê Thanh Tàu trình bày:
Ông Ph chủ nhiệm của Hợp tác tkhi mới thành lập năm 2005 đến
nay, ông Ph là em ruột của ông L.
Năm 2004 theo chủ trương mỗi xã, thị trấn thành lập một Hợp tác xã, căn
cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Hợp tác cần một đường nước để
phục vụ tưới tiêu cho xã viên nên Hợp tác xã xin ý kiến của Ủy ban nhân dân thị
trấn An Phú và cử cán bộ tiến hành khảo sát.
Qua vận động, 19 người viên và không phải viên để thống
nhất thành lập đường nước đi ngang qua phần đất của họ (có danh sách kèm
theo), tất cả đồng ý, việc vận động không được lập thành văn bản.
Hợp tác sử dụng, khai thác từ thời gian đó đến nay không ai tranh
chấp. Đến khoảng năm 2022, ông L yêu cầu Hợp tác xã phải trả tiền thuê đất với
giá 3 triệu đồng/năm/3 vụ lúa. Nhận thấy đây quyền lợi chung của tất cả
viên nên Hợp tác mở cuộc họp cổ đông, kết quả ý kiến ông L không được
chấp nhận nên ông L tiếp tục khiếu nại đến Ủy ban nhân dân thị trấn và Tòa án.
Nay Hợp tác không có ý kiến về yêu cầu khởi kiện của ông L, Hợp tác
tuân thủ quy định của pháp luật và yêu cầu giải quyết đúng quy định.
Tuy nhiên, trước khi thành lập đường nước, Ủy ban nhân dân thị trấn đã
khảo sát và xác định đây là đường nước duy nhất của Hợp tác xã, thuận tiện nhất
3
cho tưới tiêu phục vụ sản xuất cho khoảng 65 - 67 ha đất. Trường hợp ông L lấy
lại phần đất trên thì Hợp tác không bố trí được đường nước nào khác. Đường
nước chạy bằng điện, Hợp tác xã đang thu mỗi năm 375.000 đồng/vụ/công. Ông
L đăng ký canh tác 41 công, do ông L phần đất làm đường nước nên Hợp tác
không tiến hành thu tiền nước tưới tiêu của ông L nên ông L yêu cầu trả tiền
thuê đất không hợp rất thể sẽ trở thành tiền lệ cho 18 hộ dân còn lại.
Trong 05 năm gần đây, Hợp tác hoạt động hiệu quả, doanh thu hằng năm
được chia cho viên khả quan, tuy nhiên với mức giá thuê được áp dụng cho
cả 19 hộ dân để duy trì đường nước thì hoạt động của Hợp tác rất khó
khăn.
Tại phiên tòa, ông L C trình bày phần tiền lúa nước ông vẫn đóng
đủ cho Hợp tác xã 125.000 đồng/vụ/công như các viên khác chứ không được
miễn như lời trình bày của bị đơn.
Ti Bn án dân s sơ thẩm s: 557/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn An Phú đã tuyên xử:
Căn cứ Điu 167, Điu 188 Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ các Điu 158, 161, 169 B lut dân s năm 2015;
Căn cứ Điều 26, Điều 147, 158, Điều 217, 227, Điều 228 và Điều 273 ca
B lut t tng dân s;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v
mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chp nhn toàn b yêu cu ca ông Lê Thanh L và Phm Th Hnh C.
Buc Hp tác nông nghip An Thnh phi giao li phần đất ti c
đim 1, 2, 3, 40, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 18, 19, 20 din tích
223,9m
2
theo Bn v hin trng ngày 26/8/2024 của Văn phòng đăng ký đất đai
chi nhánh huyn An Phú cho ông Thanh L Phm Th Hnh C (kèm
theo Bn v hin trạng khu đất ngày 26/8/2024 của Văn phòng đăng đất đai
chi nhánh An Phú).
V chi phí t tng: Hp tác nông nghip An Thnh trách nhim tr
li cho ông Lê Thanh L và bà Phm Th Hnh C s tiền 6.015.440 đồng.
V án phí: Hoàn li tin tm ng án phí 1.500.000 đồng cho ông
Thanh L và Phm Th Hnh C theo Biên lai tm ng án phí s 0009380 ngày
03/4/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn An Phú.
Hp tác nông nghip An Thnh chu 1.119.500 đng án phí dân s sơ thm.
Ngoài ra, án sơ thẩm còn tuyên quyn kháng cáo và thi hành án.
Sau khi xét x thẩm, ngày 08 tháng 10 năm 2024 Tòa án nhận được
Đơn kháng cáo ca Hp tác nông nghip An Thnh yêu cu Tòa phúc thm
xem xét li bn án ca Tòa án nhân dân huyn An Phú, trước đây ông L rt
4
đồng tình chp thun cho UBND th trấn An Phú khai thác đường nước qua
phần đt ca mình tt c nhng người ch đất khác vui lòng chp nhn, li
ích chung ca nông dân sn xut nông nghip.
Các đương sự khác trong v án không kháng cáo Vin kim sát không
kháng ngh.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh An Giang tham gia phiên tòa và phát
biu ý kiến: Tại giai đoạn phúc thm nhng người tiến hành t tng tham gia
t tụng đã thực hiện đúng các quy đnh ca B lut T tng dân s tuân th
đúng pháp luật trong quá trình gii quyết v án. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x
đã thực hiện đúng các quy định v phiên tòa phúc thẩm, đm bảo đúng nguyên
tc xét x, thành phần HĐXX, tký phiên tòa th tc phiên tòa theo quy
định ca B lut T tng dân s. Đề ngh căn cứ khon 2 Điu 308 B lut t
tng dân s năm 2015 phúc x: chp nhn mt phn kháng cáo ca Hp tác
nông nghip An Thnh. Sa Bn án dân s thẩm s: 557/2024/DS-ST ngày
27/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn An Phú, tnh An Giang v án phí, Hp tác
xã nông nghip An Thnh phi chịu 300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng: Hp tác xã ng nghip An Thnh kng o np
tin tm ng án phí phúc thm trong thi hn lut định nên đủ cơ s để xem t yêu
cu kháng cáo ca Hp tác xã ng nghip An Thnh theo trình t phúc thm.
[2] Sau khi xem xét Đơn kháng cáo ca Hp tác nông nghip An
Thnh các chng c trong h vụ án đã được thm tra ti phiên tòa, Hi
đồng xét x xét thy ông L, C và người đại din theo y quyn ca Hp tác
nông nghip An Thnh đều thng nht phần đất din tích 223,9m
2
theo Bn
v hin trạng do Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh An Phú lp ngày
26/8/2024 ti các điểm 1, 2, 3, 40, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 18, 19,
20 thuc
Giy chng nhn quyn s dụng đất s 01109 QSDĐ/aL do y ban
nhân dân huyn An Phú cp ngày 27/5/2003 cho ông Lê Thanh L (Đã được đính
chính ti trang 4 ca giy chng nhn quyn s dng đất cp cho ông Thanh
L ti Phiếu cung cấp thông tin địa chính s 1654/CNAP-ĐK ngày 25/9/2019
th hiện tên người s dụng đất là v chng ông Thanh L). T năm 2005 đến
nay ông L cho Hp tác nông nghip An Thnh ợn để làm đường nước
phc v i tiêu thu phí của người dân viên trong vùng. Năm 2022
ông L, bà C yêu cu Hp tác nông nghip An Thnh h tr tin s dụng đất
làm đường nước vi s tiền 1.000.000 đồng/v/mỗi năm 03 vụ nhưng Hợp tác
xã nông nghip An Thnh không đồng ý nên không có cơ sở để Hội đồng xét x
công nhn. Tại Công n s 257/UBND-TH ngày 27/12/2024 ca UBND th
trn An Phú xác định ti thời điểm thành lập đường nước h ông L cho Hp
tác nông nghip An Thạnh mượn đất để làm đường nước i tiêu. Nếu buc
Hp tác nông nghip An Thnh tr li phần đt din ch 223,9m
2
cho ông L
thì Hp tác nông nghip An Thnh không m được đường nước nào khác để
phc v i tiêu cho các h dân. Do quyn và li ích hp pháp ca ông L, bà C
5
b thit hi nên ông L, C yêu cu Hp tác nông nghip An Thnh h tr
tin s dụng đất làm đường nước sở nhưng các đương s không tha
thuận được vi nhau v vic gii quyết v án nên bản án thẩm đã buc Hp
tác xã nông nghip An Thnh phi có nghĩa vụ tr cho ông L, bà C phn đất din
tích 223,9m
2
căn cứ, đúng pháp luật. Hp tác nông nghip An Thnh
kháng cáo nhưng không cung cấp được chng c mi để chng minh cho yêu
cầu kháng cáo nên không có cơ sở để Hội đồng xét x chp nhn.
[3] V án phí dân s sơ thẩm: Căn cứ vào khoản 1 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi thì
Hp tác nông nghip An Thnh phi chu 300.000 đồng án phí dân s
thm. Bn án thẩm, buc Hp tác nông nghip An Thnh phi chu
1.119.500 đồng là chưa chính xác.
[4] V án phí dân s phúc thm: Do kháng cáo ca Hp tác nông
nghip An Thạnh được chp nhn mt phn nên Hp tác nông nghip An
Thnh không phi chu án pdân s phúc thm. Hp tác nông nghip An
Thạnh được nhn li tin tm ứng án phí đã nộp.
T những nhận định tn, Hội đngt x cấp pc thẩm chp nhận mt phần
kng cáo ca Hợp c nông nghip An Thạnh. Sa Bn án n sự sơ thẩm số
557/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 của a án nhân n huyện An Phú v
án phí như đnghị của đại din Vin kiểm t nhân dân tỉnh An Giang.
Các quyết định khác ca bn án thẩm không kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut thi hành k t ngày hết hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ vào:
- Khon 2 Điu 308, Điu 315 ca B lut T tng dân s năm 2015;
- Điu 166, Điu 168 ca B lut Dân s năm 2015;
- Điu 167, Điều 188 ca Lut đất đai năm 2013;
- Khon 2 Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi.
2. Chấp nhận một phần yêu cầu kháng cáo của Hợp tác xã nông nghiệp An
Thạnh. Sửa Bản án dân sự thẩm s: 557/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm
2024 của Tòa án nhân dân huyện An Phú, tỉnh An Giang về án phí.
3. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Thanh L
Phm Th Hnh C.
Buc Hp tác nông nghip An Thnh phi nghĩa vụ giao tr cho
ông Thanh L Phm Th Hnh C phần đất din tích 223,9m
2
, ta lc ti
ấp Phước Thnh, th trn An Phú, huyn An Phú, tnh An Giang theo Bn v
hin trng do Văn phòng Đăng đất đai chi nhánh An Phú lp ngày 26/8/2024
6
tại các điểm 1, 2, 3, 40, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 18, 19, 20. Đất đã
đưc y ban nhân dân huyn An Phú cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
s 01109 QSDĐ/aL ngày 27/5/2003 cho ông Lê Thanh L.
4. V chi p t tng: Hp c xã nông nghip An Thnh có trách nhim tr li
cho ông Lê Thanh L và Phm Th Hnh C s tin 6.015.440 đng.
5. V án phí dân s sơ thẩm:
5.1 Ông Thanh L Phm Th Hnh C đưc nhn li 1.500.000
đồng tin tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu s 0009380 ngày 03/4/2024
ca Chi cc thi hành án dân s huyn An Phú.
5.2 Hp tác xã nông nghip An Thnh phi chu 300.000 đng án phí dân
s sơ thẩm.
6. V án phí dân s phúc thm: Hp tác nông nghip An Thnh không
phi chu án phí dân s phúc thm. Hp tác xã nông nghip An Thnh đưc nhn
li 300.000 đồng tin tm ứng án phí đã np theo Biên lai thu s 0010074 ngày
23/10/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn An Phú.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- TANDCC
- VKSND tnh An Giang;
- TAND H An Phú;
- THA DS H An Phú;
- Tòa Dân s;
- Phòng KTNV và THA;
- Văn phòng;
- Các đương s;
- Lưu h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thúy Hà
Tải về
Bản án số 15/2025/DS-PT Bản án số 15/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2025/DS-PT Bản án số 15/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất