Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 13/02/2025 của TAND huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 13/02/2025 của TAND huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kiên Lương (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 11/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP K kiện anh Hà Thế A nợ tiền chưa thanh toán
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 11/2025/DS-ST
Ngày: 13/02/2025
V/v Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN K - TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xthẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Giang Phước Thành
Các Hội thẩm nhân dân: 1.ơng Thị Thu Hằng
2. Ông Dương Sơn
- Thư ký phiên tòa: Lê Thị Thảo là Thư ký Tòa án nhân dân huyện K - tỉnh
Kiên Giang.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện K tham gia phiên tòa: Thuộc trường
hợp không tham gia.
Trong ngày 13 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện K xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ lý số: 342/2024/TLST-DS
ngày 05 tng 11 năm 2024 về việc
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
01/2025/QĐST-DS, ngày 02 tháng 01 năm 2025 Thông báo mlại phiên toà số
08/TB-TA ngày 04 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần K.
Địa chỉ: Địa chỉ: Số B P, phường V, thành phố R, tỉnh Kiên Giang.
Người đại diện theo pháp luật là: Ông Trần Ngọc M, chức vụ: Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Bạch Văn H, chức vụ: Nhân viên xử nợ
Thẻ & TCVM Phòng Xử nợ - Ngân hàng TMCP K. Theo văn bản uỷ quyền s
755F/QĐ-NHKL ngày 20/3/2024. Vắng mặt Có đơn xin vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Thế A, sinh năm 1988. Địa chỉ: Tổ 03, khu phố T, thị trấn K,
huyện K, tỉnh Kiên Giang. mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Ông Bạch Văn H đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Ngân hàng
TMCP K có đơn xin xét xử vắng mặt và trình bày, yêu cầu nhƣ sau:
2
Ông Hà Thế A vay vốn ti Nn hàng TMCP K Png giao dịch số 4 (gọi tắt
Nn hàng) với số tiền 20.000.000 đồng, theo Giấy đăng phát hành kiêm hợp đồng
sử dụng thn dụng quốc tế K s0180/21/TC/1004-08860 ny 22/02/2021. Theo đó
Nn hàng đã cấp cho ông A thtín dụng vi hạn mc s dụng là 20.000.000 đồng, loi
thVISA CLASSIC, i sut vay theo mức i suất cho vay của Ngân ng trong từng
thời kỳ, thời hạn vay 36 tháng, phương thức tr nợ theo quy định của Ngân ng về sản
phẩm Thẻ n dụng quốc tế.
Q trình sử dụng dịch vụ thẻ, ông A đã vi phạm hợp đồng. Ngân hàng nhắc
nhỡ, ông A cam kết nng không thực hiện đúng cam kết.
Nay Ngân hàng yêu cầu ông Thế A phải trcho Ngân hàng TMCP K tổng s
tiền nợ nh đến ngày 13/02/2025 theo bảng 29.821.088 đồng, trong đó nợ gốc
18.294.072 đồng, lãi phát sinh 3.884.473 đồng, phí phạt chm trả 5.842.543 đng, phí
phạt vưt hạn mc 1.800.000 đồng. Ông Hà Thế A trách nhiệm thanh toán khoản lãi,
phí phát sinh t ngày 14/02/2025 cho đến khi trả dứt n vay theo i sut quy đnh tại
Hợp đồng.
- Ý kiến của bị đơn ông Hà Thế A:
Ông thừa nhận có ký hợp Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế K số
0180/21/TC/1004-08860 ngày 22/02/2021 với Nn ng TMCP K PGD số 4 theo
Giấy đăng ký phát nh kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế K được Ngân
ng đã cấp th tín dụng với hạn mc sử dụng 20.000.000 đồng, với mục đích tiêu
ng cá nhân.
Ông Hà Thế A thừa nhận và đồng ý trả cho Ngân hàng TMCP K tổng số tiền nợ
29.821.088 đồng như yêu cầu của Ngân hàng, tuy nhiên ông không khả năng trả
làm mt lần mà xin trả nợ từ từ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án đã được xem xét
tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết quan hpháp luật: Ngân hàng TMCP K khởi
kiện ông Hà Thế A, ông Thế A là bị đơn có nơi cư trú tại khu phT, thị trấn K, huyện
K, tỉnh Kiên Giang nên khi phát sinh tranh chấp vụ kiện thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện K theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm
a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Ngân hàng TMCP K yêu cầu ông Thế A trả tiền vốn vay lãi phát sinh
theo Hợp đồng tín dụng. Do đó quan hệ pháp luật của vụ án này “Tranh chấp hợp
3
đồng tín dụng” được quy định tại khoản 3 điều 26 của Bộ luật ttụng dân sự năm
2015.
[2] Về tố tụng: Ông Bạch Văn H người đại diện theo uỷ quyền của nguyên
đơn đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt, tuy nhiên ông H có đơn xin vắng
mặt nên Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ kiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
227 và Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[3] Xét yêu cầu của Ngân hàng TMCP K (gọi tắt là Ngân hàng) yêu cầu ông
Thế A trả số tiền nợ tín dụng tính đến ngày xét xử (ngày 13/02/2025) là 29.821.088
đồng, trong đó nợ gốc 18.294.072 đồng, i phát sinh 3.884.473 đồng, phí phạt chậm
trả 5.842.543 đồng, phí phạt vượt hạn mc 1.800.000 đồng. Đồng thời, yêu cầu ông Thế
A tiếp tục trả lãi theo thoả thuận mà hai bên đã ký kết ti Giấy đăng ký pt hành km
hợp đồng s dụng thẻ tín dng vào ngày 22/02/2021 trên số nợ chưa thanh toán cho
đến trả dứt nợ.
Nhận thấy, Ngân hàng TMCP K cho ông Hà Thế A vay vốn theo Hợp đồng sử
dụng thẻ tín dụng gồm Giấy đăng pt hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ n dụng
quốc tế K số 0180/21/TC/1004-08860 ny 22/02/2021 và Giấy đề xuất cp thtín dụng
do ông Hà Thế A tự nguyện ký kết ngày 22/01/2021. Việc kết Hp đồng tín dng giữa
Ngân hàng ông Thế A được xác lập trên sở tự nguyện thỏa thuận, hình thức
nội dung hp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
phù hợp với quy định của pháp luật nên đây hợp đồng hợp pháp, làm phát sinh
quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng.
Nn ng TMCP K tổ chức tín dụng n được thực hiện pt nh thẻ n
dụng theo quy định ti Điều 98 Luật các tổ chứcn dụng năm 2010. Gia ông Hà Thế A
Ngân ng TMCP K tho thuận cho ông Thế A sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn tr bằng nghiệp vụ cho vay thông qua việc pt nh thẻ tín dụng.
Theo đó, Ngân ng đã cấp cho ông Thế A 01 thtín dụng với hạn mức sử dụng
20.000.000 đồng, mục đích tu dùng nhân. Do đó, Ngân ng đã thực hiện đúng
nghĩa vcủa người cho vay giao i sản thtín dụng với hạn mức 20.000.000
đồng cho ông Thế A. Sau khi đưc cấp thẻ, ông Thế A đã sử dụng th thực hin
giao dịch từ ngày 13/4/2021 đến ngày 13/01/2024 với tổng số tiền giao dịch là
31.500.000 đồng trong đó rút tiền mặt 21.500.000 đồng và thanh toán mua hàng
10.000.000 đng. Tuy nhiên, ông Hà Thế A đã kng thực hiện đúng nguyên tắc vay vốn
không hoàn trả nợ gốc lãi thoả thuận với Ngân hàng theo quy định tại Điều 4 của
Tng số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà c Việt Nam.
Do đó, ông Thế A đã vi phm nghĩa vụ trnợ. Vì vậy, ông Thế A phi trách
4
nhiệm thanh toán nợ gốc tiền vay, tiền i p phát sinh theo Hợp đồng đã thothun
với Ngân ng phù hợp với quy định ti khon 4 Điều 13 Thông số 39/2016/TT-
NHNN, Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng và Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
V tiền lãi, i suất và phí dịch vụ thẻ tín dụng, Ngân hàng TMCP K đã căn c vào
Quyết định s408A/QĐ-NHKL ngày 10/3/2021 và Quyết định 3160A/QĐ-HNKL ngày
25/10/2022 về việc ban nh Biễu lãi suất cho vay th n dụng, Phlục 2 về Hạn mức,
biễu phí dịch vụ thẻ tín dụng ban nh kèm theo Quyết định s4619/QĐ-NHKL ny
01/12/2023 của Tổng Giám đốc nn hàng TMCP K, nh i và phí pt sinh đối với ông
Hà Thế A với mức tính lãi suất trong hn ban đu 22% được điều chỉnh lên 28%/năm,
i sut q hạn là 150%i sut trong hạn, phí phạt chậm trả 3,5% số tiền chậm trả và
phí pht vựợt hạn mức 200.000/lần được tính phát sinh theo từng tháng. Việc tính i
phí dịch vụ th tín dụng của Ngân hàng đã thực hiện đúng theo quy định điều phối ca
Nn hàng Nớc. Do đó, ông Hà Thế A phi trả tiền lãi, phí dịch vụ thẻ tín dụng cho
Nn hàng được tính đến ngày t xử (ny 13/02/2025) với tin lãi là 15.035.087 đồng,
phí phạt chậm tr12.416.001 đồng, phí phạt ợt hạn mức là 4.600.000 đồng.
N vậy, tổng số tiền nợ gốc vay, tiền i p pt sinh nh đến ngày xét xử
(ngày 13/02/2025) ông Thế A phi trả cho Ngân hàng TMCP K 63.551.088 đồng,
trong đó nợ gốc 31.500.000 đồng, i phát sinh 15.035.087 đồng, phí phạt chậm trả
12.416.001 đồng, phí phạt vượt hạn mức 4.600.000 đồng. nh đến ny 29/10/2024 ông
Hà Thế A đã thanh tn đưc tổng số tiền 33.730.000 đồng, trong đó tiền gốc
13.205.928 đồng, tiền lãi là 11.150.614 đồng, p phạt chậm tr6.573.458 đồng, p
phạt ợt hạn mức 2.800.000 đồng. Theo đó, ông Thế A còn nghĩa vụ trả cho
Nn ng TMCP Kiên L tổng số tiền 29.821.088 đồng, trong đó nợ gốc là
18.294.072 đồng, i phát sinh 3.884.473 đồng, pphạt chậm trả 5.842.543 đồng, p
phạt t hạn mức 1.800.000 đồng.
[4] Về phương thức thanh toán nợ: Ông Thế A xin trả nợ ttừ. Đại diện
nguyên đơn không đồng ý, do đó Hội đồng xét xử nghị cần buộc ông Hà Thế A thanh
toán toàn bộ số nợ cho nguyên đơn.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm: Do ông Hà Thế A phải nghĩa vụ trả số tin nợ
29.821.088 đồng nên phải chịu án phí giá ngạch với số tiền là (29.821.088đ x 5%) =
1.491.054 đồng.
Ngân hàng TMCP Kiên L được chấp nhận yêu cầu nên được trả lại tiền tạm ứng
án phí.
các lẽ trên,
5
QUYẾT ĐỊNH
- Áp dụng Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Điều 4, Điều 13 Thông
số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân ng Nớc Việt Nam; Nghị
quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Hội đồng thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao; Các Điều 357, 463, 466 và 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
- Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 và
Điều 147, Điều 227 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Tuyên xử:
1. Buộc: Ông Thế A phi nghĩa vụ trả cho Ngân hàng TMCP K số tiền
29.821.088 đồng, trong đó nợ gốc 18.294.072 đồng, lãi phát sinh 3.884.473 đồng, phí
phạt chậm trả 5.842.543 đồng, phí pht t hạn mức 1.800.000 đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm (ngày 13/02/2025) cho đến khi thi
hành án xong, bên phải thi hành án ông Thế A còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất thoả thuận tại hợp đồng tín dụng Giấy
đăng ký phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ n dụng quốc tế K số 0180/21/TC/1004-
08860 ny 22/02/2021.
2. Về án phí:
Buộc ông Hà Thế A phải chịu án phí dân sự sơ thẩm1.491.054 đồng.
Ngân hàng TMCP K được nhận lại số tiền tạm ứng án phí736.450 đồng theo
lai thu số 0009298 ngày 05/11/2024 của Chi Cục thi hành án dân sự huyện K.
3. Báo bị đơn ông Thế A được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án. Nguyên đơn được quyền kháng cáo theo hạn luật định 15 ngày kể từ
ngày nhận được bn án hoặc bản án được niêm yết công khai theo quy định của pháp
luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự sửa đổi, bổ sung m 2014 thì người được thi hành án dân sự, nời
phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án,
tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,
7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014; Thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung
năm 2014.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Kiên Giang;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
6
- VKSND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyn K;
- Thi Hành án DS H.K;
- Nhng người TGTT;
- Lưu tập án, h sơ;
THẨM PHÁN CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Giang Phƣớc Thành
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất