Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 102/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 102/2025/HNGĐ-ST ngày 29/05/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 102/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 29/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Huỳnh Thị Thanh D "Ly hôn" Trần Văn T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẾN LỨC
TỈNH LONG AN
——————————
Bản án số: 102/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 29-5-2025
V/v Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẾN LỨC, TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Cao Thiên Trang
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Cao
2. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn
- Thư ký phiên tòa: Ông Lê Phước Long – Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Bến Lức, tỉnh Long An.
Ngày 29 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bến Lức,
tỉnh Long An xét xử sơ thẩm công khai
vụ án thụ lý số 112/2025/TLST-HNGĐ
ngày 02 tháng 4 năm 2025 về tranh chấp “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 26/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 25 tháng 4 năm 2025; giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Bà Huỳnh Thị Thanh D, sinh năm 1978.
Địa chỉ: Ấp E, xã T, huyện B, tỉnh Long An.
2. B đơn: Ông Trần Văn T, sinh năm 1975.
Địa chỉ: Ấp E, xã T, huyện B, tỉnh Long An.
(Bà D có đơn xin vắng mặt, ông T vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 17/3/2025 và trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn bà Huỳnh Th Thanh D trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Bà và ông Trần Văn T xác lập quan hệ hôn nhân vào
năm 2011, có tổ chức lễ cưới, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T,
huyện B, tỉnh Long An vào ngày 08/9/2011. Cuộc sống chung của vợ chồng
không hạnh phúc, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn là do tính tình không hòa
hợp, bất đồng quan điểm sống. Nay bà xét thấy tình cảm vợ chồng không còn
2
nữa, cuộc sống chung không thể tiếp tục được nên yêu cầu ly hôn với ông T.
Về con chung: Bà và ông T có 01 (một) con chung tên Trần Thị Thanh T1,
sinh ngày 16/7/2011, hiện cháu T1 đang sống với bà. Sau khi ly hôn, bà yêu cầu
đươc nuôi dưỡng cháu T1, không yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Bà không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Bà và ông T không có nợ chung.
Bị đơn ông Trần Văn T đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng nhưng
vẫn vắng mặt không lý do và cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ thể hiện ý
kiến của mình đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Cháu Trần Thị Thanh T1 có ý kiến trong trường hợp cha mẹ ly hôn thì có
nguyện vọng được sống với mẹ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được
xem xét tại phiên tòa, qua thảo luận và ngh án, Hội đồng xét xử nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Bà Huỳnh Thị Thanh D khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Trần Văn
T. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39
của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân huyện Bến Lức, tỉnh Long
An thụ lý giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
[1.2] Tại phiên tòa, nguyên đơn bà Huỳnh Thị Thanh D có đơn xin xét xử
vắng mặt, bị đơn ông Trần Văn T đã được Tòa án thông báo và tống đạt hợp lệ
các văn bản tố tụng để tham gia vụ án nhưng đều vắng mặt. Căn cứ khoản 1, 3
Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về nội dung tranh chấp: Xét yêu cầu ly hôn của bà D;
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Huỳnh Thị Thanh D và ông Trần Văn Tứ
kết H vào năm 2011, có đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, là hôn nhân hợp pháp. Sau một thời gian
chung sống thì hai bên phát sinh mâu thuẫn. Nay bà D xét thấy tình cảm vợ
chồng không còn nên yêu cầu ly hôn với ông T. Trong quá trình Tòa án giải
quyết vụ án, bà D có đơn đề nghị không tiến hành hòa giải, riêng ông T vắng mặt
và không gửi cho Tòa án văn bản nêu ý kiến của mình về yêu cầu khởi kiện của
bà D. Từ đó, cho thấy ông T cũng không có thiện chí để hàn gắn tình cảm vợ
chồng. Xét thấy, tình trạng hôn nhân giữa bà D và ông T đã xảy ra mâu thuẫn
trầm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được. Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, chấp
nhận yêu cầu ly hôn của bà D.
[2.2] Về con chung: Bà D và ông T có 01 (một) con chung tên Trần Thị
Thanh T1, sinh ngày 16/7/2011. Xét thấy, hiện cháu T1 đang sống với bà D, cuộc
3
sống đã ổn định, hơn nữa, nguyện vọng của cháu T1 là muốn sống với mẹ. Do đó,
căn cứ vào Điều 81 Luật hôn nhân gia đình năm 2014, giao cháu T1 cho bà D
được tiếp tục nuôi dưỡng là phù hợp.
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con: Do bà D không yêu cầu nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
[2.4] Về tài sản chung, nợ chung: Bà D không yêu cầu Tòa án giải quyết về
tài sản chung và xác định giữa bà và ông T không có nợ chung. Ông T vắng mặt
và không có văn bản nêu ý kiến về vấn đề này nên Hội đồng xét xử không xem
xét.
[3] Về án phí: Bà Huỳnh Thị Thanh D phải chịu 300.000 đồng án phí hôn
nhân và gia đình sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015; Điều 56, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều 27
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp và quản lý sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Huỳnh Thị Thanh D về việc "Ly hôn"
với ông Trần Văn T.
1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Huỳnh Thị Thanh D được ly hôn với ông Trần
Văn T.
2. Về con chung: Bà Huỳnh Thị Thanh D và ông Trần Văn T có 01 (một)
con chung tên Trần Thị Thanh T1, sinh ngày 16/7/2011. Sau khi ly hôn, bà D
được nuôi cháu T1. Ông T không phải cấp dưỡng nuôi con.
Ông Trần Văn T được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở. Trường hợp có yêu cầu của một bên, cả hai bên hoặc cá
nhân, tổ chức được quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức
cấp dưỡng nuôi con.
Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom con của người đó.
3. Về án phí: Buộc bà Huỳnh Thị Thanh D phải chịu 300.000 đồng án phí
hôn nhân sơ thẩm nhưng được khấu trừ 300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo
4
biên lai thu số 0007594 ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
Các đương sự được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Bến Lức.
- UBND xã Thạnh Đức,
huyện Bến Lức.
- Các đương sự.
- Lưu HS, lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Cao Thiên Trang
5
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn C – Nguyễn Ngọc Ẩn Cao Thiên T2
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm