Bản án số 09/2025/DS-ST ngày 28/02/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/DS-ST ngày 28/02/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 09/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN 1
THÀNH PH H CHÍ MINH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 09/2025/DS-ST
Ngày: 28/02/2025
V/v Tranh chp hợp đồng tín
dng.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN 1 THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Hoàng Th Ánh.
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Nghiêm Th Xuân Huê;
2. Bà Nguyn Th Hiếu.
- Thư ghi biên bn phiên tòa: Nguyn Th Thanh Kim Tuyn - Thư
ký Tòa án nhân dân Qun 1.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1, Tp. H Chí Minh tham gia
phiên tòa: Trn L Thy - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 02 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân Qun 1, Tp. H
Chí Minh đã xét x sơ thm ng khai v án dân s thẩm th s:
680/2024/TLST-DS ngày 12 tháng 6 năm 2024 v việc “Tranh chp hợp đồng
tín dng, theo Quyết định thông báo gii quyết v án trên phương tiện thông
tin đại chúng số: 22739/2024/QĐ-TB ngày 16 tháng 12 năm 2024, Quyết định
đưa vụ án ra xét x s: 15/2025/QĐXXST-DS ngày 23 tháng 01 năm 2025
Quyết định hoãn phiêna s: 16/2025/QĐST-DS ngày 18 tháng 02 năm 2025,
giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP C
Địa ch: S 108 Đường T, phưng N, qun Hoàn Kiếm, thành ph
Ni.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: VTY, sinh năm 1985 (Có
đơn xin xét xử vng mt)
Địa ch: S 76 đường V, phường CT, Qun 1, Thành ph H Chí Minh
(Theo Văn bản y quyn ngày 31/3/2023 ca Ngân hàng TMCP C Văn bn
y quyn s 512/UQ-AMC ngày 25/10/2024).
- B đơn: Bà Lê Nguyn BC, sinh năm 1983 (Vng mt)
Địa ch thường trú: 37 đường H, phường CG, Qun 1, Thành ph H Chí
Minh.
Địa ch cư trú: đưng TT, phường BT, Qun 1, Thành ph H Chí Minh.
2
NI DUNG V ÁN:
1. Theo Đơn khi kin ngày 11/01/2024 các bn khai ý kiến trong quá
trình chun b xét x, VTY người đại din theo y quyn ca nguyên đơn
trình bày:
Ngân hàng bị đơn ký kết các giao dịch về tín dụng, thế chấp tài sản bảo
đảm nợ tín dụng như sau:
1. Hợp đồng cho vay số 21.115/2021-HĐCV/NHCT944-PBL ngày
08/4/2021, Phụ lục hợp đồng cho vay số 01 (lịch trả nợ) Giấy nhận nợ ngày
09/4/2021: Hạn mức cho vay 2.100.000.000 đồng. Mục đích vay vốn thanh
toán nguồn vốn khách hàng đã ứng vốn thuộc sở hữu của khách hàng để
thanh toán chi phí nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại thửa đất số 3, t
bản đồ số 6, địa chỉ tại Phường K, L, tỉnh Long An nhằm phục vụ đời sống.
Thời hạn vay 240 tháng, ngày trả nợ cuối cùng 09/4/2041. Lãi suất 7,5%/năm
trong vòng 12 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên 09/4/2021 đến 09/4/2022 theo
gói ưu đãi. Hết chương trình lãi ưu đãi t lãi suất trong hạn được xác định theo
quy định tại điểm a khoản 2.01 hợp đồng cho vay (lãi suất 10,5%/năm, được
điều chỉnh 01 tháng/lần), lãi quá hạn 150% lãi trong hạn, lãi sut chậm trả lãi
10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả. Thời hạn trả nợ gốc theo phụ lục số 01 và
trả lãi hàng tháng vào ngày 20 dương lịch.
Thực hiện hợp đồng, số tiền bị đơn đã trả cho Ngân hàng bao gồm nợ gốc:
201.250.000 đồng, lãi: 138.910.558 đồng. Khoản vay q hạn từ ngày
20/4/2023. Điều chỉnh lãi suất áp dụng 13%/năm, lãi quá hạn 150% lãi trong
hạn. Tổng nợ tạm tính đến ngày 10/01/2024 2.093.989.529 đồng. Trong
đó, nợ gốc 1.898.750.000 đồng, lãi trong hạn 182.884.109 đồng, i chậm tr
gốc l5.336.301 đồng, lãi chậm trả lãi 7.019.119 đồng.
2. Giấy đề nghị phát hành thẻ kiêm hợp đồng ngày 22/4/2021, Giấy đề
nghị điều chỉnh hạn mức tín dụng thẻ ngày 15/6/2021, Giấy đề nghị hn mức tín
dụng thẻ ngày 17/8/2022 (gọi tắt hợp đồng thẻ tín dụng):
Hạn mức cấp tín dụng 150.000.000 đồng, mục đích vay vốn phục vụ
tiêu dùng nhân. Lãi suất 18,5%/năm. Thời hạn trả nợ quét sao ngày 10
dương lịch hàng tháng thanh toán vào ngày 06 dương lịch của tháng tiếp
theo. Khoản vay phát sinh quá hạn từ ngày 06/5/2023. Tổng dư nợ thẻ phát sinh
tạm tính đến ngày 10/01/2024 177.856.187 đồng, trong đó nợ gốc
149.678.595 đồng, nợ lãi vay 25.052.179 đồng, nợ phí phạt 3.125.413 đồng.
3. Hợp đồng thế chấp bất động sn số 21.081/2021/HĐBĐ/NHCT944-
PBL, chứng nhận tại Văn phòng công chứng P số 3.280, quyển số 04/2021
TP/CC-SCC/HĐGD ngày 08/4/2021:
Tài sản bảo đảm: Quyền sử dụng của bên thế chấp đối với Thửa đất s3,
Tờ bản đồ số 6, địa chỉ Phường K, xã L, tỉnh Long An, diện tích 451,8 m
2
, hình
thức sử dụng riêng, mục đích s dụng đất tại đô thị, thời hạn sử dụng lâu
dài, nguồn gốc sử dng được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất thu
tiền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
3
sản gắn liền với đt số vào sổ cấp giấy: CS00961 do Sở Tài nguyên Môi
trường tỉnh Long An cấp ngày 10/6/2019, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
thị KT cập nhật thay đổi chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho
Nguyễn BC ngày 06/4/2021). Các tài sản gắn liền với thửa đất cho dù tài sản đó
đang được bên thế chấp sở hữu hay sẽ sở hữu trong tương lai cho tài sn
đó đang tồn tại hoặc shình thành trong tương lai. Các quyền, lợi ích, khoản
thanh toán mà bên thế chấp thể nhận được sau thời điểm Hợp đồng thế chấp
hiệu lực liên quan tới quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (bao gồm
nhưng không giới hn: các khoản thanh toán do thửa đất bị thu hồi; các khoản
thanh toán từ các giao dịch cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất tài
sản gắn liền với đất; tiền bảo hiểm, bồi thường tài sản gắn liền với đt). Phạm vi
nghĩa vụ được bảo đảm: toàn bộ nghĩa vụ trả ngồm gốc, lãi, phí, tiền phạt, tiền
bồi thường thiệt hại và các nghĩa vụ tài chính khác của bên được bảo đảm phát
sinh từ tất cả các hợp đồng tín dụng với bên nhận thế chấp trước, cùng hoặc
sau thời điểm ký kết Hợp đồng thế chấp.
Mặc dù Ngân hàng đã nhiều ln thông báo yêu cầu bị đơn trả nợ đúng hạn
cũng như đề xuất các biện pháp nhằm tháo gỡ khó khăn nhưng bị đơn vẫn không
thực hiện việc trả nợ theo cam kết.
Nay, Ngân hàng yêu cầu Toà án giải quyết buộc bị đơn phải thực hiện
nghĩa vụ như sau:
- Thanh toán toàn bộ nợ vay bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, lãi trên dư nợ
gốc bị quá hạn, lãi chậm trả lãi và các khoản phí khác của hợp đồng cho vay, thẻ
tín dụng nêu theo Bảng tổng hợp nợ tính đến ngày 28/02/2025 với tổng số
tiền là: 2.563.258.603 đồng, trong đó:
Khoản nợ Hợp đồng cho vay: nợ gốc: 1.898.750.000 đồng, lãi trong
hạn: 423.811.408 đồng, lãi chậm trả gốc: 10.481.062 đồng, lãi chậm trả lãi:
17.605.095 đồng. Tổng cộng số tiền: 2.350.647.563 đồng.
Khoản nợ quá hạn thẻ tín dụng (tín chấp): nợ gốc: 149.676.595 đồng,
nợ lãi: 59.809.032 đồng, phí 3.125.413 đồng. Tổng cộng số tiền: 212.611.040
đồng.
Từ ngày 01/3/2025, bđơn còn phải tiếp tục thanh toán các khoản lãi phát
sinh theo thỏa thuận trong tại Hợp đồng cho vay số 21.115/2021-
HĐCV/NHCT944-PBL ngày 08/4/2021 hợp đồng thẻ tín dụng cho đến khi
thanh toán xong các khoản nợ cho Ngân hàng.
- Trường hợp bị đơn không thực hin nghĩa vụ trả nợ đầy đủ tNgân
hàng quyền yêu cầu quan có thẩm quyền xử lý tài sản đảm bảo theo hợp
đồng thế chấp nêu trên để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
Bà VTY có đơn ngày 26/02/2025 yêu cu xét x vng mt ti phiên tòa.
2. Nguyn BC b đơn, trong quá trình chuẩn b xét x đã được
Toà án thông báo v vic th v án triu tp tham gia phiên hp kim tra
vic giao np, tiếp cn, công khai chng c và hoà gii, triu tp tham gia phiên
4
toà đến ln th hai trên phương tiện thông tin đại chúng nhưng đều vng mt
không có lý do.
3. Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 1 phát biu ý kiến (Theo Bn
phát biu s: 23/PB-VKS ngày 28/02/2025):
V vic tuân theo pháp lut t tng: Trong quá trình gii quyết v án k t
khi th cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hi
đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã thc hiện đầy đủ các th tc, trình t t tng
đúng quy đnh. B đơn đã được Toà án thông báo và triu tp hp l nhưng vắng
mt, không ý kiến phn hồi đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Nguyên đơn yêu cu xét x vng mt nên đề ngh Hội đồng xét x tiến hành
phiên toà thm xét x vng mặt các đương s theo quy định ti khon 1,
khoản 2 Điều 227 và Điều 228 B lut T tng dân s năm 2015.
V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dụng Điều 91, 95
Lut các t chc tín dng; Điều 295, 298, 317, 323, 299 B lut dân s 2015
chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đã được thm tra ti
phiên tòa n cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] V pháp lut t tng:
[1.1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết:
Xét, nguyên đơn khi kin u cu b đơn thanh toán khon n pt sinh
t quan h xác lp các hợp đồng tín dng gia t chc tín dng nhân
địa ch trú tại Qun 1. Do đó, v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân Qun 1, Tp. H Chí Minh theo quy đnh ti khoản 3 Điều 26, đim a
khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s năm 2015.
[1.2] V vic xét x vng mặt đương sự:
Xét, theo kết qu xác minh ca Công an phường BT, Qun 1 ngày
23/7/2024, Công an phưng CG, Qun 1 ngày 06/8/2024 th hin: B đơn
đăng thường trú tại địa ch 37 Đường H, phường CG, Qun 1, nhà bán năm
2014 hiện không còn trú tại địa phương, không đâu; không công dân
tên Nguyn BC trú tại địa ch đưng TT, phường BT, Qun 1, Thành ph
H Chí Minh. Trong quá trình chun b xét x v án, Toà án nhân n Qun 1
đã ban hành Quyết định s: 22739/2024/QĐ-TB ngày 16 tháng 12 năm 2024 v
vic thông báo gii quyết v án trên phương tin thông tin đại chúng theo yêu
cu của nguyên đơn, triệu tp b đơn tham gia tố tụng, tham gia phiên toà đến
ln th hai nhưng bị đơn đều vng mt đưc xem t b quyền nghĩa vụ t
tng ca nh. Đồng thi, nời đại din theo u quyn ca nguyên đơn yêu
cu xét x vng mặt. Do đó, Hội đng xét x tiến hành xét x vng mt các
đương sự theo quy định ti khon 1, điểm b khon 2 Điều 227, Điều 228 B lut
T tng n s năm 2015.
5
[2] V pháp lut ni dung:
[2.1] Căn cứ tài liu, chng c do nguyên đơn giao nộp gm: Hợp đồng
cho vay số 21.115/2021-HĐCV/NHCT944-PBL ngày 08/4/2021, Phụ lục hợp
đồng cho vay số 01 (lịch trả nợ), Giấy nhận nợ ngày 09/4/2021 Giấy báo
ngày 09/4/2021; Hợp đồng thế chấp bất động sản số 21.081/2021/HĐBĐ/
NHCT944-PBL, công chứng số 3.280, quyển số 04/2021TP/CC-SCC/HĐGD
ngày 08/4/2021; Giấy đề nghị phát hành thẻ kiêm hợp đồng ngày 22/4/2021,
Giấy đề nghị điều chỉnh hạn mức tín dụng thẻ ngày 15/6/2021, Giấy đề nghị hạn
mức tín dụng thẻ ngày 17/8/2022, sao lch s giao dch th tín dng (gi tt
Hợp đng th tín dng) các giy t v nhân thân ca b đơn sở c
định hợp đồng vay vn hợp đng th tín dng ký kết giữa nguyên đơn vi b
đơn đưc xác lp trên cơ s t nguyn, không trái quy đnh pháp lut và đo
đức xã hi, phù hợp quy định tại Điều 91, khoản 2 Điều 95 Luật các Tổ chức tín
dụng năm 2010 nên được công nhn.
[2.2] Thc hinc hợp đng tín dng, nguyên đơn đã giải ngân cho bị đơn
vay số tiền 2.100.000.000 đồng theo Giấy nhận nợ số 01 Giấy báo ngày
09/4/2021 để bị đơn thanh toán nguồn vốn đã ứng thanh toán chi phí nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tại thửa đất số 3, tờ bản đồ số 6, địa chỉ tại Phường K,
L, tỉnh Long An. Lãi suất tại thời đim cho vay 7,5%/m trong vòng 12
tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên 09/4/2021 đến ngày 09/4/2022 theo gói ưu
đãi. Hết chương trình lãi ưu đãi thì lãi suất trong hạn được điều chỉnh áp dụng
mức lãi suất 13%/năm, lãi quá hạn 150% lãi trong hạn, lãi suất chậm trả lãi
10%/năm tính trên số i chậm trả. Đồng thời, nguyên đơn cấp cho bị đơn thẻ
tín dụng số 257110000505722, hạn mức 150.000.000 đồng b đơn đã kích hoạt
s dng giao dịch cho đến ngày b khóa th. Đối vi hợp đng vay vn, b đơn chỉ
mi thanh toán được số tiền nợ gốc 201.250.000 đồng, tiền i 138.910.558 đồng
thì ngừng thanh toán và cũng không thanh toán nợ của thẻ tín dụng là
149.678.595 đồng theo đúng kỳ hạn thanh tn đã cam kết.
[2.3] Xét, v yêu cu b đơn thanh toán n tin n gc lãi ca các hp
đồng tín dng:
Nguyên đơn đã chuyển khon n vay vn thành n quá hn t ngày
20/4/2023, áp dng lãi sut trong hn, lãi sut quá hn (13%/năm x 150%), lãi
sut chm tr lãi 10%/năm. Chm dt hiu lc ca th tín dng n quá hn t
ngày 06/5/2023. Theo Bng tng hợp dư nợ nh đến ngày 28/02/2025 thì b đơn
còn nợ hợp đồng vay vốn với tổng số tiền 2.350.647.563 đồng (1), trong đó: nợ
gốc 1.898.750.000 đồng, lãi trong hạn 423.811.408 đồng, lãi chậm trả gốc
10.481.062 đồng, lãi chậm trả lãi 17.605.095 đồng; còn nợ thẻ tín dụng với tổng
số tin 212.611.040 đồng (2), trong đó: nợ gốc 149.676.595 đồng, lãi trong hạn
59.809.032 đồng, phí 3.125.413 đồng. Tại Điều 2 Phụ lục hợp đồng cho vay bị
đơn đã cam kết về các kỳ hạn trả nợ gốc và lãi, cam kết trả nợ thẻ tín dụng bằng
phương thức tự động trích nợ tài khoản thanh toán từ bất kỳ tài khoản của bị đơn
mở tại ngân hàng nhưng bị đơn không thực hin vic tr n đúng cam kết vi
phạm nghĩa vụ ca các hợp đồng tín dng. Do đó, việc nguyên đơn yêu cu b
6
đơn thanh toán n gc và lãi của hai khoản nợ (1) và (2) tính đến ngày
28/02/2025 vi tng s tin 2.563.258.603 đồng, trong đó: nợ gốc 2.048.426.595
đồng, nợ lãi (trong hn, quá hạn, lãi chậm trả lãi) 511.706.595 đồng, phí
3.125.413 đồng; yêu cầu bđơn có nghĩa vphải tr lãi phát sinh k t sau ngày
xét x đến khi tr dt n theo lãi suất quy định ti các hợp đồng tín dng
cơ sở chp nhn.
[2.4] Về yêu cầu xử lý phát mãi tài sản thế chấp bảo đảm để thu hồi nợ:
Xét, tài sản bảo đảm cho khoản vay quyền sử dụng của bên thế chấp
đối với thửa đất số 3, tờ bản đồ số 6, địa chỉ Phường K, xã L, tỉnh Long An, diện
tích 451,8 m
2
, hình thức sdụng riêng, mục đích sử dụng (có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tài sản gắn liền với đất số vào sổ cấp
giấy: CS00961 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày
10/6/2019, Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai thị KT cập nhật thay đổi
chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày 06/4/2021) theo Hợp đồng thế chấp bất
động sản số 21.081/2021/HĐBĐ/NHCT944-PBL ngày 08/4/2021 kết giữa
nguyên đơn (bên nhận thế chấp), bị đơn (bên thế chấp) được chứng nhận
công chứng số 3.280, quyển số 04/2021TP/CC-SCC/HĐGD ngày 08/4/2021 tại
Văn phòng Công chứng P, địa chỉ đường Q, phường E, thành phố Tân An, tỉnh
Long An; thực hiện đăng ký giao dịch tài sản bảo đảm tại Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai thị xã KT, tỉnh Long An ngày 08/4/2021 là phù hợp quy định tại
Điều 317, Điều 318, Điều 319, Điều 323 Bộ luật dân snăm 2015 nên được
công nhận.
Xét, tại Điều 1, Điều 2 của Hợp đồng thế chấp có thỏa thuận về việc xử lý
tài sn thế chấp quy định: Các tài sản gắn liền với thửa đất cho tài sản đó
đang được bên thế chấp sở hữu hay sẽ sở hữu trong tương lai cho tài sn
đó đang tồn tại hoặc shình thành trong tương lai. Các quyền, lợi ích, khoản
thanh toán mà bên thế chấp thể nhận được sau thời điểm Hợp đồng thế chấp
hiệu lực liên quan tới quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (bao gồm
nhưng không giới hn: các khoản thanh toán do thửa đất bị thu hồi; các khoản
thanh toán từ các giao dịch cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất tài
sản gắn liền vi đất; tiền bo hiểm, bồi thường tài sản gắn liền với đất) để đm
bảo thực hiện toàn bộ nghĩa vụ trả nợ gồm gốc, lãi, phí, tiền phạt, tiền bồi
thường thiệt hạicác nghĩa vụ tài chính khác của bên được bảo đảm phát sinh
từ tất cả các hợp đồng tín dụng với bên nhận thế chấp trước, cùng hoặc sau
thời điểm kết Hợp đồng thế chấp. Theo Văn bản số 804/UBND ngày
26/11/2024 của UBND Phường K, L Biên bản xác minh do Tòa án nhân
dân Qun 1, Tp. Hồ Chí Minh lập ngày 28/11/2024 thể hiện: “Thửa đất số 3, T
bản đồ số 6, địa chỉ Phường K, L, tỉnh Long An hiện trạng khu đất trống
chưa có tổ chức, cá nhân nào sử dụng, xây dựng nhà ở hay công trình trên thửa
đất này”. Như vậy, Hợp đồng thế chấp này giá trị dùng để bảo đảm cho các
khoản vay của bđơn phù hợp quy định tại các Điều 292, 295, 298 Bộ luật
dân sự năm 2015; Nghị định 21/CP ngày 19/3/2021 quy định thi hành Bluật
dân s về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Do đó, việc nguyên đơn yêu cầu x
phát mãi tài sản thế chấp trong trường hợp bđơn không thanh toán nợ, kể cả
7
khoản nợ thẻ tín dụng để đảm bảo thu hồi nợ phù hợp quy định tại Điều 299
Bộ luật dân sự năm 2015 nên có cơ sở chấp nhận.
[2.5] Xét, trong qtrình chuẩn bị t xử Toà án đã thực hiện việc thông
báo tống đt các văn bản tố tụng của Toà án cho bị đơn, triệu tập bđơn tham
gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải,
tham gia phiên toà đến lần thứ hai nhưng bị đơn đều vắng mặt được xem là đã từ
bỏ quyền, nghĩa vụ tham gia tố tụng của mình.
[2.6] Xét, ý kiến phát biu của đại din Vin kim t nhân dân Qun 1
v đề ngh gii quyết ni dung v án phù hp vi những đánh giá, nhận định
ca Hội đng xét x nêu trên.
[2.7] Do vy, Hội đồng t x chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn, buc b đơn phải thanh toán cho nguyên đơn n gc lãi ca
hợp đồng cho vay hợp đồng s dng th n dng tính đến ngày 28/02/2025
vi tng s tin 2.563.258.603 đồng (Hai tỷ, năm trăm sáu mươi ba triệu, hai
trăm năm mươi tám nghìn, sáu trăm lẻ ba đồng), trong đó: nợ gốc 2.048.426.595
đồng, nợ lãi (trong hn, quá hạn, lãi chậm trả lãi) 511.706.595 đồng, phí
3.125.413 đồng. Bị đơn còn phi chu tin lãi ca s tin còn phi thi hành theo
mức lãi suất các bên thỏa thuận tại hp đồng vay vốn, hợp đồng sử dụng thẻ n
dụng. Trường hợp b đơn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
trả số tiền nói trên, Ngân hàng quyền yêu cầu quan thi hành án dân sự
thẩm quyền xử phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi nợ theo quy định pháp luật.
[3] V án phí dân s thẩm: Toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn
đưc chp nhn nên b đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm tính trên s tin phi
thanh toán. Hoàn li tin tm ng án phí đã nộp cho nguyên đơn theo quy đnh
pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n c khon 3 Điều 26, đim a khon 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39,
khon 1 Điu 147, Điu 227, Điu 228, Điu 271, Điu 273 B lut T tng n s
m 2015;
Căn cứ Điu 91, Điu 95 Lut Các t chc tín dụng năm 2010;
Căn c Điu 299, Điều 317, Điều 318, Điều 319, Điều 323 B lut dân s
năm 2015; Nghị định 21/CP ngày 19/3/2021 ca Chính ph quy định v đăng ký
giao dch tài sn bảo đảm;
Căn cứ Điu 8 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dn áp dng mt s quy
định ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm Thông báo s 15/TB-HĐTP
ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao v việc đính chính Ngh
quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019;
8
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án;
Căn cứ Lut Thi hành án dân s năm 2008 sửa đổi, b sung năm 2014;
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP C:
1.1. Buc Nguyn BC phải nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng
TMCP C tổng số tiền 2.563.258.603 đồng (Hai tỷ, năm trăm sáu mươi ba
triệu, hai trăm năm mươi tám nghìn, sáu trăm lẻ ba đồng), trong đó: ngốc
2.048.426.595 đồng, nợ lãi 511.706.595 đồng, phí 3.125.413 đồng ngay sau khi
án có hiu lc pháp lut.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho đến khi thi hành án
xong, bà Lê Nguyn BC còn phi chu tin lãi ca s tin còn phi thi hành theo
mức lãi suất các bên thỏa thuận tại hợp đồng vay vốn, giy nhận nợ và hợp đồng
sử dụng thẻ tín dụng đã ký kết.
1.2. Trường hợp Nguyn BC không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ trsố tiền i tn, Ngân hàng TMCP C quyền yêu cầu Cơ quan
thi hành án dân sự có thẩm quyền xử phát mãi tài sản thế chấp: Quyền sử dụng
đất thửa đất số 3, tbản đồ số 6, địa chỉ Phường K, L, tỉnh Long An (Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và i sản gắn liền vi đất số
vào scấp giấy: CS00961 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Long An cấp
ngày 10/6/2019, Chi nhánh n phòng đăng đất đai thị KT cập nhật thay
đổi chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày 06/4/2021) theo Hợp đồng thế chấp
bất động sản số 21.081/2021/HĐBĐ/NHCT944-PBL ngày 08/4/2021, chứng
nhận số 3.280, quyển số 04/2021 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 08/4/2021 tại Văn
phòng Công chứng P để thu hồi nợ.
Vic xtài sn bảo đảm được thc hiện theo quy đnh t Điều 302 đến
Điu 307 B lut dân s năm 2015.
2. V án phí dân s sơ thm:
Lê Nguyn BC phi chu án phí dân s thẩm là: 83.265.172 đồng
(Tám mươi ba triệu, hai trăm sáu mươi lăm nghìn, một trăm bảy mươi hai đồng).
Hoàn tr li cho Ngân hàng TMCP C s tin tm ứng án phí đã np:
38.717.958 đồng (Ba mươi tám triệu, bảy trăm mười bảy nghìn, chín trăm năm
mươi tám đồng) theo Biên lai thu s 0038799 ngày 12/6/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s Qun 1, Tp. H Chí Minh.
3. V quyn kháng cáo: Các đương sự vng mt ti phiên toà quyn
kháng cáo bn án trong thi hn 15 (Mười lăm) ngày k t ngày nhn bn án
hoc bản án được niêm yết.
4. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi nh án dân s thì người được thi hành án n sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
9
Lut Thi nh án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Qun 1;
- VKSND TP. HCM;
- TAND TP. HCM;
- Chi cc THADS Qun 1;
- Lưu (HS, VP).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TOÀ
Hoàng Th Ánh
Tải về
Bản án số 09/2025/DS-ST Bản án số 09/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/DS-ST Bản án số 09/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất