Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 17/01/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 17/01/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Tân Uyên (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 07/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TÂN UYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đậu Thị Loan.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Huỳnh Sơn Tây
Ông Nguyễn Thanh Cần
- Thư phiên tòa: Nguyễn Ngọc Yến, Thư Tòa án nhân dân thành
phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n thành phố Tân Uyên tham gia phiên
tòa: Bà Lê Thị Ngọc Trinh, Kiểm sát viên.
Trong 17 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố n Uyên
xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 178/2024/TLST-DS ngày 29
tháng 5 năm 2024 về việc “Tranh chấp về thừa kế tài sản theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử s: 225/2024/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 12 năm 2024 Quyết
định hoãn phiên tòa số: 02/2025/QĐ-DSST ngày 03 tháng 01 năm 2025, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Th C, sinh năm 1948; nơi cư trú: T A, khu ph
T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca nguyên đơn: Ông Hunh Công M, sinh năm
1969; nơi cư trú: Tổ A, khu ph C, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương,
người đi din theo u quyn. Có mt.
- B đơn:
1. Bà Lương Thị Minh N, sinh năm 1968. Có mặt.
2. Bà Hunh Th Ngc M, sinh năm 1990. Có yêu cu gii quyết vng mt.
Bản án số: 07/2025/DS-ST
Ngày: 17-01-2025
V/v tranh chấp về thừa kế tài sản
2
3. Bà Hunh Th Ngc T1, sinh năm 1993. Có mặt.
4. Bà Hunh Th Ngc T2, sinh năm 2003. Có yêu cu gii quyết vng mt.
Cùng cư trú: Ấp T, xã T, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Hunh Công M, sinh năm 1969; nơi trú: T A, khu ph C, phường
T, thành ph T, tỉnh Bình Dương. Có mt.
2. Hunh Th Thu H, sinh năm 1970; i trú: khu phố A, phưng Q,
thành ph B, tỉnh Đồng Nai. Có yêu cu gii quyết vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kin, nguyên đơn người đi din hp pháp ca nguyên
đơn ông Hunh Công M thng nht trình bày:
Ông Hunh Thế C (sinh năm 1968, chết năm 2020) v bà Lương Thị
Minh N, 03 người con, gm: Hunh Th Ngc M, Hunh Th Ngc T1
Hunh Th Ngc T2. Ngoài ra không còn người con riêng nào khác.
Cha ca ông Hunh Thế C ông Huỳnh Văn X (Chết năm 2022) và m
bà Nguyn Th C. Ông Huỳnh Văn X có 03 người con là ông Hunh Thế C (chết
năm 2020), ông Hunh Công M và bà Hunh Th Thu H.
Khi chết ông Hunh Thế C không để li di chúc. Ông Hunh Thế C chết để
li các tài sản như sau, gồm: Quyn s dng đất thuc thửa đt s 225, t bản đồ
s 7 ti Thnh Hi, tnh ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, được S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Bình Dương cấp giy chng nhn quyn s dụng đất quyn
s hu nhà và tài sn khác gn lin với đt s CO 108229, s vào s cp GCN:
CS00975 ngày 18/02/2019 cho H ông Hunh Thế C và Quyn s dụng đt thuc
thửa đất s 226, 227, 245, t bản đồ s 7 ti xã Thnh Hi, thành ph Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương, được S Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cp giy
chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất s CP 593582, s vào s cp GCN: CS01009 ngày 25/4/2019 cho ông Hunh
Thế C. Ngun gc phần đất trên ca cha m ông Huỳnh Văn X để li cho v
chng ông Huỳnh Văn X Nguyn Th C. Sau đó, ông X và bà C cho li cho
con là Hunh Thế C.
Hin nay bản thân bà C đã lớn tui không có ch , bà C không tho thun
đưc vi v con ca ông C v vic chia tha kế, các bên không tiếng nói chung.
Do đó, khi kin đến Toà án để yêu cu gii quyết chia tha kế như sau: Phân
chia di sn tha kế ca ông Hunh Thế C theo pháp lut cho 06 k phn bng
nhau gm: M là Nguyn Th C, cha là ông Huỳnh Văn X (Ông X chết sau ông C
3
nên v là bà C và hai con là Hunh Công M, Hunh Th Thu H được hưởng), v
Lương Thị Minh N, 03 con Hunh Th Ngc M, Hunh Th Ngc T1, Hunh
Th Ngc T2. Mi k phn đưc nhn phần đất có din tích 1.438m
2
.
Tuy nhiên, trong quá trình gii quyết v án thì nguyên đơn đã t li mt
phn yêu cu khi kin đối vi yêu cu chia tha kế thửa đt s 225, t bản đồ s
7 ti Thnh Hi, thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Chỉ yêu cu chia tha
kế quyn s dụng đất thuc thửa đất s 226, 227, 245, t bản đồ s 7 ti Thnh
Hi, thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Theo kết qu đo đc thì ba thửa đất
này có din tích đo đạc thc tế là 2.521,4m
2
.
Quá trình gii quyết v án, giữa các đương sự có tho thun đưc vi nhau
v việc phân chia như sau: Ông Hunh Công M Hunh Th Thu H đồng ý tng
cho k phn được hưởng cho bà C, C nhn hin vt thửa đất 227 din tích
641.9m
2
, giao cho các b đơn thửa đất 226 245 din tích 1.879,5m
2
. Phn
đất tranh chp b đơn đang quản lý, s dng, trng hoa màu trên đất, các đương
s xác định không tranh chp s t thu hoạch bàn giao đất khi bn án
hiu lc pháp lut. Hai bên không phi bi hoàn giá tr chênh lch.
Phần đất nguyên đơn nhận không lối đi vào đất nhưng giữa nguyên đơn
và b đơn đã tự tho thuận được vi nhau, không yêu cu Toà án gii quyết.
Nguyên đơn thống nht kết qu xem xét, thẩm định ti chỗ, định giá tài sn
Mnh trích lục địa chính (Có đo đc) s 130-2024 do Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai thành phố Tân Uyên cung cp ngày 24/9/2024.
- Quá trình t tng các b đơnLương Thị Minh N, Hunh Th Ngc M,
Hunh Th Ngc T1 và bà Hunh Th Ngc T2 thng nht trình bày:
Thng nht vi li trình y ca nguyên đơn v quan h nhân thân, ngun gc,
quá trình qun lý, s dụng đối vi phần đất tranh chp thuc tha đt s 226, 227,
245, t bản đồ s 7 ti xã Thnh Hi, thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Đối
vi thửa đất s 225, t bản đồ s 7 nguyên đơn đã rút yêu cầu khi kin nên không
trình bày ý kiến và cũng không có yêu cầu phn t đối vi phần đất này.
Xác định các thửa đất s 226, 227, 245, t bản đồ s 7 ti xã Thnh Hi,
thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương là di sn tha kế do ông Hunh Thế C để
li. Thng nht kết qu xem xét, thẩm định ti chỗ, định giá tài sn và Mnh trích
lục địa chính (Có đo đc) 130-2024 do Chi nhánh Văn phòng đăng đt đai
thành ph Tân Uyên cung cp ngày 24/9/2024.
Đồng ý yêu cu khi kin chia di sn tha kế của nguyên đơn. Đồng ý chia
thửa đất 227 có din tích 641.9m
2
cho bà C, các b đơn cùng nhận thửa đất 226
245 din tích 1.879,5m
2
. Phần đt tranh chp b đơn đang quản lý, s dng,
4
trồng hoa màu trên đt, các đương s xác định không tranh chp s t thu hoch
và bàn giao đất khi bn án hiu lc pháp lut. Hai bên không phi bi hoàn giá
tr chênh lch.
B đơn nguyên đơn s t tho thun v vic m lối đi ra vào đt cho
nguyên đơn.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Huỳnh Thị Thu H trình bày:
Thống nhất với ý kiến trình bày của nguyên đơn. Đồng ý tng cho kỷ phần được
hưởng cho bà C.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Huỳnh Công M trình bày:
Thống nhất với ý kiến trình bày của nguyên đơn. Đồng ý tng cho kỷ phần được
hưởng cho bà C.
Tại phiên tòa:
- Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu ý kiến
trình bày trong quá trình giải quyết vụ án. Tự nguyện chịu chi phí xem xét, thẩm
định tại chỗ, đo đạc, định giá tài sản.
- Bị đơn giữ nguyên ý kiến trình bày trong quá trình giải quyết vụ án.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Huỳnh Công M giữ nguyên ý
kiến trình bày.
- Vị đại diện Viện Kiểm sát tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
Về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa
án: Thẩm phán được phân công thụ lý, giải quyết ván đã thực hiện đúng, đầy đủ
các quy định tại Điều 203 của Bộ luật Tố tụng Dân sự. Tại phiên tòa, Hội đồng
xét xử, Thư ký phiên tòa đã tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng Dân
sự về xét xử sơ thẩm.
Về việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng: Từ khi thụ lý vụ án
đến phiên tòa thẩm, nguyên đơn, bị đơn, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng
Dân sự.
Về việc giải quyết vụ án: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ
vụ án đã được công bố tại phiên tòa, đại diện Viện Kiểm sát đề nghị Hội đồng xét
xử:
+ Đình chỉ 1 phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc tranh chấp chia
di sản thừa kế của nguyên đơn đối với tha đất s 225, t bản đồ s 7 ti Thnh
Hi, thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
5
+ Chp nhn yêu cu khi kin v vic chia di sản thừa kế của nguyên đơn
đối với tha đất s 226, 227, 245, t bản đồ s 7 ti Thnh Hi, thành ph Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương theo nội dung các đương sự đã thoả thun.
Những yêu cầu, kiến nghị để khắc phục vi phạm về tố tụng: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về tố tụng:
[1.1]. Về việc vắng mặt của các đương sự: Các đương sự trong vụ án gồm b
đơn bà Huỳnh Thị Ngọc M, bà Huỳnh Thị Ngọc T2 người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan Huỳnh Thị Thu H đều văn bản đề nghị giải quyết vắng mặt.
Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự theo quy định tại khoản
1 Điều 227; khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[1.2] Xét vic rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic chia
di sản thừa kế của nguyên đơn đối với tha đất s 225, t bản đồ s 7 ti Thnh
Hi, thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Xét thy vic rút mt phn yêu cu
khi kin ca nguyên đơn tự nguyện nên được Hội đồng xét x chp nhn
đình chỉ xét x đối vi phn yêu cu này theo khoản 2 Điều 244 B lut T tng
Dân s. Đương sự đưc quyn khi kin li khi có yêu cu.
[2] V ni dung:
[2.1] V di sn tha kế, hàng tha kế: Theo Mnh trích lục địa chính (Có đo
đạc) s 130-2024 do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Tân Uyên
cung cp ngày 24/9/2024, biên bn xem xét thm đnh ti ch biên bản định
giá tài sn, th hin: Quyn s dụng đất theo kết qu đo đạc thc tế din tích
2.521,4
thuc tha đất 226, 227, 245, t bản đồ s 7 ti Thnh Hi, thành
ph Tân Uyên, tnh Bình Dương. Giá 2.521,4m
2
x 1.500.000 đồng/m
2
=
3.782.100.000 đồng.
Các đương sự thng nht tài sn nêu trên là di sn tha kế do ông Hunh Thế
C chết đ lại. Đồng thi thng nht hàng tha kế th nht ca ông Hunh Thế C
gm: M bà Nguyn Th C, cha ông Hunh Văn X (ông X chết sau ông C,
có 03 người con là ông Hunh Thế C (chết năm 2020), ông Hunh Công M và
Hunh Th Thu H), v Lương Thị Minh N, 03 người con Huỳnh Thị
Ngọc M, bà Huỳnh Thị Ngọc T1 và bà Huỳnh Thị Ngọc T2. Đây là các tình tiết
kng phi chứng minh theo quy đnh tại Điều 92 ca B lut T tng Dân s.
6
[2.2] Ông Hunh Thế C chết, không đ li di chúc nên di sn ca ông Hunh
Thế Công s đưc phân chia theo pháp lut theo quy định ti Điu 660 ca B
lut Dân s.
Tuy nhiên, trong quá trình gii quyết v án ti phiên toà các đương s
thng nht gii quyết v án như sau:
Ông Hunh Công M và bà Hunh Th Thu H đồng ý tng cho phn k phn
mình được hưởng cho Nguyn Th C. Nguyn Th C sau khi nhn k
phn ông Hunh Công M và bà Hunh Th Thu H tng cho s đưc nhn phần đất
din tích 641.9m
2
thuc tha 227; các bị đơn bà Lương Thị Minh N, Huỳnh
Thị Ngọc M, Huỳnh Thị Ngọc T1 Huỳnh Thị Ngọc T2 sẽ được nhận
phần đất có diện tích đất 1.879,5m
2
thuộc các thửa đt 226 và 245. Phần đất tranh
chp b đơn đang quản lý, s dng, trồng hoa màu trên đt, các đương s xác định
không có tranh chp s t thu hoạch và bàn giao đt khi bn án có hiu lc pháp
lut. Hai bên không phi bi hoàn giá tr chênh lch.
Căn cứ nội dung Công văn số 3965/CNTU-KT ngày 15/11/2024 của Chi
nhánh Văn phòng đăng đất đai thành phố Tân Uyên cung cấp thì phần đt tranh
chấp diện tích đất 2.521,4m² thuc tha s 226, 227, 245, t bản đồ s 7 ti
Thnh Hi, thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương th hin ti Mnh trích lc có
đo đạc s 130-2024 do Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai thành phố Tân Uyên
ban hành ngày 24/9/2024 thì thửa đt 226, 227 quy hoạch đất ; thửa đất s 245
thuc quy hoạch đất ở, đất khu vui chơi giải trí công cộng, đất sng ngòi, kênh,
rch, sui. Do đó, việc các đương sự thoả thuận chia hiện vật phần đất tranh chấp
như trên cho các đương sự là phù hợp.
Xét thy, vic ông Hunh Công M và bà Hunh Th Thu H đồng ý tng cho
phn k phn ca mình được hưởng cho Nguyn Th C s t nguyn ca các
đương sự, nên Hội đồng xét x ghi nhn.
Tại phiên tòa nguyên đơn và bị đơn là bà N, bà T tha thuận được vi nhau
v vic gii quyết v án tha thun của các đương s t nguyn, không vi
phạm điều cm ca luật và không trái đạo đức xã hi. Tuy nhiên, b đơn bà T
M, ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan H yêu cu xét x vng mt,
do đó Hội đồng xét x không ra quyết định công nhn s tho thun của các đương
s v vic gii quyết v án.
[3] T những phân tích trên căn c chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn Nguyn Th C v vic Tranh chp chia di sn tha kế đối vi b
đơn bà Lương Thị Minh N, Huỳnh Thị Ngọc M, bà Huỳnh Thị Ngọc T1
Huỳnh Thị Ngọc T2.
7
[4] Phần đất nguyên đơn nhận không lối đi vào đất nhưng gia nguyên
đơn bị đơn đã t tho thun vi nhau, không yêu cu Toà án gii quyết. Do đó,
Hội đồng xét x không xem xét.
[5] Ý kiến của đại din Vin kim sát tại phiên tòa là có căn cứ, phù hp nên
chp nhn.
[6] V chi phí t tng: V chi phí xem xét, thẩm định ti chỗ, đo đạc và định
giá tài sn là 15.000.000 đồng. Nguyên đơn tự nguyn chịu và đã nộp đủ.
[7] V án phí dân s thẩm: Căn cứ vào Điều 147 ca B lut T tng dân
sự, Điều 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc Hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
s dng án phí và l phí Tòa án: Nguyên đơn, b đơn phải chu án phí dân s
thm giá ngạch tương ng vi phn giá tr tài sản được nhận. Trong đó, nguyên
đơn đưc miễn án phí do là người cao tuổi và có đơn xin miễn án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; Điều 92; Điều 147;
Điều 157; Điều 165; khoản 1 Điu 227; Khoản 1 Điều 228; Điều 244; Điều 266;
Điều 271; Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Điều 650; 651; 660 của Bộ luật Dân sự;
- Điều 166; 167 của Luật đất đai;
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí tòa án;
Tuyên xử:
1. Đình chỉ xét x đối vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn Nguyn Th
C v vic Tranh chấp về thừa kế tài sản” đối với quyn s dụng đất thuc tha
đất s 225, t bản đồ s 7 ti Thnh Hi, thành ph Tân Uyên, tnh Bình Dương.
Đương sự có quyn khi kin yêu cu Tòa án gii quyết li bng mt v án
khác khi có yêu cu.
2. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Nguyn Th C đối vi b
đơn Lương Thị Minh N, bà Huỳnh Thị Ngọc M, bà Huỳnh Thị Ngọc T1 và bà
Huỳnh Thị Ngọc T2 về việc “Tranh chấp về thừa kế tài sản”.
8
- Xác định Quyền sử dụng đất diện tích 2.521,4m
2
thuộc thửa đất 226,
227, 245, t bn đồ s 7 ti xã Thnh Hi, thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
di sản của ông Huỳnh Thế C. Tổng giá trị di sản là 3.782.100.000 đng (Ba t
bảy trăm tám mươi hai nghìn một trăm đồng).
- Ghi nhận sự tự nguyện của ông Hunh Công M, Hunh Th Thu H tặng
cho kỷ phần được hưởng cho Nguyễn Thị C.
- Ghi nhận sự t nguyện của các đương sự vviệc không yêu cầu Toà án giải
quyết tài sản trên đất, không yêu cu thanh toán giá tr chênh lch.
Về hiện vật các đương sự được chia như sau:
- Nguyn Th C đưc quyn qun lý, s dng phn đt din tích
641.9m
2
thuc thửa đất 227, t bản đ s 7 ti Thnh Hi, thành ph Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương.
- Lương Thị Minh N, Hunh Th Ngc M, Hunh Th Ngc T1 và
Hunh Th Ngc T2 đưc quyn qun lý, s dng phần đất din tích
1.879,5m
2
thuộc thửa đất 226 và 245, t bản đồ s 7 ti xã Thnh Hi, thành ph
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (Có 299,4m
2
thuc tha 245 hành lang bo v
sông).
(Có sơ đồ bản vẽ kèm theo).
Các đương sự nghĩa v liên h quan thẩm quyền đ đăng ký kê khai
để đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo đúng quy định pháp lut.
3. V chi phí t tng:
Nguyên đơn tự nguyn chu 15.000.000 đồng (i lăm triệu đồng) chi phí
xem xét, thẩm định ti chỗ, đo đạc và định giá tài sản, đã thực hin xong.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn Nguyễn Thị C được miễn án phí dân sự sơ thẩm.
Bị đơn Lương Thị Minh N, Huỳnh Thị Ngọc M, bà Huỳnh Thị Ngọc
T1 Huỳnh Thị Ngọc T2 phải liên đới chịu số tiền 88.385.000 đồng (Tám
mươi tám triệu ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng).
5. Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn, bđơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Nếu vắng mặt tại phiên
tòa được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được
tống đạt hợp lệ.
9
6. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố Tân Uyên;
- Chi cục THADS thành phố Tân Uyên;
- Các đương sự;
- Lưu VT, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đậu Thị Loan
Tải về
Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất