Bản án số 96/2025/DS-PT ngày 28/02/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 96/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 96/2025/DS-PT ngày 28/02/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 96/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thừa kế tài sản giữa nguyên đơn bà Lê Thị Thanh T, bị đơn ông Nguyễn Văn A
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 96/2025/DS-PT
Ngày 25 - 02 - 2025
V/v tranh chp quyn s dụng đất; yêu
cu chia tài sn chung; tranh chp v
tha kế tài sn; hợp đng tng cho
quyn s dụng đất; hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Thanh.
Bà Hunh Th Thanh Tuyn;
Bà Ngô Th Bích Dip.
- Thư phiên tòa:Nguyn Th Thùy Trang - Thư Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Dương.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh nh Dương tham gia phiên tòa:
Bà Trn Th Phước - Kim sát viên.
Ngày 25 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương
m phiên tòa t x phúc thm công khai v án dân s th s 738/2024/TLPT-
DS ngày 11 tháng 12 năm 2024 v vic tranh chp quyn s dụng đất; yêu cu
chia tài sn chung; tranh chp v tha kế tài sn; hợp đồng tng cho quyn s
dụng đất; hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 140/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph Bến Cát, tnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 25/2025/QĐ-PT ngày
22 tháng 01 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 93/2025/QĐ-
PT ngày 13 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Th Thanh T, sinh năm 1973; đa ch: s A, khi nhà
A, nhà An sinh H, đường N, khu dân cư H, khu phố A, phường H, thành ph
T, tỉnh Bình Dương.
2
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Đậu Văn L, sinh năm 1972;
địa ch: s A, khu ph T, phường A, thành ph B, tỉnh Bình Dương, là người đại
din theo y quyền (văn bn ngày 24/7/2024), có mt.
- B đơn:
1. Ông Nguyễn Văn A, sinh năm 1972;
2. Bà Nguyn Th H, sinh năm 1973.
Cùng địa ch: s F, khu ph P, phường H, thành ph B, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca b đơn:
1. Ông Thái Thanh H1, sinh năm 1979; địa ch: t B, khu ph A, phường
U, thành ph T, tỉnh Bình Dương;
2. Ông Thành D, sinh năm 1995; đa ch: t A, khu ph F, phường U,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Cùng đa ch liên h: thửa đất s 1053 1054, t bản đồ s 47, đưng s E,
t A, khu ph C, phường U, thành ph T, tỉnh Bình Dương, là người đại din theo
y quyn ca ông Nguyễn Văn A Nguyn Th H (văn bản y quyn ngày
02/01/2024).
Ông Lê Thành D vng mt, ông Thái Thanh H1 có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Nguyn Th Ngc B, sinh năm 1983; đa ch: s B, t E, phường Đ,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
2. Bà Nguyn Th Ngc N, sinh năm 1976; địa ch: s E, đường P, khu ph
G, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét x vng mt.
3. Bà Nguyn Th Ngc N1, sinh năm 1978; đa ch: s E, đường L, T F,
phưng T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
4. Nguyn Th Ngc L1, sinh năm 1980; địa ch: s F, khu ph P,
phưng P, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét x vng mt.
5. Bà Nguyn Th R, sinh năm 1944, chết năm 2021;
Người kế tha quyền và nghĩa v t tng của người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan bà Nguyn Th R:
5.1. Ông Nguyễn Văn A, sinh năm 1972; đa ch: s F, khu ph P, phường
H, thành ph B, tnh Bình Dương (đồng thi là b đơn trong vụ án).
Người đại din hp pháp ca ông Nguyễn Văn A:
3
1. Ông Thái Thanh H1, sinh năm 1979; địa ch: t B, khu ph A, phường
U, thành ph T, tỉnh Bình Dương;
2. Ông Thành D, sinh năm 1995; đa ch: t A, khu ph F, phường U,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Cùng đa ch liên h: thửa đất s 1053 1054, t bản đồ s 47, đưng s E,
t A, khu ph C, phường U, thành ph T, tỉnh Bình Dương, là người đại din theo
y quyn ca ông Nguyễn Văn A Nguyn Th H (văn bản y quyn ngày
02/01/2024).
Ông Lê Thành D vng mt, ông Thái Thanh H1 có mt.
5.2. Bà Nguyn Th Ngc B, sinh năm 1983; đa ch: s B, t E, phường Đ,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
5.3. Nguyn Th Ngc N, sinh năm 1976; địa ch: s E, đường P, khu
ph G, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
5.4. Bà Nguyn Th Ngc N1, sinh năm 1978; địa ch: s E, đường L, t F,
phưng T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
5.5. Nguyn Th Ngc L1, sinh năm 1980; đa ch: s F, khu ph P,
phưng P, thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét x vng mt.
6. y ban nhân dân thành ph B, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân thành ph B: Bà Đặng Th
Phương K, là người đại din theo y quyền (văn bản y quyn ngày 07/02/2025),
có đơn đề nght x vng mt.
7. Văn phòng C (nay là Văn phòng C1); địa ch: khu ph B, phường M,
thành ph B, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca Văn phòng C1: Ông Nguyn Duy L2 - Trưởng
Văn phòng, có đơn đề ngh t x vng mt.
8. Ủy ban nhân dân phường H, thành ph B, tỉnh Bình Dương.
Người đi din hp pháp ca Ủy ban nhân dân phưng H, thành ph B:
Ông Lê S T1, có đơn đề ngh xét x vng mt.
9. Ông Nguyn Công Q, sinh năm 1985; đa ch: s B, t E, phường Đ,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, có đơn xin xét xử vng mt.
- Người kháng cáo: b đơn ông Nguyễn Văn A và bà Nguyn Th H.
NI DUNG V ÁN:
- Theo án thẩm quá trình t tụng, nguyên đơn Th Thanh T
và người đại din theo y quyn của nguyên đơn là ông Đậu Văn L trình bày:
4
Năm 2016, bà Thu nhận chuyển nhượng ca bà Nguyn Th Ngc B quyn
s dụng đất din tích 640,7m
2
, thuc thửa đất s 797, t bản đồ s 40, ta lc ti
H, huyện B (nay là phường H, thành ph B), tỉnh Bình Dương đưc y ban
nhân dân huyn (nay là thành ph) Bến Cát cp Giy chng nhn quyn s dng
đất s BP125806 ngày 18/6/2013 mang tên Nguyn Th Ngc B và đã được
cp nht sang tên cho T theo h số 004767.CN.001 ngày 30/8/2016. Giáp
ranh vi thửa đt s 797, t bản đồ s 40 là phần đất có din tích 750,4m
2
, thuc
t bản đồ s 798 do y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Bến Cát cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất ngày 19/6/2013 cho ông Nguyễn Văn T2 (sinh
năm 1930, chết năm 2015), ông T2 là chng ca bà Đng Th R1, hin nay do v
chng ông Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th H s dng. Khi bà T và bà B tiến hành
giao dch chuyển nhượng diện tích đt nêu trên, bên chuyển nhượng đất
Nguyn Th Ngc B Đặng Th R1 cam kết giao cho Th Thanh T đúng
phn diện tích đất đã chuyển nhượng, đồng thời đảm bo giao toàn b din tích
đất đất trng, không tranh chp. Ngoài ra, ti thời điểm chuyển nhượng t
trên phần đt chuyển nhượng tài sn hin hu gm: 01 mái che tole, ct st,
ng xây tô (nhà tm), din tích 30,8m
2
; 01 công trình ph làm chung gà, kết
cu nền xi măng, ng gch xây không tô, mái tole, din tích 27,6m
2
, 02 giếng
khoan, 15 cây lng mt, 01 cây mít, 01 cây bàng, 01 cây xoài, 01 cây mn, 02 cây
sung, 01 phn nô có kết cu bê tông, p gch Ceramic gắm vá tường xây bên
hông nhà ca ông A, din tích 1,6m
2
như thể hin ti Biên bn xem xét, thẩm định
ti ch ngày 06/6/2024. Các tài sn còn li gn vi tài sn tranh chp th hin ti
Biên bn xem xét, thẩm định ti ch ngày 04/4/2023 ngày 06/6/2024 là đưc
hình thành sau thi đim Thu nhn chuyển nhượng. Khi chuyển nhượng thì ch
chuyển nhượng quyn s dụng đt, còn tài sản trên đất thì bà B, bà R1 cam kết di
di nên bà T mi đồng ý nhn chuyển nhượng.
Sau khi được cp giy chng nhn quyn s dụng đất, T tiến hành các
th tc chun b xây dng nhà trên phần đt ca mình thì phát hin ông Nguyn
Văn A và bà Nguyn Th H có hành vi ln chiếm, s dng trái phép diện tích đất
nêu trên ca bà. T đã nhiều ln yêu cu ông A, H cùng các đng tha kế
ca ông T2 tiến hành tháo d tt c các công trình xây dựng trái phép trên đt, tr
li toàn b phn diện tích bà đã nhn chuyển nhượng ca bà B nêu trên, tuy nhiên
ông A, H các đng tha kế ca ông T2 không thc hin. Do đó, nguyên đơn
(bà Lê Th Thanh T) yêu cu Tòa án gii quyết:
- Buc ông Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th H và các đồng tha kế ca ông
Nguyn Văn T2, gm: Đặng Th R1, bà Nguyn Th Ngc N, bà Nguyn Th
Ngc N1, Nguyn Th Ngc L1, Nguyn Th Ngc B nghĩa v: tr li
cho Th Thanh T phần đt din tích 640,7m
2
, thuc thửa đất s 797,
5
t bản đồ s 40, s vào s cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s CH04767,
ta lc tại xã (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph ), tỉnh Bình Dương;
- Tháo d toàn b nhng tài sn xây dng trên phần đất Th Thanh
T đã nhận chuyển nhượng nêu trên, gồm: vách tường rào xây dng trái phép trên
phần đất ln chiếm ca bà T khong 10m
2
(chiu dài 20m x chiu rng 0.25m)
phía trước; mái hiên ca s lấn qua đất của nguyên đơn khong (1m x 0,5m); n
tm, nhà v sinh, chung gà; 10 cây lng mc; 02 giếng khoan.
Quá trình t tng ti cấp sơ thm (ln 1), nhn thy ông Nguyễn Văn A
Nguyn Th H những người trc tiếp qun lý, s dng các công trình xây
dựng trên đất và chiếm gi phần đất có din tích 640,7m
2
mà bà Lê Th Thanh T
đã nhận chuyển nhưng. Những người quyn lợi, nghĩa v liên quan
Nguyn Th Ngc N, Nguyn Th Ngc N1, Nguyn Th Ngc L1,
Nguyn Th Ngc B không sinh sng, không xây dng, qun lý, s dng các công
trình xây dng trên phần đất này, ngày 21/3/2023, Th Thanh T khi kin
b sung, yêu cu Tòa án gii quyết:
- Công nhn phần đất tăng thêm din tích 15,8m
2
nm
trong tng din
tích đo đạc thc tế là 656,5m
2
, thuc thửa đt s 797, t bản đồ s 40, ta lc ti
(nay phưng) H, huyn (nay thành ph ), tỉnh Bình Dương thuc quyn
s dng ca bà Lê Th Thanh T;
- Công nhn cho Th Thanh T đưc toàn quyn thc hiện đăng
biến động đất đai tại cơ quan có thẩm quyền để đưc cp giy chng nhn quyn
s dụng đất mang tên T đối vi phần đất tăng thêm din tích 15,8m
2
nm
trong tng diện tích đo đc thc tế 656,5m
2
, thuc thửa đất s 797, t bản đồ s
40, ta lc ti xã (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph ), tỉnh Bình Dương;
- Yêu cu ông Nguyễn Văn A Nguyn Th H tr li cho Th
Thanh T phần đất diện tích đo đạc thc tế 656,5m
2
, thuc thửa đất s 797,
t bản đ s 40, ta lc tại xã (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph ), tnh
Bình Dương.
- Yêu cu ông Nguyễn Văn A và bà Nguyn Th H tháo d toàn b các tài
sn do ông A, H xây dng theo Biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày
19/12/2019 ca Tòa án nhân dân th xã (nay là thành ph) Bến Cát trên phần đất
có diện tích đo đạc thc tế656,5m
2
, thuc thửa đt s 797, t bản đồ s 40, ta
lc tại xã (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph ), tỉnh Bình Dương.
Hin nay, phn diện tích nêu trên đã được đo đạc li diện tích đã gim
hơn so với din tích trong giy chng nhn Th Thanh T đưc cấp; do đó,
ngày 12/7/2024 Th Thanh T đơn rút một phn yêu cu khi kin, nay
bà Lê Th Thanh T yêu cu khi kin c th như sau:
6
- Yêu cu ông Nguyễn Văn A Nguyn Th H tr li cho Th
Thanh T phần đất có diện tích đo đạc thc tế đưc th hin ti Mnh trích lc có
đo đạc chnh lý s 34-2024 ngày 19/6/2024 là 623,3m
2
, thuc thửa đất s 797, t
bản đồ s 40, ta lc tại xã (nay phường) H, huyn (nay thành ph ), tnh
Bình Dương, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s BP 125806, vào s cp
GCN s CH04767, do y ban nhân dân huyn (nay thành ph) Bến Cát cp
ngày 18/6/2013, cp nht sang tên bà Lê Th Thanh T ngày 30/8/2016.
- Yêu cu ông Nguyễn Văn A và bà Nguyn Th H tháo d toàn b các tài
sn gn lin vi thửa đất tranh chp thuc thửa đất s 797, t bản đồ s 40, ta lc
tại xã (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph) B, tỉnh Bình Dương theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s BP 125806, vào s cp GCN s CH04767 do
y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Bếnt cp ngày 18/6/2013, cp nht
sang tên bà Lê Th Thanh T ngày 30/8/2016, được th hin ti Biên bn xem xét,
thẩm định ti ch ngày 06/6/2024 Biên bn xem xét, thẩm định ti ch ngày
04/4/2023, tài sn gm: 01 hàng rào song st (làm ca cng), din tích 13,5m
2
; 03
ca nhôm (vách của mái che phía trước căn nhà ca ông Nguyễn Văn A), din
tích 25,5m
2
; 01 phn kết cu tông, p gch Ceramic gắm tường
xây bên hông nhà ca ông Nguyễn Văn A, din tích 1,6m
2
; 01 mái che tole, ct
st, nn bê tông, gch tàu din tích 19,7m
2
; 01 mái che tole, ct sắt, tường xây tô
(nhà tm), din ch 30,8m
2
; 01 công trình ph làm chung gà, kết cu nn xi
măng, tường gch xây không tô, mái tole, din tích 27,6m
2
; 02 giếng khoan; 01
sân xi măng din tích 44,6m
2
; 03 nhà v sinh nn gạch Ceramic, tường gch xây
tô, p đá Ceramic, mái tole diện tích 11m
2
; 01 bồn nước bng nha, th tích 300l;
38 tr tông; 15 cây lng mt; 01 cây mít; 01 cây bàng; 01 cây xoài; 01 cây
mn; 02 cây sung; 01 tr đin kết cu tông ct thép (do ông Nguyễn Văn A
xây dng); 01 b cng khung sắt, lưới B40 din tích 10,45m
2
; 01 khung st hp
vách tole bc phía trên hàng rào khung st và ca, din tích 31,68m
2
; 01 mái che
tole nền tông xi măng, kèo st hp, g g, din tích 14,4m
2
; 01 tường xây
gch không tô, din tích 05m
2
; 01 b khung sắt tròn, lưới B40, din tích 4,6m
2
;
01 rào lưới B40 tr bê tông, din tích 07m
2
.
- Th Thanh T rút li mt phn yêu cu khi kiện đi vi din tích
đất tranh chp là: 33,2m
2
, không yêu cu Tòa án gii quyết.
Đối vi yêu cu phn t ca b đơn ông Nguyễn Văn A, H thì T không
đồng ý vì quyn s dụng đất nêu trên là bà Thu nhn chuyển nhượng hp pháp t
B và nhng tài sn gn lin vi quyn s dụng đất là do ông A xây dng, trng
trên thửa đất thuc quyn s hu, s dng hp pháp ca bà.
- Quá trình t tng, ý kiến ca b đơn ông Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th H
và người đại din hp pháp ca b đơn (ông Thái Thanh H1) như sau:
7
Phần đất mà bà T tranh chp nêu trên có ngun gc ca h gia đình, do ông
Nguyễn Văn T2 đứng ch h. Quá trình s dụng đt, v chng ông A, H đã
đưc cha m ông A là ông Nguyễn Văn T2Đặng Th R1 tặng cho vào năm
2007. m 2007, gia đình gm v chng con cái ông A, bà H đã trực tiếp qun
s dng phần đt này, thiết lp công trình xây dng, cây trồng trên đất hoàn
toàn không tranh chấp cũng như phản đối t phía cha m và anh em ca ông
A. Ngày 18/6/2013, cha m ông A t ý ký kết hợp đồng tng cho phần đt thuc
thửa đất s 797, t bn đồ s 40 to lc tại (nay phường) H, huyn (nay
thành ph) B, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất BP
125806, s vào s cp giy chng nhn CH04767 do U ban nhân dân huyn (nay
thành ph) Bến t cp ngày 18/06/2013 cho em gái ông A Nguyn Th
Ngc B. Tuy nhiên, vic tng cho này không thông qua ý kiến ông A với tư cách
là thành viên h gia đình, đồng thời cũng không thông qua ông A và v ông A là
bà Nguyn Th H với tư cách là người đã được tng cho phần đất này. Năm 2016
B li chuyển nhượng phần đất này cho bà Th Thanh T không thông qua ý
kiến ca v chng ông A, bà H, dẫn đến tình trng là bà B không th bàn giao đất
chuyển nhượng cho bà T trên thc tế, đất do v chng ông A, H đang trực
tiếp qun lý, s dng, to lp tài sn kiên c ca ông A, H t năm 2007. Ông
A, H vẫn chưa xác thực được vic Nguyn Th Ngc B đã thực hin xong
hợp đồng chuyển nhượng, đã giao đất chuyển nhượng cho bà Lê Th Thanh T hay
chưa. Trong trường hp B không th giao đất chuyển nhượng (do thc tế v
chng ông A, bà H đang quản lý, s dng vào thời điểm bà B chuyển nhượng cho
bà T) cho bà T thì hợp đồng chuyển nhượng gia bà B và bà T là vô hiu do hp
đồng đối tượng không th thc hiện được theo quy định tại Điều 408 ca B
lut n s 2005. Do vy, ông A, H không đồng ý toàn b yêu cu khi kin
ca nguyên đơn. Bị đơn ông Nguyễn Văn A xác định, th tc hòa gii tranh chp
đất đai của Ủy ban nhân dân phường H, th xã (nay là thành ph) B đối vi khiếu
ni tranh chấp đất đai giữa Th Thanh T v chng ông Nguyễn Văn A,
bà Nguyn Th H là chưa đúng quy đnh pháp lut, c th khi hòa gii không mi
bà Nguyn Th R với tư cách người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là chưa đảm
bảo khách quan, chưa đủ điu kiện đ nguyên đơn khởi kin các b đơn đến Tòa
án. Ông A yêu cu Tòa án xem xét và yêu cu tiến hành li th tc hòa gii y
ban nhân dân phường H cho đúng theo quy định ca pháp luật để bảo đảm th tc
t tng.
Đồng thi, b đơn Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th H đơn thay đi yêu
cu phn t đối với nguyên đơn, c th:
- Yêu cu Tòa án tuyên b Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất
gia Nguyn Th Ngc B, ông Nguyn Công Q vi Th Thanh T đưc
8
Văn phòng C (nay là Văn phòng C1) chng nhn s công chng 007884, quyn
s 08 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/08/2016 đi vi thửa đất 797, t bản đồ s 40
tại xã (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph) Bến Cát vô hiu do hợp đồng
đối tượng không th thc hiện được (khoản 1, Điều 411 B lut Dân s 2005
và khon 1, Điều 408 B lut Dân s 2015) và yêu cu Tòa án gii quyết hu qu
ca hợp đồng vô hiu.
- Yêu cu Tòa án tuyên b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông
Nguyễn Văn T2, bà Đng Th R1 vi bà Nguyn Th Ngc B, được y ban nhân
dân (nay phường) Hòa Li chng thực ngày 15/4/2009 đối vi thửa đất 797,
t bản đồ s 40 ti phường H, thành ph B hiu với lý do: đất cp cho h gia
đình hợp đồng tng cho ch hai thành viên ca h gia đình tặng cho
chưa bảo đảm v mt ch th giao kết hợp đng; hợp đồng đối tượng không
th thc hiện được (khoản 1 Điều 411 B lut Dân s 2005 và khoản 1 Điều 408
B lut Dân s 2015) do trên đất ph kín tài sn ca ông A, H. Ông A, H
yêu cu Tòa án gii quyết hu qu ca hợp đồng tng cho vô hiu;
- Yêu cầu Tòa án xác định phần đất có din tích theo kết qu đo đạc thc tế
th hin ti Mnh trích lục đo đc chnh s 34-2024 ngày 19/6/2024
623,3m
2
thuc thửa đt 797, t bản đồ 40 ti ti phường H, thành ph B là tài sn
chung ca h gia đình ông Nguyễn Văn T2 theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất là 00872 QSDĐ/QĐ-UB
do y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Bến Cát cp ngày 18/12/2000.
- Yêu cu Tòa án chia tài sn chung ca h gia đình ông Nguyễn Văn T2
quyn s dụng đất din tích 623,3m
2
thuc thửa đất 797, t bản đ 40 ti
phưng H, th xã (nay là thành ph) B, tỉnh Bình Dương cho 07 thành viên trong
h gia đình ông Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th Ngc N, Nguyn Th Ngc
N1, Nguyn Th Ngc L1, Nguyn Th Ngc B, cho ông Nguyễn Văn A
đưc nhn mt phn tài sn chung quyn s dụng đất din tích 89,04m
2
bng
hin vật, ước tính có giá tr là 95.700.000 đồng;
- Yêu cầu Tòa án xác đnh diện tích đất 178,08m
2
trong tng din tích
623,3m
2
thuc thửa đất 797, t bản đồ 40 ti phường H, thành ph B, tnh Bình
Dương là di sn tha kế ca ông Nguyễn Văn T2 và bà Đặng Th R1 chết để li,
đồng thi yêu cu Tòa án chia di sản này theo quy định ca pháp luật cho 05 người
tha kế ca ông Nguyễn Văn T2, bà Đặng Th R1, gm: Ông Nguyễn Văn A, bà
Nguyn Th Ngc N, Nguyn Th Ngc N1, Nguyn Th Ngc L1,
Nguyn Th Ngc B, cho ông A đưc nhn mt phn tha kế bng hin vt
quyn s dụng đất có din tích 35,6m
2
, ước tính có giá tr là 38.000.000 đồng (ba
mươi tám triệu đồng).
9
- Yêu cu Tòa án kiến ngh quan thẩm quyn thu hi giy chng nhn
quyn s dụng đất s bìa BP 125806, s vào s CH04767 do y ban nhân dân
huyn B cp ngày 18/6/2013 cho bà Nguyn Th Ngc B, chnh lý sang tên bà
Th Thanh T ngày 30/8/2016 vi các do: giy chng nhn quyn s dụng đất
này được cấp không đúng với v trí đất mà bà Nguyn Th Ngc B đưc tng cho
theo hợp đồng tặng cho ngày 15/4/2009; không có lý do, căn cứ, cơ sở chng c
cũng như cơ sở pháp lý để cp giy chng nhn quyn s dụng đất này; hợp đồng
tng cho quyn s dụng đt sở để cp giy chng nhn quyn s dụng đất
này hiu; Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất sở để chnh giy
chng nhn quyn s dụng đất này vào ngày 30/8/2016 vô hiu.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan và là ngưi kế tha quyền, nghĩa
v của ngưi có quyn lợi, nghĩa v liên quan bà Đặng Th R1 là bà Nguyn Th
Ngc B, Nguyn Th Ngc N1, bà Nguyn Th Ngc N và bà Nguyn Th Ngc
L1 thng nht trình bày:
Vào năm 2013, cha mẹ ca các bà là ông Nguyễn Văn T2 và bà Đặng Th
R1 tng cho B 01 phần đt có din tích 640,7m
2
, thuc thửa đất s 797, t
bản đồ s 40, ta lc ti phưng H, thành ph B, tnh nh Dương do y ban nhân
dân th(nay là thành ph) Bến Cát cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s
BP125806 ngày 18/6/2013 mang tên Nguyn Th Ngc B.
Vic tng cho quyn s dụng đất nêu trên th hin bằng văn bản, các anh
ch em ca các gm: ông Nguyễn Văn A, Nguyn Th Ngc L1 và
Nguyn Th Ngc N1 đều biết và đều thng nht không có tranh chp hay ý kiến
gì.
Giáp ranh vi thửa đất s 797, t bn đồ s 40 là phn đất ca ông Nguyn
Văn T2, Đặng Thi R2 có din tích là 750,4m
2
, thuc t bản đồ s 798 do ông
Nguyễn Văn T2 đứng tên hin nay do v chng ông Nguyễn Văn A, Nguyn
Th H trc tiếp sinh sống trên đất.
Năm 2016, bà B không có nhu cu sinh sng ti phần đất ca mình nên bà
chuyển nhượng li cho Th Thanh T thửa đt s 797, t bản đồ s 40. Sau
khi thng nht vic chuyển nhượng, hai bên có đến xem đất. Khi hai bên đến đất
thì ông A, bà H đã làm giếng nước, trng mt s cây và chuồng gà trên đất.
V th tc chuyển nhượng quyn s dụng đất nêu trên gia B và bà T
phù hợp quy đnh pháp lut. T thc hin th tc cp nht Giy chng nhn
quyn s dụng đất s BP 125806, vào s cp GCN s CH04767 sang tên
Th Thanh T ngày 30/8/2016 theo quy định. Do đó, nay bà B, N1, bà N và bà
L1 thng nht vi toàn b yêu cu khi kin ca bà T.
10
Đối vi yêu cu phn t ca ông A: B, N1, N L1 không đồng
ý vì cha m ca bà tng cho bà B phần đất có din tích 640,7m
2
thuc thửa đất s
797, t bản đồ s 40, được th hin bằng văn bản phù hp với quy định ca pháp
lut và bà B đã được y ban nhân dân th(nay là thành ph) Bến Cát cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất s BP125806 ngày 18/6/201. Trong v án này bà
B, bà N1, bà N và bà L1 không có yêu cầu độc lp.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Công Q trình bày:
ông Q là chng ca B, năm 2016, ông Q B có chuyển nhượng phần đất
thuc thửa đt s 797, t bản đồ s 40, ta lc ti phưng H, thành ph B, tnh
Bình Dương đưc y ban nhân dân th (nay thành ph) Bến Cát cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất s BP125806 ngày 18/6/2013 cho bà Th Thanh
T. Th tc chuyển nhượng đúng quy định nên ông Q thng nht ý kiến trình
bày và yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Lê Th Thanh T.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là y ban nhân dân thành ph B,
do ông Trnh Phc M đại din hp pháp trình bày:
y ban nhân dân thành ph B đã nêu ý kiến tại Công văn số 137/TNMT-
TTĐĐ ngày 29/01/2021, Công văn số 1335/TNMT-TTĐĐ ngày 19/8/2022 trong
đó nội dung ông Nguyn Văn A kiến ngh quan nhà c thm quyn
thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đt s CH04767 do y ban nhân dân
huyn (nay thành ph) Bến Cát cp ngày 18/6/2013 cho Nguyn Th Ngc
B, chnh sang cho Th Thanh T ngày 30/8/2016 không sở. Đối
vi nhng ni dung khác, ngoài nhng nội dung đã nêu ý kiến tại Công văn s
137/TNMT-TTĐĐ ngày 29/01/2021, Công văn số 1335/TNMT-TTĐĐ ngày
19/8/2022, đề ngh Tòa án căn cứ h sơ, chứng c đ tiến hành xét x theo quy
định pháp lut.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ủy ban nhân dân phưng H, thành
ph B, tỉnh Bình Dương, do ông S T1 đại din theo pháp lut trình bày: không
ý kiến đối vi v tranh chấp, đề ngh Tòa án xem xét gii quyết theo quy
định ca pháp lut.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Văn phòng C1 (trước Văn
phòng C) do ông Nguyn Duy L2 đại din trình bày: ti thời điểm chng thc Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s công chng 007884, quyn s
08TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/08/2016 ký kết gia bà Nguyn Th Ngc B, ông
Nguyn Công Q vi bà Lê Th Thanh T thì người tham gia giao dịch có năng lực
hành vi dân s phù hợp theo quy đnh ca pháp lut. Các bên tham gia giao dch
hoàn toàn t nguyện và đồng ý vi ni dung ghi trong hợp đồng, ni dung chuyn
nhưng không vi phm pháp luật. Do đó, Công chứng viên Nguyn Duy L2 đã
11
chng nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất nêu trên. Đối vi yêu
cu khi kin của nguyên đơn, yêu cầu phn t ca b đơn, Văn phòng C1 không
có ý kiến gì khác, yêu cu Tòa án gii quyết v án theo quy định pháp lut.
- Ngày 25/5/2023, Tòa án nhân dân th (nay là thành ph ), tnh Bình
Dương đã xét xử thẩm ti Bn án s 62/2023/DS-ST, đã quyết định: Chấp
nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Th Thanh T đối vi b đơn ông
Nguyễn Văn A Nguyn Th H v vic tranh chp quyn s dụng đất. Không
chp nhn yêu cu phn t ca ông Nguyễn Văn A v yêu cu Tòa án tuyên b
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia bà Nguyn Th Ngc B, ông
Nguyn Công Q vi Th Thanh T đưc Văn phòng C chng nhn s công
chng 007884, quyn s 08 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 22/8/2016 tuyên bố hp
đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông Nguyễn Văn T2, bà Đặng Th R1 vi
bà Nguyn Th Ngc B, được y ban nhân dân xã H chng thc ngày 15/4/2009
là vô hiệu. Đình chỉ yêu cu ca b đơn ông Nguyễn Văn A v vic yêu cu Tòa
án xác định phần đất din tích 670m
2
thuc thửa đất 797, t bản đồ s 40 ta
lc tại xã (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph) B là tài sn chung ca h
ông Nguyễn Văn T2 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp
giy chng nhn quyn s dụng đất là 00872 QSDĐ/QĐ-UB do y ban nhân dân
huyn B cp ngày 18/12/2000. Yêu cu Tòa án chia tài sn chung ca h ông
Nguyễn Văn T2 670m
2
thuc thửa đất 797, t bản đồ s 40 ta lc ti xã (nay
là phường) H, huyn (nay là thành ph) B. Yêu cầu Tòa án xác định diện tích đất
191,4m
2
trong tng din tích 670m
2
thuc thửa đất 797, t bản đồ s 40 ta lc ti
(nay phưng) H, huyn (nay thành ph) B di sn tha kế ca ông
Nguyễn Văn T2 và bà Đặng Th R1 chết để lại, đồng thi yêu cu Tòa án chia di
sản này theo quy định ca pháp luật”.
Ti Bn án dân s phúc thm s 429/2023/DS-PT ngày 28/9/2023 ca Tòa
án nhân dân tỉnh Bình Dương đã quyết định hy Bn án dân s thẩm s
62/2023/DS-ST ngày 25/5/2023 ca Tòa án nhân dân thành ph Bến Cát, tnh
Bình Dương giao h sơ về cho Tòa án nhân dân thành ph Bến Cát, tnh Bình
Dương giải quyết li sơ thẩm theo quy định pháp lut.
Ti Bn án dân s thm (ln 2), s 140/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph Bến Cát, tnh Bình Dương đã quyết
định:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Th Thanh T đối vi
b đơn ông Nguyễn Văn A Nguyn Th H v việc: “Tranh chấp quyn s
dụng đất”.
2. Buc ông Nguyễn Văn A và bà Nguyn Th H có nghĩa vụ:
12
- Tr li cho bà Lê Th Thanh T quyn s dụng đất có diện tích đo đạc thc
tế đưc th hin ti Mnh trích lục có đo đạc chnh lý s 34-2024 ngày 19/6/2024
623,3m
2
(trong đó có diện tích 50m
2
thuộc HLATĐB) thuộc thửa đất s 797, t
bản đồ s 40, ta lc ti phường H, thành ph B, tỉnh Bình Dương, theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s BP 125806, vào s cp GCN s CH04767, do
y ban nhân dân huyn (nay thành ph) B, tỉnh Bình ơng cp ngày
18/6/2013, cp nht sang tên bà Lê Th Thanh T ngày 30/8/2016.
- Tháo d và di di toàn b các công trình xây dng, trng trên thửa đất s
797, t bản đồ s 40.
Bà Lê Th Thanh T đưc quyn liên h cơ quan có thẩm quyền để đăng ký
biến động đất đai đối vi diện tích đo đạc thc tế là 623,3m
2
ca thửa đất s 797,
t bản đ s 40, ta lc ti phường H, thành ph B, tỉnh Bình Dương so vi din
tích 640,7m
2
đã được cp theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s bìa BP
125806, s vào s CH04767 do y ban nhân dân huyn (nay thành ph) Bến
Cát cp ngày 18/6/2013 cho bà Nguyn Th Ngc B, chnh lý sang tên bà Lê Th
Thanh T ngày 30/8/2016.
3. Không chp nhn yêu cu phn t ca ông Nguyn Văn A v tranh chp:
“Yêu cầu chia tài sn chung; tranh chp v tha kế tài sn; hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất; hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất”.
4. Đình ch xét x đối vi phn din tích 33,2m
2
nguyên đơn Th
Thanh T rút li, không yêu cu Hội đồng xét x gii quyết.
Ngoài ra, án sơ thẩm còn tuyên v chi phí t tng, quyn yêu cu thi hành
án, nghĩa vụ do chm thi hành án, án phí và quyền kháng cáo cho các đương sự.
Sau khi xét x sơ thẩm, ngày 10/9/2024, b đơn ông Nguyễn Văn A
Nguyn Th H kháng cáo toàn b Bn án dân s sơ thẩm s 140/2024/DS-ST ngày
30 tháng 8 năm 2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Bến Cát, tỉnh Bình Dương
đề ngh Tòa án cp phúc thm sa bản án thẩm theo ng không chp nhn
yêu cu khi kin của nguyên đơn, chấp nhn yêu cu phn t ca b đơn.
Ti phiên tòa phúc thm, nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khi kin, b đơn
kháng cáo nhưng không cung cp thêm tài liu, chng c nào khác, người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không ý kiến khác. Các đương s không tha
thuận được các vấn đề có tranh chp trong v án.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phát biểu quan điểm:
- V t tng: Những người tiến hành t tng và người tham gia t tụng đã
thc hiện đúng quy đnh ca B lut T tng dân s nên Vin Kim sát không
kiến ngh khc phc gì thêm.
- V ni dung: Bản án thẩm s 140/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm
2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Bến Cát, tnh Bình Dương đã xét xử
13
căn cứ, đúng quy đnh pháp lut. Các b đơn Nguyn Văn A, Nguyn Th H kháng
cáo đề ngh sa bản án thẩm theo hướng chp nhn toàn b yêu cu phn t
ca b đơn nhưng không cung cấp được tài liu, chng c nào khác chng minh
cho yêu cầu kháng cáo nên đ ngh Hội đồng xét x căn c khoản 1 Điều 308 ca
B lut T tng dân s tuyên không chp nhn kháng cáo ca các b đơn Nguyn
Văn A, Nguyn Th H. Gi nguyên bản án sơ thẩm.
Sau khi nghiên cu tài liu, chng c trong h vụ án được thm tra
tại phiên tòa, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày ca các
đương sự, ý kiến ca Kim sát viên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] Kháng cáo ca b đơn ông Nguyễn Văn A và bà Nguyn Th H trong
hn luật định. Căn cứ Điu 293 ca B lut T tng dân s, Tòa án cp phúc thm
th lý và xét x v án theo quy định.
[1.2] Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm Nguyn Th
Ngc B, bà Nguyn Th Ngc N, bà Nguyn Th Ngc N1, bà Nguyn Th Ngc
L1 có đơn yêu cu gii quyết vng mt; những người kế tha quyền và nghĩa vụ
t tng của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đặng Th R1 (đã chết năm
2021) ông Nguyễn Văn A (b đơn) y quyn cho ông Thái Thanh H1 ông
Thành D (ông H1 mt, ông D vng mt), Nguyn Th Ngc B, bà Nguyn
Th Ngc N, Nguyn Th Ngc N1, bà Nguyn Th Ngc L1 đơn yêu cu
gii quyết vng mt nên Hội đng xét x tiến hành xét x vng mặt các đương s
trên theo quy đnh ti khoản 3 Điu 296 ca B lut T tng dân s.
[2] V ni dung:
[2.1] Nguyên đơn bà Lê Th Thanh T khi kin yêu cu các b đơn Nguyn
Văn A, Nguyn Th H trách nhim tháo d, di di các tài sn gm công trình
xây dng tm, cây trng tài sn khác tr li phần đất diện tích đo đạc thc
tế đưc th hin ti Mnh trích lục có đo đạc chnh s 34-2024 ngày 19/6/2024
623,3m
2
, thuc thửa đt s 797, t bản đồ s 40, ta lc ti phưng H, thành
ph B, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s BP 125806,
vào s cp GCN s CH04767, do y ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Bến
Cát cp ngày 18/6/2013, cp nht sang tên Th Thanh T ngày 30/8/2016.
Các b đơn Nguyễn Văn A, Nguyn Th H cho rng toàn b diện tích đất đo đạc
thc tế 623,3m
2
thuc thửa đất s 797, t bản đồ s 40, ta lc ti phưng H, thành
ph B, tỉnh Bình Dương là tài sn ca h gia đình ông Nguyễn Văn T2 theo Giy
chng nhn quyn s dụng đt có s vào s cp giy chng nhn quyn s dng
đất 00872 QSDĐ/QĐ-UB do y ban nhân dân huyn (nay thành ph) Bến
Cát cp ngày 18/12/2000, diện tích đất thời điểm cp s 670m
2
, thời điểm h
gia đình ông T2 đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất (năm 2000) thì ông
A ng là thành viên trong h gia đình ông T2. Năm 2013, ông Nguyễn Văn T2,
14
Đặng Th R1 t ý ký hợp đồng tng cho bà Nguyn Th Ngc B là em gái ông
A thửa đt 797, thửa đất 40 din tích 640,7m
2
không được s đồng ý ca các b
đơn Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th H là trái pháp luật. Do đó, đến năm 2016, bà
B đã chuyển nhượng toàn b thửa đất này cho nguyên đơn Th Thanh T
cũng trái pháp lut. Các b đơn xác đnh vic y ban nhân dân huyn B (nay
thành ph B) đã cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s BP 125806, vào s
cp GCN s CH04767, ngày 18/6/2013 cho Nguyn Th Ngc B và cp nht
sang tên Th Thanh T ngày 30/8/2016 không đúng quy đnh pháp lut.
Nay ông Nguyễn Văn T2, bà Đặng Th R1 đã chết thì khu đất trên là tài sn tha
kế theo pháp lut ca những ngưi tha kế ca ông T2 R1. Các b đơn
yêu cu phn t yêu cu công nhn quyn s dụng đất là di sn tha kế, yêu cu
chia tha kế, hy hợp đồng tng cho, hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất, kiến ngh thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi thửa đất trên.
Do đó, Tòa án cấp thẩm xác định quan h pháp lut ca v án: “Tranh chấp
quyn s dụng đất, yêu cu chia tài sn chung, yêu cu chia di sn tha kế, tranh
chp hợp đồng tng cho quyn s dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất” đúng quy định tại Điều 26 ca B lut T tng dân s năm 2015.
[2.2] Nguyên đơn kiện đòi bị đơn trả li quyn s dng diện tích đất đo đạc
thc tế 623,3m
2
thuc tha 797, t bản đồ 40 ti phường H, thành ph B, tnh
Bình Dương, các b đơn yêu cầu phn t cho rng ti thời điểm nguyên đơn
nhn chuyển nhượng din tích đất nói trên ca Nguyn Th Ngc B thì các b
đơn là người đang quản lý, s dụng đất, trên đất các b đơn đã xây dựng các công
trình ph, nhà tạm, hàng rào, sân xi măng, trồng cây lâu năm nên vic chuyn
nhượng đất gia B nguyên đơn hiệu theo Điều 411 ca B lut Dân
s. Tòa án cấp thẩm th gii quyết yêu cu phn t ca các b đơn đúng
theo quy định tại Điều 200 ca B lut T tng dân s.
[3] Xét thấy, khu đt 640,7m
2
(đo thực tế 623,3m
2
) thuc thửa đất s 797,
t bản đồ s 40 tại (nay là phưng) H, huyn (nay là thành ph ), tnh Bình
Dương ngun gc t v chng ông Nguyễn Văn T2, Đặng Th R1 to lp
và được y ban nhân dân huyn (naythành ph) B, tỉnh Bình Dương cp Giy
chng nhn quyn s dụng đt s 00872 QSDĐ/QĐ-UB, ngày 18/02/2000 cho h
gia đình ông Nguyễn Văn T2 thuc tha s 324, t bản đồ s 40, diện tích đt
đưc cp 1.408m
2
trong đó 300m
2
đt th 1.108m
2
đất cây lâu năm
(CLN). Ti thời điểm được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất (ngày
18/02/2000) căn cứ vào s h khẩu gia đình quyn s 226/SL (bút lc s 253) thì
h gia đình ông Nguyễn Văn T2 ch 02 thành viên gm ông Nguyễn Văn T2
(ch h) Đặng Th R1 (v ông T2 là thành viên h), không tên ông
Nguyễn Văn A và bà Nguyn Th H. Ngày 06/4/2009, ông Nguyễn Văn T2 đã có
15
đơn xin tách thửa đất 324 t bản đồ s 40 thành 02 thửa đất 797 và 798, t bản đồ
s 40 nhm mc đích tặng cho con gái Nguyn Th Ngc B thửa đất s 797, din
tích 640,7m
2
. Ngày 15/4/2009, ti Ủy ban nhân dân xã (nay là phường) H, huyn
(nay thành ph) Bến cát, tnh Bình Dương, vợ chng ông T2, R1 hp
đồng tng cho Nguyn Th Ngc B thửa đt s 797, t bn đồ s 40 din tích
670m
2
, đã chỉnh lý li din tích thc tế năm 2013 là 640,7m
2
. Ngày 18/6/2013,
Nguyn Th Ngc B đưc y ban nhân dân huyn (nay thành ph) B, tnh Bình
Dương cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s BP 125806, s vào s cp
GNN CH04767, diện tích đất 640,7m
2
trong đó có 150m đất và 490,7m
2
. V trí
đất bà B đưc cp giy chng nhận hướng Bc giáp phần đất còn li ca ông T2,
R1 thuc thửa 798 121,74m, hưng nam giáp thửa 446 122,63m, hướng
tây giáp đường ĐT741 là 05m, hướng đông giáp tha 347 là 05m. Ngày
22/8/2016, Nguyn Th Ngc B chng ông Nguyn Công Q đã hp
đồng chuyển nhượng toàn b thửa đt s 797, t bản đồ s 40 cho Th Thanh
T đưc Văn phòng C, th xã (nay thành ph) B, tỉnh Bình Dương chng thc
s 007884 quyn s 08 TP/CC-SCC/HĐGD. Ngày 30/8/2016, Lê Th Thanh T
đưc Chi nhánh Văn phòng Đ (nay là thành ph ), tỉnh Bình Dương chnh lý biến
động tên ch s dụng đất ti trang 4 Giy chng nhn quyn s dụng đất s BP
125806, s vào s cp giy chng nhn CH04767. T khi ông T2, R1 đơn
xin tách thửa đất 324 thành 02 thửa đt 797 798, t bản đồ 40, sau đó đo đc
thc tế, chnh lý, tng cho quyn s dụng đất cho con Nguyn Th Ngc B, bà B
và ông Q đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất năm 2009, chỉnhbiến
động diện tích 2013 sau đó chuyển nhượng cho Th Thanh T vào năm 2016,
các b đơn Nguyễn Văn A, Nguyn Th H đang qun lý, s dng thửa đất s
798 ca ông T2, R1 tiếp giáp cạnh hướng bc ca thửa đất 797 do bà B chuyn
nhưng cho bà T nhưng các bị đơn không ý kiến phản đi.
[4] Sau khi tách tha 797 tng cho bà B thì ông T2, bà R1 còn li din tích
750,4m
2
gm 150m
2
đất và 600,4m
2
đất cây lâu năm thuộc tha 798, t bản đồ
40, ngày 19/6/2013 h ông Nguyễn Văn T2 đưc y ban nhân dân huyn (nay là
thành ph) Bến Cát cp giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s CH04768,
thửa đất này do ông Nguyễn Văn A đang quản lý, s dng. Ngày 19/4/2015, ông
Nguyễn Văn T2 chết không để li di chúc. Do bà R1ông A không tha thun
đưc vic chia di sn quyn s dụng đất trong đó thửa đt 798 do ông T2
chết đ li nên tháng 5/2019, bà R1 đã khởi kin yêu cu Tòa án nhân dân th
(nay là thành ph) Bến Cát gii quyết chia tha kế tài sn là quyn s dng din
tích đất 750,5m
2
thuc tha s 798, t bản đ s 40 tại xã (nay là phưng) H, th
xã (nay là thành ph) B và quyn s dng diện tích đất 711m
2
thuc tha 717, t
bản đồ 25 ti phưng T, th (nay thành ph) B. Vic khi kin tranh chp
tha kế giữa nguyên đơn bà Đặng Th R1 và b đơn Nguyễn Văn A đã được Tòa
16
án nhân dân th (nay thành ph) Bến Cát xét x ti Bn án s 03/2020/DS-
ST ngày 26/02/2020 và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương xét xử ti Bn án phúc
thm s 174/2020/DS-PT ngày 20/7/2020. Do R1 t mt phn yêu cu khi
kin chia tha kế đối vi thửa đất 798, t bản đồ 40 tại (nay phường) Hòa
Li din tích 750,5m
2
nên Tòa án cấp thẩm phúc thẩm đã đình chỉ gii quyết
yêu cu khi kin nói trên ca R1 đối vi ông A. Ti trang 5 Bản án thẩm
s 03/2020/DS-ST ngày 26/02/2020 ca Tòa án nhân dân th(nay là thành ph
), tỉnh Bình Dương (trích li t khai ngày 17/6/2019 ca b đơn ông Nguyễn Văn
A), ông A đã xác đnh thửa đất 798 t bản đồ 40 din tích 750,5m
2
do y ban
nhân dân huyn B cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s BP 125807, s vào
s CH 04768 ngày 19/6/2013 cho h ông Nguyễn Văn T2, do ông T2 đã cho vợ
chng ông A t năm 2007, vợ chng ông A đã xây dựng nhà ổn định t năm
2007 nên không đng ý chia tha kế cho R1. Như vậy, năm 2020, trong quá
trình tham gia t tng trong v án tranh chp tha kế gia R1 và ông A, ông A
đã biết rõ thửa đt 797, t bản đồ 40 din tích 640,7m
2
(đo đạc thc tế 623,3m
2
)
đã không n là tài sn ca ông Nguyễn Văn T2 do đó cũng không phải là tài sn
tha kế do ông Nguyễn Văn T2 chết đ lại. Do đó, trong quá trình t tng, li khai
ca những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyn Th Ngc B,
Nguyn Th Ngc N, Nguyn Th Ngc N1 Nguyn Th Ngc L1 đồng
thi bà B, bà N, bà N1L1 cũng là những người kế tha quyền và nghĩa v
t tng ca bà Đặng Th R1 đã khai năm 2013, ông Nguyễn Văn T2, bà Đặng Th
R1 cha m rut ca B, N, N1, L1 ông A đã hợp đồng tng
cho Nguyn Th Ngc B thửa đất 797, t bản đ 40 din tích 640,7m
2
ti
phưng H, thành ph B. Vic tng cho quyn s dụng đất nói trên tt c anh ch
em trong gia đình đu biết trong đó có ông Nguyễn Văn A là người đang trực tiếp
qun lý, s dng thửa đất lin ranh 798 ca ông T2, R1. Khi B chuyn
nhưng phần đất trên cho Th Thanh T thì B, R1 nói cho ông A
biết và yêu cu ông A thu dn các công trình ph, giếng khoan đ giao đất trng
cho T, ông A không ý kiến không phản đối, tranh chấp. Do đó, có căn c
xác định các b đơn (ông A, bà H) đã thừa nhn thửa đt s 797, t bản đồ 40 ti
phưng H, thành ph B, tỉnh Bình Dương din tích thc tế 623,3m
2
không thuc
quyn s dng hp pháp ca mình t năm 2013 đến nay, nhng tài sn, công trình
ph, cây trng do ông A, H đã đầu tư, xây dựng trên khu đất này không được
phép tn ti và phi tháo d để tr lại đất cho ch s dụng đt hp pháp là bà
Th Thanh T.
[5] Do thửa đất nêu trên có ngun gc ca ông Nguyễn Văn T2 chết đ li
nhưng khi còn sống vào năm 2013, ông T2 cùng bà R1 đã ký hợp đồng tng cho
toàn b thửa đất này cho Nguyn Th Ngc B. Do đó, Tòa án cấp thm
không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn ông Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th
17
H v vic yêu cu tuyên b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông Nguyn
Văn T2, Đặng Th R1 đối vi Nguyn Th Ngc B lp ngày 15/4/2009 ti
Ủy ban nhân dân (nay là phường) H, huyn (nay là thành ph) Bến Cát đi vi
thửa đất 797, t bản đồ 40, din tích 640,7m
2
tuyên b hợp đồng chuyển nhượng
thửa đất nêu trên gia bà Nguyn Th Ngc B, ông Nguyn Công Q và bà Lê Th
Thanh T lp ti Văn phòng C ngày 22/8/2016 hiu; hy các Giy chng nhn
quyn s dụng đất s BP 125806, s vào s cp GNN CH04767 cho Nguyn
Th Ngc B ngày 18/6/2013 chnh biến đng sang tên Th Thanh T
ngày 30/8/2016 và chia tha kế quyn s dụng đất nêu trên cho các đồng tha kế
ca ông T2, bà R1 là có căn cứ, đúng pháp luật.
[6] Đối vi các tài sản trên đất: qtrình t tụng, nguyên đơn, bị đơn thống
nht tài sn gn lin vi quyn s dụng đất tranh chp là nhà tm, các công trình
ph tr khác, cây trồng trên đất do ông A, H t xây dng và trồng trên đất
như thể hin ti Biên bn xem xét, thẩm định ti ch ngày 06/6/2024 và Biên bn
xem xét, thẩm đnh ti ch ngày 04/4/2023, gm: 01 hàng rào song st (làm ca
cng), din tích 13,5m
2
; 03 ca nhôm (vách của mái che phía trước căn nhà của
ông Nguyễn Văn A), din tích 25,5m
2
; 01 phn Sê nô có kết cu bê tông, p gch
Ceramic gắm tường xây bên hông nhà ca ông Nguyễn Văn A, din tích 1,6m
2
;
01 mái che tole, ct st, nn tông, gch tàu din tích 19,7m
2
; 01 mái che tole,
ct sắt, tường xây (ntm), din tích 30,8m
2
; 01 công trình ph làm chung
gà, kết cu nền xi măng, tường gch xây không tô, mái tole, din tích 27,6m
2
; 02
giếng khoan; 01 sân xi măng din tích 44,6 m
2
; 03 nhà v sinh nn gch Ceramic,
ng gch xây tô, ốp đá Ceramic, mái tole diện tích 11m
2
; 01 bồn nước bng
nha, th tích 300l; 38 tr bê tông; 15 cây lng mt; 01 cây mít; 01 cây bàng; 01
cây xoài; 01 cây mn; 02 cây sung; 01 tr đin kết cu tông ct thép (do ông
Nguyễn Văn A xây dng); 01 b cng khung sắt, lưới B40 din tích 10,45m
2
; 01
khung st hp vách tole bc phía trên hàng rào khung st ca, din tích
31,68m
2
; 01 mái che tole nền tông xi măng, kèo st hp, g g, din tích
14,4m
2
; 01 tường xây gch không tô, din tích 5m
2
; 01 b khung sắt tròn, lưới
B40, din tích 4,6m
2
; 01 rào lưới B40 tr tông, din tích 7m
2
. Theo nguyên
đơn, thời đim xây ct trng cây ca các b đơn, nguyên đơn không xác đnh
đưc, tuy nhiên khi giao kết chuyển nhượng đất thì B, R1 cam kết đất
trng, không ai tranh chp. Còn trong quá trình t tng b đơn cho rằng thửa đất
797 b đơn đưc ông Nguyễn Văn T2, bà Đặng Th R1 tng cho (hình thc bng
li nói, không lập văn bn) t năm 2007 b đơn cũng s dng, xây ct, trng
cây trên thửa đất t năm 2007 lời khai ca b đơn ti Biên bn hòa gii ngày
26/12/2018 (hòa gii ti Ủy ban nhân dân phưng H, bút lc s A) xác định tài
sản được b đơn xây cất và trng t năm 2006, như vy li khai ca b đơn có sự
mâu thun v thời gian; đồng thi, vic b đơn cho rằng được ông T2, bà R1 tng
18
cho thửa đt s 797, t bản đồ s 40 nhưng không có tài liệu, chng c chng
minh, không php vi ý chí ca R1 đưc th hin ti Bn t khai ngày
18/4/2021 (bút lc s 184) cho rng thửa đất 797, t bản đồ s 40 R1 ông
T2 ch tng cho bà B, không có tng cho bt c ai khác. Như vậy, thời điểm năm
2006 hay 2007 (như lời ông A trình bày) thì ông A, H đều không phi ch
s dng hợp pháp đối vi thửa đất s 797, t bản đồ s 40 nên vic ông A, bà H
t ý xây ct trng các tài sn nêu trên trên thửa đt s 797, t bản đồ s 40 là
không đúng quy đnh ca pháp luật. Tòa sơ thẩm xét x buc ông Nguyễn Văn A
và bà Nguyn Th H tr li cho bà Lê Th Thanh T quyn s dụng đất có din tích
đo đạc thc tế đưc th hin ti Mnh trích lục đo đạc chnh s 34-2024
ngày 19/6/2024 623,3m
2
, thuc thửa đt s 797, t bản đồ s 40, ta lc ti
phưng H, thành ph B, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s BP 125806, vào s cp GCN s CH04767, do y ban nhân dân huyn (nay
la thành ph) Bến Cát cp ngày 18/6/2013, cp nht sang tên bà Lê Th Thanh T
ngày 30/8/2016. Buc ông A, bà H có nghĩa vụ tháo d, di di toàn b các công
trình xây dựng và được trng trên thửa đất s 797, t bản đồ s 40 gm: 01 hàng
rào song st (làm ca cng), din tích 13,5m
2
; 03 ca nhôm (vách ca mái che
phía trước căn nhà của ông Nguyễn Văn A), din tích 25,5m
2
; 01 phn
kết cu tông, p gch Ceramic gắm tường xây bên hông nhà ca ông Nguyn
Văn A, din tích 1,6m
2
; 01 mái che tole, ct st, nn tông, gch tàu din tích
19,7m
2
; 01 mái che tole, ct sắt, tường xây (nhà tm), din tích 30,8m
2
; 01 công
trình ph làm chung gà, kết cu nền xi măng, tường gch xây không tô, mái tole,
din tích 27,6m
2
; 02 giếng khoan; 01 sân xi măng din tích 44,6m
2
; 03 nhà v sinh
nn gạch Ceramic, tường gch xây tô, ốp đá Ceramic, mái tole diện tích 11m
2
; 01
bồn nước bng nha, th tích 300l; 38 trtông; 15 cây lng mt; 01 cây mít;
01 cây bàng; 01 cây xoài; 01 cây mn; 02 cây sung; 01 tr đin kết cu tông
ct thép (do ông Nguyễn Văn A xây dng); 01 b cng khung sắt, lưới B40 din
tích 10,45m
2
; 01 khung st hp vách tole bc phía trên hàng rào khung st và ca,
din tích 31,68m
2
; 01 mái che tole nền tông xi măng, kèo st hp, g g,
din tích 14,4m
2
; 01 tường xây gch không tô, din tích 05m
2
; 01 b khung st
tròn, lưới B40, din tích 4,6m
2
; 01 rào lưới B40 tr tông, din tích 07m
2
để
giao tr phần đất có din tích 640,7m
2
(đo đạc thc tế là 623,3m
2
) thuc thửa đất
797 t bản đồ 40 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s BP 125806, s vào
s cp GNN CH04767 cho bà Th Thanh T căn cứ, đúng quy đnh pháp
lut.
[7] B đơn kháng cáo yêu cầu Tòa án cp phúc thm xem xét gii quyết sa
bản án thẩm theo hướng không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
chp nhn toàn b yêu cu phn t ca b đơn không căn c. Cn gi
19
nguyên Bản án thẩm s 140/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024 ca Tòa
án nhân dân thành ph Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
[8] Quan điểm ca Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phù hp
nên Hội đồng xét x chp nhn.
[9] V án phí dân s phúc thm: các b đơn phải np án phí dân s phúc
thm do yêu cu kháng cáo không được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 148, khoản 1 Điều 308 và Điều 313 ca B lut T
tng dân s;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án,
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Nguyễn Văn A Nguyn
Th H.
2. Gi nguyên Bn án dân s thm s 140/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành ph Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
3. V án phí dân s phúc thm: ông Nguyễn Văn A, bà Nguyn Th H mi
ngưi phi chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) được khu tr hết vào s tin
tm ứng đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000918 ngày
16/9/2024 Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000919 ngày
16/9/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
4. Trường hp bản án được thi hành án theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 Điều 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điu
30 Lut Thi hành án dân s.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành ph Bến Cát;
- TAND thành ph Bến Cát;
- Các đương sự;
- Lưu: HCTP, HSVA, Tòa Dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
20
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Thanh
Tải về
Bản án số 96/2025/DS-PT Bản án số 96/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 96/2025/DS-PT Bản án số 96/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất