Bản án số 21/2025/DS-PT ngày 03/03/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 21/2025/DS-PT ngày 03/03/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 21/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sửa một phần bản án dân sư sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH PHÚ TH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Khc Chiên
Các Thm phán: Ông Phạm Văn Toàn, ông Phạm Tun Anh
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Viết Xuân - Thm tra viên chính Tòa án
nhân dân tnh Phú Th.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Phú Th: Phm Ngc Hoa -
Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Trong các ngày 28/02/2025 ngày 03/3/2025 ti tr s Toà án nhân dân
tnh Phú Th xét x phúc thm công khai v án dân s phúc thm th s
100/2024/TLPT-DS ngày 23/10/2024 v việc “Tranh chấp v tha kế tài sn; hp
đồng tng cho quyn s dụng đất” do Bn án dân s thẩm s 34/2024/ST-DS
ngày 04/7/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Vit Trì b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 128/2024/QĐPT-DS
ngày 20/12/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Trn Th V, sinh năm 1955
Địa ch: Thôn H, xã T, huyn S, tnh Tuyên Quang.
(Có mt ngày 28/02/2025, vng mt ngày 03/3/3025)
B đơn: Ông Trn Huy Q, sinh năm 1961
Địa ch: Khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th
Người đi din theo u quyn ca ông Q: Ông Vi Ngc K, sinh năm 1975.
Địa ch: Khu X, xã Đ, huyện C, tnh Phú Th.
(Có mt)
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Trn Th L, sinh năm 1950
Địa ch: Khu B, xã P, thành ph V, tnh Phú Th
(Vng mt)
2. Bà Trn Th Q1, sinh năm 1957
Địa ch: Khu H, xã T, huyn P, tnh Phú Th
(Vng mt ngày 28/02/2025, có mt ngày 03/3/2025)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TNH PHÚ TH
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 21/2025/DS-PT
Ngày 03-3-2025
V/v: Tranh chp v tha kế tài sn; hp
đồng tng cho quyn s dụng đất”
2
3. Ông Trn Huy T, sinh năm 1954
Địa ch: Khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th
Người đại din theo u quyn ca ông T: Ông Nguyễn Văn P, sinh năm
1955. Địa ch: Khu A, xã T, thành ph V, tnh Phú Th.
(Có mt)
4. Bà Trn Th H, sinh năm 1959
Địa ch: Khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th
(Vng mt)
5. Bà Trn Th Y, sinh năm 1963
Địa ch: Khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th
(Vng mt)
6. Bà Trn Th Kim D, sinh năm 1967
Địa chỉ: Khu 1, xã Phượng Lâu, thành ph Vit Trì, tnh Phú Th
(Ch : T 24, khu Hồng Hà 2, phường Bến Gót, thành ph Vit Trì, tnh
Phú Th.
(Có mt)
7. Anh Trn Huy Đ, sinh năm 1980, chị Nguyn Th T1, sinh năm 1981
Địa chỉ: Khu 1, xã Phượng Lâu, thành ph Vit Trì, tnh Phú Th
(Anh Đường vng mt, ch T1 có mt)
8. Anh Trn Huy T2, sinh năm 1996.
Địa ch: Khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th
(Có mt ngày 28/02/2025, vng mt ngày 03/3/2025)
9. Anh Ngô Mnh H1, sinh năm 1984 và chị Lê Th P1, sinh năm 1983.
Địa ch: Khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th
(Vng mt)
10. Văn phòng C1
Địa ch: S G, ph M, phường T, thành ph V, tnh Phú Th.
Người đi din hp pháp của Văn phòng Công chứng: Nguyn Th C -
Trưởng Văn phòng công chứng.
(Vng mt)
11. Phòng C2- S pháp tỉnh Phú Th.
Địa ch: Đường N, phường T, thành ph V, tnh Phú Th.
Người đại din hp pháp ca Phòng ng chng: Đào Thị Hng N -
Trưởng phòng C2.
3
(Vng mt)
Người kháng cáo: Ông Trn Huy Q, sinh năm 1961 - Là b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin li khai tại Tòa án, nguyên đơn bà Trn Th V trình
bày:
B m đẻ ca bà là c Trn Huy L1 và c Nguyn Th Xuân S được 8 người
con, gm: Trn Th L, ông Trn Huy T, Trn Th Q1, Trn Th H, ông
Trn Huy Q, Trn Th Y, bà Trn Th Kim D (Trn Th V). Ngoài
những người con này, b m ca bà không có con nuôi hoc con riêng nào. Ngày
26/4/2013 c X chết, ngày 19/9/2020 c L1 chết. B m đẻ ca c L1, c X hin
đã chếtchết trước c L1, c X. Khi c L1c X còn sng là cùng vi ông
Q, khi chết thì t chc tang l ti nhà ông Q.
C L1 c X tài sn thửa đất s 3 t bản đồ s 6 din tích 936m
2
ti
khu A, P, thành ph V, tnh Phú Thọ, đã được UBND thành ph V cp giy
chng nhn quyn s dng đất s V616410 ngày 02/12/2002 đứng tên c Trn
Huy L1. Trong quá trình s dụng đt, b m ca đã chuyển nhượng, tng cho
mt phn diện tích đất nên diện tích đt còn li là 285m
2
đất (trong đó 50m
2
đất
, 235m
2
đất vườn). Hin nay ông Q người đang sử dng thửa đt này. Ngoài
thửa đất thì c L1 c X còn 1.988m
2
đất ruộng được Nhà nước giao theo
Ngh định s 64 ngày 27/9/1993 ca Chính ph. Khi c L1 còn sống đã cho vợ
chng anh Ngô Mnh H1 thuê thửa đt s 3 t bản đồ s 6 đ làm xưởng, sau khi
c L1 chết thì anh H1 vn thuê thửa đất này, s tin thuê theo hợp đồng
2.500.000 đồng/tháng, sau đó gim xuống còn 2.000.000 đng/tháng, tính t
ngày c L1 chết ngày 19/9/2020 đến tháng 12/2022 s tin thuê 54.000.000
đồng, t tháng 12/2022 đến tháng 4/2024 s tiền thuê 32.000.000 đồng, tng
s tiền thuê 86.000.000 đồng, s tin này anh H1 đã trả cho ông Q nên hin
nay ông Q đang giữ.
Khi c L1, c X còn sống đã tặng cho anh Trần Huy Đ (là con trai ca ông
Trn Huy T) mt phn diện tích đt ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 b mt
05m, khi tặng cho đã lập hợp đồng và công chng.
Trước khi c X chết không viết di chúc để định đoạt tài sản. Đối vi di chúc
ca c L1 để li ½ diện tích đt ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 cho anh T2 thì
không đng ý, thời đim lp di chúc c L1 không còn minh mn, bà không
đề ngh giám định ch ký và du vân tay ca L1 trong di chúc.
Nay bà khi kin yêu cu Toà án chia di sn tha kế đối vi thửa đất s 3 t
bản đồ s 6 diện tích đt 285m
2
ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú Th, sau
khi tr diện tích đất đã tặng cho anh Đ thì din tích còn li chia theo pháp lut,
khi chia thì nhn bng hin vt. Tòa án tiến hành xem xét thẩm định ti ch
đối vi thửa đất s 3 t bản đồ s 6 thì diện tích đất thc tế là 272,3m
2
, b gim
12,7m
2
so vi diện tích đất trong giy chng nhn quyn s dụng đất, đề ngh
Tòa án gii quyết theo diện tích đất thc tế là 272,3m
2
. đã nộp tin chi phí t
tụng, đề ngh những người được hưởng di sn tha kế tr lại cho bà. Đối vi các
thửa đất rung có diện tích đất 1.988m
2
thì bà không đề ngha án gii quyết.
4
B đơn ông Trn Huy Q người đại din theo y quyn ca ông Q ông
Vi Ngc K trình bày:
B m đẻ ca ông Q c Trn Huy L1 c Nguyn Th Xuân S đưc 8
ngưi con gm: Trn Th L, ông Trn Huy T, Trn Th V, bà Trn Th Q1,
Trn Th H, Trn Th Y, Trn Th Kim D ông (Trn Huy Q). Ngoài
những ngưi con này, b m ca ông Q không con nuôi hoc con riêng nào.
Ngày 26/4/2013 c X chết, ngày 19/9/2020 c L1 chết. B m đẻ ca c L1, c X
hiện đã chết chết trước c L1, c X. Khi c L1 c X còn sng chung
cùng vi ông Q ti khu A, P, khi c L1, c X chết thì ông Q người đứng ra
lo mi công việc và đã chi phí toàn bộ, hin nay ông Q là người đang thờ cúng c
X và c L1.
C L1 c X tài sn thửa đt s 3 t bản đồ s 6 din tích 285m
2
(trong đó 50m
2
đất , 235m
2
đất vườn) ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú
Thọ, đã được UBND thành ph V cp giy chng nhn quyn s dụng đt s
BL795208 ngày 13/7/2012 đng tên c Trn Huy L1 c Nguyn Th X. Tòa
án tiến hành xem xét thẩm định ti ch đối vi thửa đất thì diện tích đất thc tế
272,3m
2
, gim 12,7m
2
so vi giy chng nhn quyn s dụng đất, ông Q đề ngh
gii quyết theo diện tích đất thc tế, không ý kiến đối vi din tích gim.
C X chết không để lại di chúc định đot thửa đất s 3 t bản đồ s 6, còn c L1
để lại di chúc định đoạt ½ diện tích đất ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 cho anh
Trn Huy T2 đưc s hu, s dng.
Vào khoảng năm 2016, ông Q có làm một nhà xưởng mái tôn khung st trên
mt phn thửa đất s 3 t bản đồ s 6 ca c L1 và c X để làm xưởng g, s tin
ông Q chi phí làm nhà xưởng mái tôn khung st hết khoảng 70.000.000 đồng.
Đến khoảng đầu năm 2018, vợ chng anh H1 ch P1 đã thuê thửa đất s 3 t bn
đồ s 6 ca c L1 để kinh doanh đá p lát nên c L1 anh H1 đã hợp đồng
thuê đất làm nhà xưởng, giá tiền thuê 2.500.000 đồng/tháng, thi hn thuê là 5
năm. Sau khi thuê thì v chng anh H1 s dng phn mái tôn khung st
ông Q đã dựng lên trước đó. Số tiền thuê đt thì v chng anh H1 đã trả cho c
L1. Sau khi c L1 chết thì v chng anh H1 tr tiền thuê đất nhà xưởng cho
ông Q. V chng anh H1 thuê được khoảng 02 năm thì xảy ra dch bnh Covid19
nên làm ăn kkhăn, đầu năm 2021 v chng anh H1 và ông Q đã thỏa thun
rút s tiền thuê đất nhà xưởng xuống còn 2.000.000 đồng/tháng cho đến khi
hết hợp đồng. Khi hết thi hn hợp đồng thuê đt, v chng anh H1 không
tiếp hợp đồng thuê nữa nhưng vẫn kinh doanh trên đt tr tiền thuê đất cho
ông Q. Đến tháng 6/2023, nhà ởng làm phòng ăn xung cp nên v chng
anh H1 có làm thêm phn mái tôn phía sau.
Nay V khi kin yêu cu chia di sn tha kế đối vi thửa đất s 3 t bn
đồ s 6 ti khu A, P, thành ph V ca c L1 c X để li; v chng anh Đ
ch T1 yêu cu công nhn Hợp đồng tng cho quyn s dụng đất lập năm 2011
gia c L1 c X anh Đ ch T1 đối vi phn diện tích đất ca thửa đt s 3 t
bản đồ s 6 c L1 c X đã tặng cho v chng anh Đ ch T1; anh T2 yêu cu
công nhn di chúc ca c L1 và yêu cu chia di sn tha kế ca c L1 thửa đất
s 3 t bản đồ s 6 theo di chúc thì quan đim ca ông Q đề ngh gii quyết
theo pháp lut, khi chia thì chia theo diện tích đt thc tế là 272,3m
2
. Nếu chia di
5
sn tha kế đối vi thửa đất s 3 t bản đồ s 6 thì ông Q nhn bng hin vt
thanh toán cho những người được hưởng di sn tha kế đối vi phn di sản được
chia đã giao cho ông Q. Ông Q không yêu cu gii quyết công sc ca ông Q đối
vi vic tôn to, qun lý thửa đất và s tin ông Q đã nộp thuế đất hàng năm. Đối
vi yêu cu khi kin ca bà V v chia s tin cho thuê thửa đất s 3 t bản đồ s
6 sau khi c L1 chết, quan điểm ca ông Q s tiền cho thuê đt khi c L1 còn
sng tc L1 đã giữ chi tiêu, s tin còn li khi c L1 chết tông Q đã sử
dng hết vào vic phụng dưỡng c L1 chi phí cho mai táng pđi vi c L1
nên hin không còn na, ch còn tin thuê t đầu năm 2024 đến tháng 4/2024
8.000.000 đng, t tháng 5/2024 đến nay anh H1 không thuê nữa nhưng vẫn đ
nh đồ đó nên không trả tin cho ông Q.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, Trn Th L Trn Th Q1
trình bày:
B m đẻ ca các c Trn Huy L1, c Nguyn Th Xuân S đưc 8
người con như bà V trình bày. Ngoài các anh ch em ca các bà thì b m ca các
không con nuôi hoc con riêng nào. Ngày 26/4/2013 c X chết, ngày
19/9/2020 c L1 chết. B m đẻ ca c L1, c X hiện đã chết chết trước c
L1, c X. Trước khi chết, b m của các bà không ai để lại nghĩa vụ gì.
C L1 c X tài sn thửa đất s 3 t bản đồ s 6 din tích 285m
2
(trong đó 50m
2
đất , 235m
2
đất vườn) ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú
Thọ, đã được UBND thành ph V cp giy chng nhn quyn s dụng đt s
BL795208 ngày 13/7/2012 đứng tên c Trn Huy L1 và c Nguyn Th X.
Nay V khi kin yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất s 3 t bản đồ s
6, quan điểm của các đồng ý cho anh Đ 01 ô đất b mặt dài 05m như cụ
L1 c X đã lp hợp đồng tặng cho, đối với 05m đất còn li ca thửa đất trên
thì chia đu cho 6 ch em gái ca các bà theo di nguyn ca b m để li. Phn di
sn tha kế của các bà được chia bng hin vt thì giao cho ông Q s dng.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là bà Trn Th H trình bày:
B m đ ca c Trn Huy L1, c Nguyn Th Xuân S được 8 người
con như V trình bày. Ngoài các anh ch em ca thì b m ca không
con nuôi hoc con riêng nào. Ngày 26/4/2013 c X chết, ngày 19/9/2020 c L1
chết. B m đẻ ca c L1, c X hiện đã chết và chết trước c L1, c X. Trước khi
chết, b m của bà không ai để li nghĩa vụ gì.
C L1 c X tài sn thửa đt s 3 t bản đồ s 6 din tích 285m
2
(trong đó 50m
2
đất , 235m
2
đất vườn) ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú
Thọ, đã được UBND thành ph V cp giy chng nhn quyn s dụng đt s
BL795208 ngày 13/7/2012 đứng tên c Trn Huy L1 và c Nguyn Th X.
Nay V khi kin yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất trên, quan điểm
ca là mong mun các anh, ch em trong gia đình tự tho thun phân chia di
sn tha kế, không mun khi kin ra Toà án. Nếu V vn khi kin yêu cu
chia di sn tha kế đối vi thửa đất thì xin nhn bng hin vt. Khi b m ca
còn sng nói cho anh Trần Huy Đ cháu đích tôn mt phn din tích
đất ca thửa đất này, còn diện tích đất c th bao nhiêu m
2
thì không biết.
6
Bà đ ngh dành mt phn diện tích đất ca thửa đất để cho anh Đ theo hợp đồng
tng cho ca c X và c L1, diện tích đất còn li thì chia theo pháp lut.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là ông Trn Huy T và người đại din
theo y quyn ca ông T là ông Nguyễn Văn P trình bày:
Ông T nhất trí như li trình bày ca bà V v nhng con ca c L1, c X;
thời điểm c X, c L1 chết; thời điểm b m ca c X, c L1 chết. B m đẻ ca
ông T không để li nghĩa vụ tài sn gì.
C X c L1 để li di sn tha kế 01 thửa đất s 3 t bản đồ s 6
din tích 285m
2
ti khu A, P, thành ph V, thửa đất đã được cp giy chng
nhn quyn s dụng đất đứng tên c Trn Huy L1 c Nguyn Th X. Khi c
L1 c X còn sống đã tặng cho con trai ca ông T anh Trần Huy Đ 01 ô đt
b mt 5m trong tng s b mt 10m ca thửa đt s 3 t bản đồ s 6, vic
tặng cho đã được lp hợp đồng và công chng.
Nay V khi kin yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất trên, quan điểm
ca ông T đề ngh tr li cho anh Đ 01 ô đt có b mt dài 05m theo di nguyn
ca c L1 c X đã tng cho theo hợp đồng tặng cho đã đưc công chứng, đối
với 05m đt còn li ca thửa đất trên thì ông T đề ngh chia cho những người
được hưởng di sn tha kế. Khi chia tha kế, ông T xin nhn bng hin vt
quyn s dụng đất trong đó diện tích đất , nếu chênh lch v tr giá din
tích đất được chia thì ông T thanh toán cho những người được chia tha kế đối
vi phn diện tích đất được chia đã giao cho ông T s dng, s tin thanh toán
theo giá đất đã được Hội đồng định giá.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là bà Trn Th Kim D trình bày:
B m đ ca c L1 c X. nht tni dung trình bày ca bà V
v các con ca c L1, c X; thời điểm c X, c L1 chết; thời điểm b m đẻ ca
c X, c L1 chết. B m của không ai đ lại nghĩa vụ gì. Khi b m ca
còn sng là cùng vi ông Q. Khi c L1 c X chết thì t chc tang l ti nhà
ông Q, còn ông T cũng lỗi không đến thắp hương lo tang l cùng mi
ngưi. C L1 c X tài sn thửa đất s 3 t bản đ s 6 din tích 285m
2
(trong đó 50m
2
đất , 235m
2
đất vườn) ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú
Thọ, đã được UBND thành ph V cp giy chng nhn quyn s dụng đt s
BL795208 ngày 13/7/2012 đứng tên c Trn Huy L1 c Nguyn Th X. Sau
khi Toà án tiến hành xem xét thẩm định ti ch đối vi thửa đất trên, bà được biết
diện tích đt thc tế ti thời điểm đo đc 272,3m
2
, gim 12,7m
2
so vi giy
chng nhn quyn s dụng đt, không ý kiến đối vi diện tích đất b
thiếu. Khi b m ca còn sng, b m ca đã gọi các ch em ca v để
tặng cho đất đó cho 6 người con gái 05m đt, cho Nguyn Th D1 v c
ca ông Q 3 người con ca ông Q 05m đất, tng cho anh Trần Huy Đ (là con
trai ca ông Trn Huy T) 01 ô đất b mặt 05m đất, vic tặng cho đã được
lp thành hợp đng và công chng.
Nay V khi kin yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất trên, quan điểm
của đng ý cho anh Đ 01 ô đất b mặt 05m như khi b m ca còn
sống đã tặng cho, còn 05m đất còn li ca thửa đất trên thì chia đu cho 6 ch em
7
gái theo di nguyn ca b m bà đ lại. Đối vi di chúc ca c L1 để li cho anh
Trn Huy T2 ½ diện tích đt ca thửa đất s 3 t bản đ s 6 thì đề ngh Toà
án xem xét tính hp pháp ca bn di chúc, thời điểm c L1 lp di chúc t
không minh mẫn. không đề ngh Toà án giám định ch ca c L1 trong
bn di chúc. Bà mong muốn là được gii quyết bng tình cm, nếu không th gii
quyết được bng tình cảm tđề ngh Toà án gii quyết theo quy định ca pháp
lut. Hiện nay bà có nhà và đất ti phường B, thành ph V.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là bà Trn Th Y trình bày:
B m đ ca c L1 c X. nht tni dung trình bày ca bà V
v các con ca c L1, c X; thời điểm c X, c L1 chết; thời điểm b m đẻ ca
c X, c L1 chết. B m của không ai đ lại nghĩa vụ gì. Khi b m ca
còn sng là cùng vi ông Q. Khi c L1 c X chết thì t chc tang l ti nhà
ông Q, còn ông T cũng lỗi không đến thắp hương lo tang l cùng mi
ngưi. C L1 c X tài sn thửa đất s 3 t bản đ s 6 din tích 285m
2
(trong đó 50m
2
đất , 235m
2
đất vườn) ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú
Thọ, đã được UBND thành ph V cp giy chng nhn quyn s dụng đt s
BL795208 ngày 13/7/2012 đứng tên c Trn Huy L1 c Nguyn Th X. Sau
khi Toà án tiến hành xem xét thẩm định ti ch đối vi thửa đất trên, bà được biết
diện tích đt thc tế ti thời điểm đo đc 272,3m
2
, gim 12,7m
2
so vi giy
chng nhn quyn s dụng đt, không ý kiến đối vi diện tích đất b
thiếu. Khi b m ca còn sng, b m ca đã gọi các ch em ca v để
tặng cho đất đó cho 6 người con gái 05m đt, cho Nguyn Th D1 v c
ca ông Q 3 người con ca ông Q 05m đất, đã tặng cho anh Trần Huy Đ (là
con trai ca ông Trn Huy T) 01 ô đt b mặt 05m đất, vic tặng cho đã
đưc lp thành Hợp đồng và công chng.
Nay V khi kin yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất trên, quan điểm
của đng ý cho anh Đ 01 ô đất b mặt 05m như khi b m ca còn
sống đã tặng cho, còn 05m đất còn li ca thửa đất trên thì chia đu cho 6 ch em
gái theo di nguyn ca b m bà đ lại. Đối vi di chúc ca c L1 để li cho anh
Trn Huy T2 ½ din tích ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 thì đ ngh Toà án
xem xét tính hp pháp ca bn di chúc, thời điểm c L1 lp di chúc thì không
minh mẫn. Bà không đ ngh Toà án giám đnh ch ký ca c Trn Huy L1 trong
bn di chúc. Mong mun của được gii quyết bng tình cm, nếu không th
gii quyết được bng tình cảm thì đ ngh Toà án gii quyết theo quy định ca
pháp lut.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp anh Trn Huy
Đ, ch Nguyn Th T1 trình bày:
Anh Đ ch T1 v chng. C Trn Huy L1 c Nguyn Th Xuân S
được 08 người con gm: Bà Trn Th L, ông Trn Huy T, bà Trn Th V, bà Trn
Th Q1, Trn Th H, ông Trn Huy Q, bà Trn Th Y Trn Th Kim D.
Anh Đ là con trai ca ông T nên anh là cháu ni ca c L1, c X.
Khi ông ca anh ch còn sng, ông ca anh ch gi các ca anh ch
v để tặng cho đt. Ông ca anh ch đã cho 6 người của anh 05m đất b
rng, tng cho v chng anh ch 100m
2
(trong đó 50m
2
đt 50m
2
đất
8
n) trong tng s diện tích đất ti thời điểm lp Hợp đồng tng cho 936m
2
đất (trong đó 300m
2
đất , 636m
2
đất vườn) theo giy chng nhn quyn s dng
đất s V616410 do UBND thành ph V, tnh Phú Th cấp ngày 02/12/2002, địa
ch thửa đất: Thôn P (nay khu A), P, thành ph V, tnh Phú Th đứng tên
ngưi s dng h ông Trn Huy L1. Vic tng cho anh ch diện tích đất đã
đưc lp thành Hợp đồng được công chng ngày 13/4/2011 ti Phòng C2 tnh
Phú Th, bên tng cho c Trn Huy L1, c Nguyn Th X bên nhn tng
cho anh ch (Trần Huy Đ, ch Nguyn Th T1). Sau khi được tặng cho đất, v
chng anh ch không đi làm thủ tc tách thửa đất luôn thời điểm đó vợ chng
anh ch đang xin Nhà nước cấp cho ô đt nên anh ch nghĩ nếu tách thửa đất được
cho luôn thì anh ch không được Nhà nước cấp đất na. vậy, đến nay anh ch
vẫn chưa thực hin th tc tách thửa đất được tặng cho theo quy định.
V khi kin yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất trên, ngày 21/8/2023
anh Đ ch T1 đơn yêu cầu độc lập đề ngh Toà án công nhn Hợp đồng tng
cho quyn s đụng đất được công chng ngày 13/4/2011 ti Phòng C2 - S
pháp tnh Phú Th gia bên tng cho là c L1, c Xbên nhn tng cho là anh,
ch nên hợp đng hợp pháp. Theo quy đnh tại Điều 459 B lut Dân s
Điu 188 Luật đất đai 2013, tng cho tài sn phi thc hiện theo 2 bước đó là:
Phi công chng, chng thc tại quan thẩm quyn; phải đăng sang tên
quyn s dụng đất, việc đăng sang tên để thc hiện nghĩa vụ đối vi Nhà
ớc. Theo quy định trên thì vic chuyển nhượng tng cho tài sn và nhn tài sn
là đúng quy định và hp lệ. Tuy nhiên đến nay anh Đ, ch T1 chưa sang tên phn
đất được tng cho là có li với Nhà nước nhưng có giá tr pháp lý, vì c L1, c X
ông nội đã cho cháu đích tôn anh Đ để anh xây nhà và là người th cúng
ông nội, đây ý chí của hai c trước khi chết, khi con sống đến khi chết hai
c chưa khi nào yêu cầu anh Đ phi tr li hoc yêu cầu quan thẩm
quyn hu b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất. Đu tiên c L1 c Xuân T3
cho cháu trưởng Đường, T1, sau đó đến năm 2012 bán tặng cho các con đều
do c L1, c X đng ra lp hợp đng tặng cho đã được công chứng đã đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Vic tặng cho công khai được pháp
lut chp nhn. Do vy, hợp đồng ca anh Đ, ch T1 đưc 2 c tng cho có giá tr
pháp lý. Trước đó năm 2007, Nhà nước thu hồi làm đường nhưng không thu giy
chng nhn quyn s dụng đất, không ct gim din tích trong giy chng nhn,
phần đt hai c cho cháu Đ, T1 đưc lp tại Văn phòng công chng theo quy
định ca pháp luật được coi hợp pháp. Năm 2012, thửa đt ca c L1, c X
đưc tách thành nhiu tha cp giy chng nhận thì Nhà nước mi thu hi
giy chng nhận, Điều chnh gim diện tích đất thu hồi. Khi đó anh Đ chưa xin
cp giy chng nhận như vy diện tích đất ca anh Đ chưa được Nhà nước công
nhn vn nm trong diện tích đất còn li ca c L1, c X. Sau khi chia tách
đối vi các thửa đt, thửa đất ca c L1, c X được Nhà nước cp giy chng
nhn quyn s dng thửa đất s 3 t bản đồ s 6 din tích 285m
2
t : 50m
2
;
đất vườn: 235m
2
) trong đó bao gm diện tích đất 100m
2
(50m
2
đt và 50m
2
đt
n) hai c đã cho anh Đ. Như vậy din tích ca hai c còn li 185m
2
đất
n. Ngày 02/3/2016, c L1 đã lập di chúc xác nhn ½ diện tích đất đã được
cấp bìa đỏ, sau khi chết giao cho cháu Trn Huy T2. Tuy nhiên phn din tích
100m
2
50m
2
đất , 50m
2
đất vườn hai c đã tng cho anh Đ, ch T1. Phần đất
9
tng cho anh T2 đất vườn trong tng s 185m
2
mi phù hp. Vic lp di
chúc đã định đoạt c phần đất đã cho anh Đ chưa phù hợp chưa ràng
phần đất đất vườn cn xem xét lại. Đề ngh Toà án: Công nhn hợp đồng
tng cho quyn s dụng đất ca c L1, c X đã cho anh Đ, ch T1 diện tích đất
100m
2
(50m
2
đất 50m
2
đất vườn) thuc thửa đất s 3, t bản đồ s 6 là đúng
quy định pháp luật; Xác định hiu lc ca di chúc c L1 để lại để t đó chia di
sn tha kế theo quy định; Đề ngh Toà án yêu cu ông Trn Huy Q giao giy
chng nhn quyn s dụng đất (bn gc) ca thửa đất s 3, t bản đồ s 6 ca c
L1 để anh Đ, ch T1 làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp anh Trn Huy
T2 trình bày:
C Trn Huy L1 c Nguyn Th Xuân S được 08 người con gm:
Trn Th L, ông Trn Huy T, Trn Th V, bà Trn Th Q1, Trn Th H, ông
Trn Huy Q, bà Trn Th Y và và Trn Th Kim D. Anh là con trai ca ông Q nên
anh là cháu ni ca c L1, c X. C X chết năm 2013, c L1 chết năm 2020.
C L1 c X tài sn thửa đất s 3 t bản đồ s 6 din tích 285m
2
ti
khu A, P, thành ph V, tnh Phú Thọ, đã được cp giy chng nhn quyn s
dụng đất đứng tên c L1 c X. Ngày 02/3/2016 c L1 đã lập di chúc để cho
anh ½ diện tích đất ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6. Tòa án tiến hành xem xét
thẩm định ti ch đối vi thửa đất thì diện tích đất 272,3m
2
, diện tích đất thc
tế so vi din tích trong giy chng nhn quyn s dụng đất gim 12,7m
2
, anh
nht trí diện tích đất thc tế để gii quyết 272,3m
2
. Khi c L1 còn sng thì
thửa đất này có cho thuê.
Nay bà V khi kin yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất s 3 t bản đồ s 6
s tin li tc t việc cho thuê đất thì anh đề ngh Toà án công nhn di chúc
ca c Trn Huy L1 lp ngày 02/3/2016 ti Văn phòng C1 hợp pháp, anh được
ng di sn tha kế ca c L1 để li theo di chúc. Khi chia thì anh nhn bng
hin vt.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, anh Ngô Mnh H1 ch Th
Phúc trình B:
Đầu năm 2018 v chng anh ch thuê ca c Trn Huy L1 285m
2
đất ti
khu A, xã P, thành ph V để làm nhà xưởng, hai bên có làm hợp đồng thuê đất và
tha thun thi hạn thuê 5 năm, giá tiền thuê 2.500.000 đồng/tháng tương
ng với 30.000.000 đồng/năm. Tháng 6/2023 v chng anh ch làm thêm mái
tôn đằng sau ca thửa đất. Khi c L1 còn sng, tiền thuê đất hàng tháng tr
cho c L1. Khi c L1 chết, tiền thuê đất hàng tháng thì anh ch tr cho ông Q. Do
kinh doanh không hiu qu nên gim s tiền thuê đt t 2.500.000 đồng xung
còn 2.000.000 đồng. T khi hết hợp đồng huê đất, v chng anh ch ông Q
cũng chưa ký lại hợp đồng nhưng vợ chng anh ch vn thuê và s dng thửa đất
trên. Hàng tháng vn tr tiền thuê đt cho ông Q 2.000.000 đồng/tháng, đã trả
đến hết tháng 4/2024. Nay bà V khi kin yêu cu chia tha kế thửa đất v
chng anh ch đã thuê của c L1 anh Q, quan đim ca anh ch là khi Tán
chia thửa đất này cho ai thì v chng anh ch thuê li của người đó. Nếu người
đươc chia không cho anh chị thuê li thì anh ch s trách nhim tháo d
10
phn mái tôn khung st, toàn b cng st cùng rào st B40 trên phần đất tiếp giáp
vi đưng Đ để tr lại đất đã thuê, anh chị không yêu cu bồi thường gì.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Văn phòng C1 do Nguyn Th
Cu L2 người đại din trình bày:
Ngày 02/3/2016, Văn phòng C1 đã chứng nhn di chúc s 22.2016/DC,
quyn s 04TP/CC-SCC/HĐGD cụ th:
Ngưi lp di chúc: Ông Trn Huy L1, sinh năm 1927, CMND s:
130054150 cp ti Công an P2 ngày 27/11/206; H khẩu thường trú ti: Đ, P,
thành ph V, tnh Phú Th. Ti thời điểm lp di chúc ông L1 minh mn, sáng
suốt. Đối tượng ca di chúc là mt phn quyn s dụng đất theo giy chng nhn
quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BL
795208, vào s cp GCN: 49 do UBND thành ph V, tnh PTh cp ngày
13/7/2012.
Căn cứ “Giấy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất ” số BL 795208, căn cứ vào h pháp lý ông L1 cung cp
cho Văn phòng C1, Văn phòng C1 đã ghi nhận li ni dung di chúc bng hình
thức đánh máy. Ông L1 đã điểm ch vào di chúc đ làm bng chng, ch
ký và du vân tay trong bản di chúc đúng là chữ ký và du vân tay ca c L1.
Văn phòng C1 nhn thấy: Văn phòng đã làm đúng quy trình ca pháp lut
v trình t, th tc công chng.V mt hình thc ni dung ca di chúc không
vi phm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Quan điểm của đại din Văn phòng
C1 đề ngh Toà án công nhn tính hp pháp ca di chúc s 22.2016/DC-Quyn
s: 04TP.CC-SCC/HĐGD. Do Điu kin bn công việc đại din của Văn phòng
không th tham gia gii quyết, xét x v án trên được đề ngh Toà án gii quyết,
xét x vng mt Văn phòng C1.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phòng C2 S pháp Phú Thọ
do bà Đào Thị Hng N đại din trình bày:
1. Hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ngày 13/4/2011 được giao kết gia
bên tng cho: ông Trn Huy L1, sinh năm 1927, Nguyn Th X, sinh năm
1924, bên nhn tng cho ông Trần Huy Đ sinh năm 1980 và Nguyn Th T1
sinh năm 1981. Tài sn tng cho 100m
2
trong đó: 50m
2
đất 50m
2
đất
n; Hợp đng tng cho bên nhn tng cho là Nguyn Th Kim D1 sinh năm
1962. Tài sn tng cho 120m
2
trong đó 55m
2
đất 65m
2
đất vườn. Hai hp
đồng tặng cho đu ti thửa đất s 3, t bản đồ s 6 địa ch thửa đất ti thôn P,
P, thành ph V, tnh Phú Th ti Giy chng nhn quyn s dụng đất s
616410 do y ban nhân dân thành ph V, tnh Phú Th cp ngày 01/12/2002.
2. Đối vi 02 Hợp đồng tng cho quyn s dụng đất và 01 Hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất lp ngày 11/5/2012. Ti h lưu trữ th hin: Ngày
11/5/2012 ông Trn Huy L1, bà Nguyn Th X, bà Nguyn Th Kim D1, ông Cao
Xuân Q2, Trn Th T4, ông Trn Huy Q lập văn bn hu 02 hợp đng tng
cho quyn s dụng đất công chng ngày 24/4/2012 (hợp đồng tng cho quyn s
dụng đất, bên nhn tng cho Nguyn Th Kim D1 s công chng 521; hp
đồng tng cho bên nhn tng cho là ông Trn Huy Q, s công chứng 520) và văn
11
bn hu 01 hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s công chng 519 lp
ngày 24/4/2012 (bên nhn chuyển nhượng ông Cao Xuân Q2 Trn Thu
T5). Các văn bản hu hợp đồng tng cho, chuyển nhượng lần lượt s công
chng: 115, 114, 113, quyn s 01/2012 ngày 11/5/2012.
Ngay sau khi thc hin việc văn bản hu, những người này tiếp tc thc
hin ký các giao dch tng cho, chuyển nhượng, c th: tng cho Nguyn Th
Kim D1 din tích 127,5m
2
trong đó 50m
2
đất 77,5m
2
đất vườn (hợp đồng
tng cho s công chng 619, quyn s 1/2012); chuyển nhượng cho ông Cao
Xuân Q2, bà Trn Th T4 din tích là 108,0m
2
trong đó 50m
2
đất và 58,0m
2
đất
n (hợp đng tng cho s công chng 621, quyn s 1/2012); tng cho ông
Trn Huy Q din tích 36,0m
2
trong đó 150m
2
đất 156,0m
2
đất vườn (hp
đồng tng cho s công chng 620, quyn s 1/2012). Toàn b ti thửa đất s 3 t
bản đ s 6 địa ch thửa đất ti thôn P, P, thành ph V, tnh Phú Th ti
giy chng nhn quyn s dụng đất s V616410 do y ban nhân dân thành ph
V cp ngày 02/12/2002.
vy vic công chng viên Phòng C2- S pháp tỉnh Phú Th đã chứng
nhận văn bản hu hợp đồng tng cho, chuyển nhượng chng nhn hợp đồng
tng cho, chuyển nhượng lần lượt s công chng: 115, 114, 113, 619, 620, 621,
quyn số: 01/2012 ngày 11/5/2012 hoàn toàn đúng quy đnh ca pháp luật. Đề
ngh Toà án căn c quy định pháp lut gii quyết. Phòng C2- S tư pháp tỉnh Phú
Th duy nht 01 công chứng viên (đồng thời trưởng phòng C2). vy
Phòng C2 đề ngh Toà án gii quyết, xét x vng mt trong toàn b qtrình t
tng.
Ti bn án dân s thẩm s 34/2024/ST-DS ngày 04/7/2024 ca Tòa án
nhân dân thành ph Vit Trì, tnh Phú Th đã quyết định:
Căn cứ khon 3, khoản 5 Điều 26; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39;
khon 1, khon 2, khoản 5 Điều 147; khoản 2 Điều 157; khoản 2 Điều 165; điểm
b khoản 2 Điều 227; Điều 228; khoản 2 Điều 244; Điều 271 và khoản 1 Điều 273
B lut T tng dân sự. Căn cứ Điều 457; Điều 459; Điều 609; Điều 611; Điều
612; Điều 613; Điều 623; Điều 624; Điều 627; Điều 628; khoản 1 Điu 630;
Điều 631; Điều 635; Điều 636; Điều 649; Điều 650; Điều 651; Điều 659; Điều
357; khoản 1 Điều 688 B lut Dân s năm 2015. Căn cứ Điu 2 Luật người cao
tuổi. Điểm b Khoản 1 Điều 13 Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
ca Hội đồng thm phán Tòa án nhân dân Tối cao. Căn c điểm đ khoản 1 Điều
12; khoản 6 Điều 26; điểm a khoản 7 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa
án.
X:
Đình ch mt phn yêu cu khi kin ca bà Trn Th V v vic yêu cu
chia tha kế tài sn ca c Trn Huy L1 c Nguyn Th X quyn s dng
din tích 1.988m
2
đất ruộng được th hin ti tài liu do UBND P, thành ph
V, tnh Phú Th cung cp khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th.
12
Trn Th V quyn khi kin li yêu cầu này theo quy đnh ca pháp
lut.
Chp nhn 1 phn yêu cu khi kin ca bà Trn Th V v vic chia tha kế
tài sn theo pháp lut ca c Nguyn Th X đ li ½ (quyn s dng din tích
272,3m
2
, tha s 3, t bản đồ s 6 ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú Th
s tin hoa li, li tc phát sinh t hợp đồng cho thuê tài sn quyn s dng
đất là tài sn tha kế ca c X để li).
Không chp nhn 1 phn yêu cu khi kin ca Trn Th V v vic chia
tha kế tài sn pháp lut ca c Trn Huy L1 để li là ½ (quyn s dng din tích
272,3m
2
, tha s 3, t bản đồ s 6 ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú Th
s tin hoa li, li tc phát sinh t hợp đồng cho thuê tài sn quyn s dng
đất là tài sn tha kế ca c L1 để li).
Chp nhn yêu cầu độc lp ca anh Trn Huy T2 v vic công nhn di chúc
do c Trn Huy L1 lp ngày 02/3/2016 ti Văn phòng C1 và chia tha kế tài sn
ca c Trn Huy L1 theo di chúc.
Công nhn di chúc do c Trn Huy L1 lp ngày 02/3/2016 ti Văn phòng
C1, đã vào sổ chng nhn Di chúc s 22.2016/DC, quyn s 04TP/CC-
SCC/HĐGD tại Văn phòng C1 có hiu lc pháp lut.
Không chp nhn yêu cầu đc lp ca anh Trần Huy Đ, ch Nguyn Th T1
v yêu cu Công nhn hợp đng tng cho mt phn quyn s dụng đt lp ngày
13/4/2011 ti Phòng C2- S pháp tinh Phú Thọ gia bên tng cho: ông Trn
Huy L1, sinh năm 1927, Nguyn Th X, sinh năm 1924, bên nhn tng cho
ông Trần Huy Đ sinh năm 1980 và Nguyn Th T1 sinh năm 1981 có hiu lc
pháp lut;
Xác nhn tài sn tha kế ca c Trn Huy L1 c Nguyn Th X để li
gm: Quyn s dng din tích 272,3m
2
(trong đó: 50m
2
đất 222,3m
2
đất
n) tha s 3, t bản đồ s 6 ti khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th tr giá
158.811.830 đồng (Một trăm năm mươi tám triệu tám trăm mười mt nghìn tám
trăm ba mươi đồng) và s tin hoa li, li tức thu được t vic cho thuê quyn s
dng thửa đất trên t tháng 10/2020 đến hết tháng 4/2024 do ông Trn Huy Q
đang quản lý là 86.000.000 đồng (Tám mươi sáu triệu đồng), tng là 244.811.830
đồng (Hai trăm bốn mươi triệu tám trăm mười một nghìn tám trăm ba mươi
đồng), trong đó ca c Trn Huy L1 122.405.915 đng ca c Nguyn Th
X là 122.405.915 đồng.
Trn Th V, ông Trn Huy Q, ông Trn Huy T, Trn Th L, Trn
Th Q1, Trn Th H, Trn Th Y Trn Th Kim D mỗi người được
ng sut phn tha kế ca c Nguyn Th X tr giá 15.300.739 đồng (Mười
lăm triệu ba trăm nghìn bảy trăm ba mươi chín đồng).
Anh Trn Huy T2 được hưởng tha kế ca c Trn Huy L1 tr giá
122.405.915 đồng (Một trăm hai mươi hai triệu bốn trăm linh năm nghìn chín
trăm mười lăm đồng).
Giao cho ông Trn Huy T s dng S1 din tích 136,1m
2
(trong đó: 50m
2
đất 86,1m
2
đất vườn) theo ch gii 1, 1*, 4*, 5, 1 thuc thửa đất s 3, t bn
13
đồ s 6 ti khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th tr giá 138.095.810 đồng (Mt
trăm ba mươi tám triệu không trăm chín mươi lăm nghìn tám trăm mười đồng).
Giao cho anh Trn Huy T2 s dng S2 diện tích đất vườn 136,2 m
2
theo
ch gii 1*, 2, 3, 4, 4*, 1* thuc thửa đất s 3, t bản đồ s 6 ti khu A, P,
thành ph V, tnh Phú Th tr giá 20.716.020 đồng.
(Có bn v trích đo hin trng do Công ty TNHH K1 lp ngày 18/8/2023
kèm theo).
Buc ông Trn Huy T phi thanh toán k phn tha kế cho: Trn Th V,
Trn Th L, Trn Th Q1, Trn Th Y, Trn Th H Trn Th
Kim D mỗi người là 15.300.739 đồng (Mười lăm triệu ba trăm nghìn bảy trăm ba
mươi chín đồng). .
Buc ông Trn Huy Q phi thanh toán cho anh Trn Huy T2 phn chênh
lch giá tr tài sn tha kế được hưởng 70.699.261 đng (Bảy mươi triệu sáu
trăm chín mươi chín nghìn hai trăm sáu mươi mốt đồng).
Buc ông Trn Huy T phi thanh toán cho anh Trn Huy T2 phn chênh
lch giá tr tài sn tha kế được hưởng 30.990.634 đồng (Ba mươi triệu chín
trăm chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi tư đồng);
Khi bn án hiu lc pháp lut, k t ngày người được thi hành án đơn
yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong, ngưi phi thi hành án còn phi
chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti
khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s 2015.
Buc ông Trn Huy Q phi tháo d toàn b lán lợp tôn diện tích 182m
2
dng trên thửa đt 3, t bản đồ s 6 ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú Th
để giao phn S1 diện tích đt 136,1m
2
cho ông Trn Huy T phn S2 din tích
đất 136,2m
2
cho anh Trn Huy T2.
Buc anh Ngô Mnh H1, ch Th P1 phi tháo d toàn b lán lp tôn
mi din tích 53,4m
2
và cng st rào st B40 phn tiếp giáp vi đường Đ trên
thửa đất 3, t bản đồ s 6 ti khu A, P, thành ph V, tnh Phú Th đ giao
phn S1 diện tích đt 136,1m
2
cho ông Trn Huy T phn S2 diện tích đất
136,2m
2
cho anh Trn Huy T2.
Ngoài ra bn án còn tuyên v chi phí t tng, án phí và quyn kháng cáo.
Ngày 18/7/2024 ông Trn Huy Q b đơn kháng cáo đ ngh sa bn án
dân s sơ thẩm, lý do kháng cáo:
1. Không chp nhn vic bản án sơ thm giao cho ông Trn Huy T s dng
diện tích đt di sn tha kế ca b m để li thanh toán chênh lch cho các
đồng tha kế. Ông Q xin được s hu, s dng diện tích đất đã chia cho ông T,
ông có trách nhim thanh toán tiền cho các đồng tha kế khác đối vi di sn tha
kế đưc chia.
2. Không chp nhn chia s tin hoa li, li tức thu được t vic cho thuê
quyn s dụng đất s tiền 86.000.000 đồng (Tám mươi sáu triệu đồng), s
tin này có đưc là do ông ci to, xây dng mi nhà tôn sắt để cho thuê.
14
Ti phiên tòa phúc thẩm các đương sự trình bày:
V nguyên đơn không rút đơn khi kin. V trình bày: xác đnh
Hội đồng định giá đã đnh giá thửa đất s 3 t bản đồ 6 thp so vi giá ca th
trường hiện nay đang giao dịch. Nay ông Q xin được s hu, s dng phn din
tích đất đã giao cho ông T s dng và nhn h tr thêm giá đất để chia cho nhng
người được hưởng di sn tha kế theo pháp luật thì không đồng ý. Đ ngh
Tòa án cp phúc thm gi nguyên bn án dân s thẩm.
Ông Q b đơn xin rút phần kháng cáo đối vi yêu cu gii quyết s tin
86.000.000 đng. B sung kháng cáo đó là: Hội đồng định giá đã định giá tha
đất s 3 t bản đồ s 6 2.500.000 đồng/m
2
đất ở, 152.100 đồng/m
2
đất vườn
thấp hơn giá đt trên th trường hiện nay đang giao dịch. Để tránh s thit thòi
ca những người được chia di sn tha kế như Tòa án cấp sơ thẩm đã chia, ông Q
xin được nhn phn diện tích đất đã chia cho ông T, ngoài giá đất đã đưc Hi
đồng định giá thì ông Q h tr thêm 134.000.000 đồng để chia cho những người
được hưởng di sn tha kế theo pháp luật, đồng thi ông Q cũng đồng ý chia di
sn tha kế đối vi s tiền cho thuê đất 86.000.000 đồng. Đề ngh Tòa án gii
quyết theo quy định ca pháp lut.
Ông P1 người đi din theo y quyn của người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan trong v án ông T trình bày: Tòa án cấp thẩm đã giao cho ông T
s hu, s dng 136,1m
2
đất (trong đó 50m
2
đất , 86,1m
2
đất vườn) ca thửa đất
s 3, t bản đồ s 6 ti khu A, xã P, thành ph V và ông T phải có nghĩa vụ thanh
toán k phn cho những người được hưởng di sn tha kế tông T nht trí. Bn
thân ông Q v con đã được c X c L1 tặng cho đt, còn ông T chưa được
các c tng cho diện tích đất nào. Nay ông Q xin được s hu, s dng phn din
tích đất đã giao cho ông T s dng h tr thêm giá đất để chia cho nhng
người được hưởng di sn tha kế theo pháp lut thì ông T không đồng ý. Đ ngh
Tòa án cp phúc thm gi nguyên bn án dân s thẩm.
Bà D là người có quyn quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trình bày: Bà xác đnh
giá đất ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 đã được Hội đồng định giá nhưng đã định
giá thấp hơn giá đất trên th trường hiện nay đang giao dịch. Nay ông Q xin được
s hu, s dng phn diện tích đất đã giao cho ông T s dng h tr thêm giá
đất đ chia cho những người được hưởng di sn tha kế theo pháp lut thì D
đồng ý với điu kin s tin h tr như giá đất hin nay th trường đang giao dịch
khoảng 1.500.000.000 đồng, không đ ngh định giá lại đất. Nếu ông Q h
tr s tiền ít thì bà không đồng ý. Đề ngh Tòa án cp phúc thm gi nguyên bn
án dân s sơ thẩm.
Q1 người quyn lợi, nghĩa v liên quan trình bày: Khi b m còn
sng thì ông T không thăm nom, chăm sóc, đến khi chết cũng không sang thắp
hương, tổ chc tang l và chi phí cùng vi các anh ch em của bà, đất ca ông T
hiện nay đang là ca b m đ lại. Đề ngh Tòa án giao phần đất ca ông T cho
ông Q để s dụng m nơi thờ cúng các c. hiện nay đã nhà đt nên din
tích đất chia cho thì giao cho ông Q s dng, ông Q phi thanh toán di sn
tha kế cho những người được hưởng theo quy định ca pháp lut.
15
Anh T2 là người có quyn lợi, nghĩa v liên quan trình bày: Anh nht trí bn
án dân s sơ thẩm ca Tòa án nhân dân thành ph Việt Trì đã gii quyết cho anh
được hưởng di sn tha kế ca các c để lại, nay anh không trình bày gì thêm. Đề
ngh Hội đồng xét x phúc thm gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Ch T1 ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan trình bày: Đ ngh Tòa án
không chp nhn ni dung kháng ca ông Q, gi nguyên bn án dân s thẩm
đối vi di sn tha kế đã chia cho ông T s dng.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Phú Th phát biu v t tng gii
quyết v án:
V t tng: Vic tuân theo pháp lut t tng dân s trong quá trình gii
quyết v án ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký ghi biên bn phiên tòa
vic chp hành pháp lut của người tham gia t tng dân s k t khi th lý v án
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án. Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư ghi biên bản phiên tòa các bên đương s đã chấp hành đúng quy đnh
ca pháp lut.
Căn c khoản 2 Điều 308; Điều 309 Điều 312 B lut T tng dân s;
khoản 2 Điều 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH 14 ca U ban Thường v
Quc hội quy định v án phí, l phí Toà án:
Đình chỉ yêu cu kháng cáo ca ông Q v việc không đng ý chia di sn
tha kế là s tiền 86.000.000 đồng.
Chp nhận đơn kháng cáo của ông Q và ghi nhn s t nguyn ca ông Q v
vic thanh toán thêm giá tr tiền đất vi s tin 134.000.000 đồng.
Sa bản án sơ thẩm theo hướng:
Giao ông Q đưc quyn s hu phn diện tích đất vườn 136,1m
2
(trong đó:
50m
2
đất 86,1m
2
đất vườn) theo ch gii 1, 1*, 4*, 5, 1 thuc thửa đất s 03,
t bản đồ s 06 ti khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th.
Buc ông Q nghĩa vụ thanh toán cho V, ông T, bà L, Q1, H, bà
Y và bà D mỗi người 15.300.739 đồng.
Buc ông Q nghĩa v thanh toán cho anh Trn Huy T2 101.690.000
đồng.
Ghi nhn s t nguyn ca ông Q v vic h tr thêm s tin 140.000.000
giá tr phần đất ông Q nhn di sn bng hin vt. S tin ông Q h tr s chia đu
cho bà V, ông T, bà L, bà Q1, bà H, bà Y và bà D mỗi người 19.142.000 đồng
Gi nguyên các ni dung khác ca Bn án dân s thẩm s 34/2024/DS-
ST ngày 04/7/2024 ca TAND thành ph Vit Trì.
V án phí dân s thẩm: Do ch sa bản án thẩm v người nhn di sn
tha kế bng hin vt, không sa v giá tr di sn chia tha kế ca từng người
nên gi nguyên án phí dân s sơ thẩm.
V án phí dân s phúc thm: Kháng cáo ca ông Trn Huy Q đưc chp
nhn nên không phi chu án phí dân s phúc thm.
16
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] Kháng cáo: Khi Tòa án thẩm xét x tuyên án thì ông Q mt.
Trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án, ông Q đã kháng cáo bản án. Căn cứ
vào khoản 1 Điều 273 B lut T tng dân s, ông Q kháng cáo trong thi hn
luật định nên được xem xét gii quyết theo trình t phúc thm.
[1.2] Vng mt những người tham gia t tng: Cầu là người đại din cho
Văn công chng P3, N người đi din cho Phòng C2 tnh Phú Th đều
đơn đề ngh xét x vng mt. L, H, Y, anh Đ, anh H1, ch P1 nhng
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan vng mặt phiên tòa không do. Căn
c Điu 296 B lut T tng dân s, Tòa án xét x vng mặt các đương sự.
[1.2] Rút ni dung kháng cáo: Ti phiên tòa phúc thm ông Q rút yêu cu
kháng cáo đối vi nội dung không đồng ý chia di sn tha kế s tin
86.000.000 đồng. Căn cứ Điu 312 B lut T tng dân sự, đình chỉ kháng cáo
ca ông Q đối vi phần đã rút.
[2] V ni dung kháng cáo: Bn án dân s sơ thẩm s 34/2024/ST-DS ngày
04/7/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Việt Trì đã giải quyết chia cho ông T
½ diện tích đt ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 để s dng; còn ông Q đưc
thanh toán bng tiền đối vi di sn tha kế được chia nhưng đã giao cho ông T s
dng. Ông Q không đồng ý bn án dân s thẩm nên kháng cáo bn án. Hi
đồng xét x xét thy:
[2.1] C L1 c X tài sn thửa đất s 3 t bản đồ s 6 din tích
285m
2
(trong đó 50m
2
đất , 235m
2
đất vườn) ti khu A, P, thành ph V, tnh
Phú Thọ, đã được UBND thành ph V cp giy chng nhn quyn s dụng đất s
BL795208 ngày 13/7/2012 đng tên c Trn Huy L1 c Nguyn Th X. Tòa
án sơ thẩm tiến hành xem xét thẩm định ti ch đối vi thửa đất thì diện tích đt
thc tế 272,3m
2
, gim 12,7m
2
so vi giy chng nhn quyn s dụng đất. Các
đương sự đều nht trí gii quyết theo diện tích đất thc tế là 272,3m
2
.
[2.2] C X chết năm 2013, c L1 chết năm 2020. Cụ X không để li di chúc
định đoạt tài sn, còn c L1 để lại di chúc định đot tài sản đó là tặng cho anh T2
½ diện tích đất ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 ti khu A, xã P, thành ph V, tnh
Phú Th. Di chúc ca c L1 đưc công chng ti Văn phòng C3 tnh Phú Th.
Quá trình gii quyết v án, anh T2 yêu cầu độc lập đó yêu cầu chia di sn
tha kế ca c L1 để li thửa đt s 3 t bản đồ s 6 theo di chúc, Tòa án cp
thẩm đã thụ yêu cầu độc lp gii quyết chp nhn yêu cầu đc lp ca
anh T2 là phù hp với Điều 613, Điều 624 và Điều 644 B lut Dân sự. Như vậy,
phn di sn tha kế theo pháp lut ca c X là 136,15m
2
(Trong đó 25m
2
đất
111,15m
2
đất vườn) ca thửa đt s 3 t bản đồ s 6.
[2.3] Các đương s đều xác đnh khi c L1 còn sống thì đã cho anh H1, ch
P1 thuê thửa đất s 3 t bản đồ s 6 để làm nhà xưởng, thi hạn thuê 5 năm
tính t tháng 01/2018 đến tháng 12/2022, s tiền thuê 2.500.000 đng/tháng
nên s tin thuê ca 5 năm là 120.000.000 đng. Tính t tháng 01/2028 đến ngày
19/9/2020 là ngày c L1 chết là 02 năm 09 tháng, s tiền thuê đất anh H1, ch P1
17
đã tr cho c L1 66.000.000 đồng, t ngày c L1 chết đến tháng 12/2022 anh
H1, ch P1 tr cho ông Q s tiền thuê đất 54.000.000 đng. Khi hết thi hn
thuê đt, anh H1, ch P1 xác định vn tiếp tc s dụng đất tr tiền thuê đất
hàng tháng cho ông Q là 2.000.000 đồng/tháng tính t tháng 12/2022 đến tháng
4/2024 32.000.000 đồng (t tháng 12/2022 đến tháng 4/2024 16 tháng x
2.000.000 đồng/tháng = 32.000.000 đồng). Như vậy, sau khi c L1 chết thì anh
H1, ch P1 đã trả cho ông Q s tiền thuê đất 86.000.000 đng (54.000.000
đồng + 32.000.000 đồng = 86.000.000 đồng) nên s tin này là di sn tha kế.
[2.4] Thời điểm m tha kế đối vi di sn tha kế ca c X là năm 2013 nên
những người được hưng di sn tha kế ca c X là c L1, bà L, ông T, bà V, bà
Q1, H, ông Q, Y D. Khi c L1 chết tch viết di chúc định đoạt ½
diện tích đt ca thửa đất nên phn di sn tha kế ca c L1 được hưởng ca c
X thì chia theo pháp luật. Như vậy, những người được hưởng di sn tha kế ca
c X c L1 đối vi ½ diện tích đất ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 L,
ông T, V, Q1, H, ông Q, bà Y D; những người được hưởng di sn
tha kế ca c X c L1 đối vi s tiền cho thuê đất 86.000.000 đồng gm
những người được hưởng di sn tha kế theo pháp lut L, ông T, V,
Q1, bà H, ông Q, bà Y, D người được hưởng di sn tha kế theo di chúc
anh T2.
[2.5] Khi c L1, c X còn sng không n nhng khon tin thuế; không
phi tr tiền công lao động, tin bồi thường thit hi; không phi tr n nhân,
pháp nhân; không phi np tin phạt đối với Nhà nước các chi phí khác. Đi
vi s tin chi phí mai táng phí cho c L1 c X; công sc của người trông coi,
quản lý làm tăng giá trị di sn tha kế, không ai yêu cu gii quyết nên không
trích mt phn di sn tha kế để chi tr.
[2.6] Hội đồng định giá đã định giá đối vi thửa đất s 3 t bản đồ s 6 là
158.811.830 đồng (Trong đó 50m
2
đất x 2.500.000 đồng/m
2
= 125.000.000
đồng; 222,3m
2
đất vườn x 152.100 đồng/m
2
= 33.811.830 đồng). S tin cho thuê
đất là 86.000.000 đồng. Tng di sn tha kế ca c L1 c X để li
244.811.830 đồng (158.811.830 đồng + 86.000.000 đồng = 244.811.830 đồng).
Như vậy, V, L, ông T, Q1, H, ông Q, Y D được hưởng di
sn tha kế theo pháp luật là 122.405.915 đồng (s tin mỗi người được hưởng di
sn tha kế 15.300.739 đồng); anh T2 được hưởng di sn tha kế theo di chúc
là 122.405.915 đồng.
[2.7] Tòa án cấp thẩm đã chia thửa đt s 3 t bản đồ s 6 thành hai tha
để chia bng hin vt cho những người được hưởng di sn tha kế, trong đó một
tha có din tích là 136,1m
2
đất (50m
2
đất và 86,1m
2
đất vườn) đã giao cho ông
T tr giá 138.095.810 đng, mt tha din tích 136,2 m
2
đất vườn đã giao
cho anh T2 tr g20.716.020 đng. Vic chia tách thành các thửa đt này phù
hp vi Quyết định s 14/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 ca UBND tnh P ti
thời điểm xét x v án. Tòa án cấp thẩm đã giao 136,2 m
2
đất vườn cho anh
T2 s dng giao 136,1m
2
đất (Trong đó 50m
2
đất 86,1m
2
đất vườn) cho
ông T s dng. Ông Q không đồng ý diện tích đt chia di sn tha kế cho ông T
bng hin vt nên kháng cáo xin nhn s hu, s dng diện tích đất đã giao cho
ông T. Đ giao đt cho ông T hay ông Q s dng thì cần xem xét đến nhu cu s
18
dụng đt ca từng người, tài sản trên đất ca ai còn giá tr s dng không,
phong tc tp quán của địa phương và hiếu nghĩa của các con đối vi b m. Xét
thy ông T ông Q hiện nay đều nhà và đất ti P nên nhu cu v s dng
đất là không ln, bà L và bà Q1 là những người được hưởng di sn tha kế nhưng
đều đề ngh phn diện tích đất của các được chia thì giao cho ông Q s dng
để làm nơi thờ cúng các c; trên thửa đất hin nay mt nhà khung st mái lp
tôn là ca ông Q vn còn giá tr s dng, nếu phi tháo d thì gây lãng phí; khi c
X và c L1 còn sng thì cùng vi ông Q nên đã được ông Q chăm sóc, khi chết
thì ông Q là người đứng ra t chc tang l và th cúng t khi các c chết đến nay,
mc ông T con trai trưởng nhưng khi c L1 chết thì không đến thắp hương
t chc tang l nên Tòa án cấp sơ thẩm giao diện tích đất cho ông T s dng
để làm nơi th cúng các c không phù hợp; các đương sự đều xác đnh Hi
đồng định giá đã định giá thửa đất giá đt thấp hơn so với giá đất trên th
trường hiện nay đang giao dch; ông Q xin nhn s dng phn diện tích đất
Tòa án cấp thẩm đã giao cho ông T s dụng, đồng thời để tránh s thit thòi
ca những người được hưởng di sn tha kế theo pháp luật, ngoài giá đất đã được
Hội đồng định giá thì ông Q nhn h tr thêm giá đất 134.000.000 đồng để
thanh toán cho những người được hưởng tha kế theo pháp luật là căn c.
vy, phn diện ch đất đã giao cho ông T thì giao li cho ông Q s dng, ông Q
phi có trách nhim thanh toán giá tr din tích đất cho những người hưởng di sn
tha kế được chia nhưng đã giao cho ông Q s dng, chênh lch di sn tha kế
s tin li tức do cho thuê đt hin ông Q1 đang giữ 86.000.000
đồng. C th s tin ông Q phi thanh toán cho từng người như sau: Bà V, ông T,
L, Q1, H, Y bà D mỗi người 15.300.739 đồng (122.405.915
đồng : 8 người = 15.300.739 đng), anh T2 101.690.000 đồng (122.405.915
đồng - 20.716.020 đồng = 101.690.000 đồng).
[2.8] Ông Q t nguyn h tr giá đất cho những người được hưởng di sn
tha kế theo pháp luật 134.000.000 đồng. vy, ghi nhn s t nguyn ca
ông Trn Huy Q v vic h tr cho Trn Th V, ông Trn Huy T, Trn Th
L, Trn Th Q1, Trn Th H, Trn Th Y Trn Th Kim D, mi
người là 19.142.000 đồng (134.000.000 đồng : 7 người = 19.142.857 đồng).
[2.9] Đối vi s tin chi phí t tng án phí dân s thm: Mc Tòa
án cp phúc gii quyết li phn chia di sn tha kế nhưng chỉ sa v người nhn
di sn bng hin vt, không sa v giá tr di sn chia cho từng người nên không
làm thay đổi s tin chi phí t tng án phí. vy, gi nguyên s tin chi phí
t tng và án phí dân s sơ thẩm như Tòa án cấp sơ thẩm đã giải quyết.
[2.10] T nhng nhận định trên, ti cp phúc thm ông Q xin được h tr
giá đất đối vi phn diện tích đt chia cho những người được di sn tha kế theo
pháp lut là tình tiết mi so vi cấp sơ thm nên chp nhn kháng cáo ca ông Q
v vic xin nhn di sn tha kế bng hin vt. Vì vy, sa bn án dân s sơ thẩm
s 34/2024/DSST ngày 04/7/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Việt Trì đối
vi phn diện tích đt chia di sn tha kếs tiền các đương sự phi thanh toán
cho nhau. Nhng ni dung khác ca bn án dân s thẩm không kháng cáo,
kháng ngh nên không gii quyết, hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn
kháng cáo, kháng ngh.
19
[3] Xét đ ngh của đại din Vin kim sát v gii quyết v án căn cứ
nên được chp nhn.
[4] V án phí phúc thm: Kháng cáo ca ông Trn Huy Q đưc chp nhn
nên ông Trn Huy Q không phi chu án phí dân s phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn c vào khoản 2 Điều 308; Điều 309 và Điều 312 B lut T tng dân
s.
Chp nhn kháng cáo ca ông Trn Huy Q v vic xin nhn bng hin vt
đối vi di sn tha kế là quyn s dụng đất. Sa bn án dân s sơ thẩm s
34/2024/ST-DS ngày 04/7/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Việt Trì đi vi
phn diện tích đất chia di sn tha kế và s tiền các đương sự phi thanh toán cho
nhau. Gi nguyên bn án dân s thẩm s 34/2024/ST-DS ngày 04/7/2024 ca
Tòa án nhân dân thành ph Việt Trì đối vi phn quyết định không có kháng cáo,
kháng ngh.
Đình chỉ yêu cu kháng cáo ca ông Trn Huy Q v việc không đồng ý chia
di sn tha kế là s tiền 86.000.000 đồng.
2. Căn cứ Điều 609; Điều 611; Điều 612; Điều 613; Điều 624; Điu 627;
Điu 628; khoản 1 Điều 630; Điều 631; Điều 649; Điều 650; Điều 651; Điều
659; Điều 357 và khoản 1 Điều 688 B lut Dân s năm 2015. Khoản 2 Điều 148
B lut T tng dân s. Khoản 2 Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án
3. V chia di sn tha kế:
3.1. Xác nhn di sn tha kế ca c Trn Huy L1 c Nguyn Th X
thửa đất s 3 t bản đồ s 6 diện tích đt thc tế 272,3m
2
ti khu A, P,
thành ph V, tnh Phú Th tr giá 158.811.830 đồng và s tiền cho thuê đất mà có
là 86.000.000 đồng.
3.2. Chia cho ông Trn Huy Q diện tích đất được hưởng di sn tha kế theo
pháp lut là 136,1m
2
đất (trong đó 50m
2
đất , 86,1m
2
đất vườn) ca thửa đất s 3
t bản đồ s 6 ti khu A, xã P, thành ph V, tnh Phú Th (Theo giy chng nhn
quyn s dụng đất s BL795208 ca UBND thành ph V cp ngày 13/7/2012
đứng tên người s dng c Trn Huy L1 c Nguyn Th X), tr giá
138.095.810 đồng (Một trăm ba mươi tám triệu không trăm chín mươi lăm nghìn
tám trăm mười đng), theo ch giới 1, 1*, 4*, 5, 1 (Có đ diện tích đt kèm
theo). Ông Trn Huy Q có nghĩa vụ đến cơ quan Nhà nước có thm quyền để làm
th tục đăng biến động quyn s dụng đt, phi thc hiện nghĩa vụ tài chính
và l phí theo quy định.
3.3. Chia cho anh Trn Huy T2 diện tích đất được hưởng di sn tha kế theo
di chúc 136,2 m
2
đất vườn ca thửa đất s 3 t bản đồ s 6 ti khu A, P,
thành ph V, tnh Phú Th (Theo giy chng nhn quyn s dụng đất s
BL795208 ca UBND thành ph V cấp ngày 13/7/2012 đứng tên người s dng
20
c Trn Huy L1 c Nguyn Th X) tr g20.716.020 đồng (Hai mươi triệu
bảy trăm mười sáu nghìn không trăm hai mươi đng), theo ch gii 1*, 2, 3, 4,
4*, 1* (Có đ diện tích đất kèm theo). Anh Trn Huy T2 nghĩa vụ đến
quan Nhà nước thm quyền để làm th tục đăng biến động quyn s dng
đất, phi thc hiện nghĩa vụ tài chính và l phí theo quy định.
3.4. Buc ông Trn Huy Q nghĩa vụ thanh toán cho Trn Th V, ông
Trn Huy T, Trn Th L, bà Trn Th Q1, Trn Th H, bà Trn Th Y
Trn Th Kim D, mỗi người 15.300.739 đồng (Mười lăm triệu ba trăm nghìn
bảy trăm ba mươi chín đồng) là s tin tr giá diện tích đất mà những người được
ng di sn tha kế được chia nhưng đã giao cho ông Trn Huy Q s dng
s tin li tc t việc cho thuê đất hin ông Trn Huy Q đang giữ.
3.5. Buc ông Trn Huy Q nghĩa v thanh toán cho anh Trn Huy T2
101.690.000 đồng (Một trăm linh một triệu sáu trăm chín mươi nghìn đng) là s
tin chênh lch di sn tha kế s tin li tc t việc cho thuê đt hin ông
Trn Huy Q đang giữ.
3.6. Ghi nhn s t nguyn ca ông Nguyn Huy Q3 v vic h tr giá đất
134.000.000 đng (Một trăm ba mươi triệu đồng) để chia cho những người
được hưởng di sn tha kế theo pháp lut. S tin ông Trn Huy Q h tr cho
Trn Th V, ông Trn Huy T, Trn Th L, Trn Th Q1, Trn Th H,
Trn Th Y và Trn Th Kim D, mỗi người 19.142.000 đồng (Mười chín
triu một trăm bốn mươi hai nghìn đồng).
Khi bn án có hiu lc pháp lut hoc k t ngày người được thi hành án có
đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong, người phi thi hành án còn
phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy
định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut dân s 2015.
4. V tháo d tài sản trên đất: Buc anh Ngô Mnh H1, ch Th P1 phi
tháo d, di di toàn b lán lp tôn mi din tích 53,4m
2
cng rào st B40
trên phần đất tiếp giáp với đường đê Ầu của thửa đất s 3 t bản đồ s 6 ti
khu A, P, thành ph V, tnh Phú Th đã chia cho ông Trn Huy Q, anh Trn
Huy T2 s dng.
5. V án phí dân s phúc thm: Ông Trn Huy Q không phi chu án phí dân
s phúc thm.
6. Các quyết định khác ca bn án dân s thẩm s 34/2024/ST-DS ngày
04/7/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Vit Trì không kháng cáo, kháng
ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
7. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- VKSND tnh Phú Th;
- TAND thành ph Vit Trì;
- VKSND thành ph Vit Trì;
- Chi cc THADS thành ph Vit Trì;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
21
Nguyn Khc Chiên
Tải về
Bản án số 21/2025/DS-PT Bản án số 21/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2025/DS-PT Bản án số 21/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất