Bản án số 05/2025/KDTM-PT ngày 28/03/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/KDTM-PT ngày 28/03/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 05/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm số 14/2024/KDTM-ST ngày 31/5/2024 của TAND thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
TNH TI NGUYÊN Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án s: 05/2025/KDTM - PT.
Ngày: 28/3/2025
V/ v tranh chấp hợp đng tín dng.
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
-Thành phn Hội đng xét xử phúc thm gm :
Thm phán - Ch tọa phn a: Bà Nguyn Th Thy
c thẩm phán: Ông Nguyn Văn Quế - Bà Lê Thị Hng Pơng
- Thư ký phiên a: Bà Nguyễn Thị Ánh Nguyt - T ký Tòa án nhân dân
tỉnh Ti Nguyên
- Đại din Viện kiểm sát nhân dân tnh Thái Ngun: Bà Nguyn Minh
Tâm - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 3 năm 2025, tại hi trườngt xử Tòa án nhân dân tỉnh Ti
Nguyên, xét xpc thm công khai v án thlý s 19/2024/KDTM - PT ngày
04/10/2024 v tranh chp hợp đng n dng. Do bn án kinh doanh thương mi
sơ thẩm s 14/2024/KDTM-ST ngày 31/5/2024 của Tòa án nn dân thành ph
Thái Nguyên có kháng cáo. Theo quyết đnh đưa vụ án rat xs 205/2024/QĐ-
PT ngày 12/11/2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ (S1); Đa ch: S B, đường T, pờng P,
qun H, Hà Ni.
Người đi diện theo pháp luật: Ông Lê Văn T - Chức v: Chủ tịch Hi đng
qun tr.
Người đi diện theo y quyền: Ông Vũ Đình K - Chức vụ: Phó Tng giám
đc. Người được ủy quyền lại tham gia tố tụng: Ông Trần Hi V - Chuyên viên xử
lý nợ (có mt).
Bị đơn: ng ty C phn Đ1; Địa chỉ: T B, phường T, TP ., tỉnh Thái
Nguyên.
Người đi diện theo pháp lut: Bà Đàm Th S - Chức vụ: Tng giám đc.
Nơi trú: T dân ph K, phường L, thành ph S, tỉnh Thái Nguyên (vắng
mặt).
Người có quyền li, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Nguyễn Văn M - sinh m 1945 (đã chết)
Người kế thừa quyn và nghĩa vụ ca ông M đng thi là người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Hoàng Thị H, sinh m 1960; Địa chỉ: TDP K, phường L, thành ph S,
tỉnh Ti Nguyên (vng mt).
Người bảo v quyn lợi ích hợp pháp cho bà Hoàng ThH: Luật sư Phm
Ngc A - Lut sư văn phòng L2 thuc Đoàn luật sư tỉnh T; Luật sư Hà Th T1 -
Luật sư Công ty L3 thuc Đoàn luật sư tnh T (có mt).
+ Anh Nguyễn Văn T2, sinh năm 1993; Ch Nguyn Th N, sinh m 1988;
Chị Nguyễn Th T3, sinh năm 1984 ; Cùng i cư trú: TDP K, png L, thành
ph S, tnh Ti Nguyên (vng mt).
+ Ch Nguyn Thị T4, sinh năm 1979; Nơi cư trú: Xóm Đ, T, huyện P,
tnh Ti Ngun (vng mt).
+ Chị Nguyn Th H1, sinh m 1990; Nơi cư trú: Xóm T, xã T, huyn P,
tnh Ti Ngun (vng mt).
+ Anh Nguyn Văn T5, sinh m 1981; i cư t: Xóm P, phường L, thành
ph S, tnh Ti Nguyên (vng mt).
- Ch Đàm Thị S, sinh m 1991; Nơi cư trú: TDP K, phường L, thành ph
S, tnh Thái Nguyên (vng mt).
- Ông NDoãn L, sinh m 1963; Nơi cư trú: TDP K, phường L, thành ph
S, tnh Ti Ngun (vng mt).
NỘI DUNG V ÁN
Theo bản án sơ thm: Nguyên đơn Ngân ng Thương mi c phn Đ (viết
tắt là S1) trình bày:
Ngày 02/10/2018, giữa Ngân hàng S1 - Chi nnh T6 và Công ty CP Đ1 (sau
đây viết tắt là ng ty Đ1) ký kết Hợp đng tín dng theo hạn mc s
1827400071/HĐTDTHM với Hn mức vay vn ti đa: 3.000.000.000 đng, mc
đích vay: Bổ sung vn lưu đng cho hoạt đng kinh doanh, thời hạn ca hp đng
là 03 kỳ, mi kỳ kéo dài 12 tháng k từ ny ký Hp đng. Thời hạn ti đa của
mi khoản vay trong HMTD không q 06 tháng; Lãi suất: Được quy đnh c th
tại từng Khế ước nhn n. Phương thức nh lãi được nh theo công thức: S tin
lãi = S dư nợ gc nh lãi nhân với lãi suất cho vay (%/năm) nhân với s ny
vay thực tế chia cho 365 ngày.
Trên cơ sHợp đng n dngu trên, S1 đã gii ngân cho Công ty Đ1 tổng
s tiền là: 3.000.000.000 đng theo 04 Khế ước nhn nợ:
(+) Khế ước nhận n s 1827400071/01 ny 08/10/2018 s tin
1.000.000.000 đng; Khế ước nhn ns 1827400071 ny 26/11/2018 s tin
500.000.000 đng; Khế ước nhn ns 1827400071/01 ngày 05/12/2018 s tin
400.000.000 đng. Các kế ước này lãi suất: Trong hạn 8,5%/năm c đnh trong 05
tháng, các tháng tiếp theo áp dng mc lãi sut 10,1%. Lãi sut quá hạn bng 150%
lãi sut trong hạn và được áp dụng đi với dư nợ gc quá hạn; và/hoặc bng
10%/năm được áp dụng với dư nợ lãi chậm tr.
(+) Khế ước nhn ns 1827400071 ngày 05/4/2019 s tin 1.100.000.000
đng. i sut: Trong hạn 10,3%/năm c đnh trong 06 tháng. Lãi suất quá hn bng
150% lãi sut trong hạn và được áp dụng đi với dư nợ gc quá hạn; /hoặc bng
10%/năm và được áp dụng với dư nợ lãi chm trả.
Tài sản bảo đảm cho Hp đng n dng trên bao gm:
Tài sn 01: Toàn b Quyn sdụng đt và i sản gn liền vi đất tại thửa đt
s 467, t bn đ s 14, diện ch 2.400m
2
, tại đa ch: Xã L, thành ph T (Nay
phường L, thành ph S), tnh Ti Nguyên theo Giy chứng nhn quyn sử dng
đất s: AĐ 607424, s vào s cấp GCN: H 00863 do UBND thành ph T cp ngày
21/6/2006 cho H gia đình ông Nguyễn Văn M, bà Hoàng Thị H theo Hợp đng
thế chp quyn sử dụng đất mã hiệu N_04_01_03_01/F12 ngày 20/4/2018 và
các Ph lục kèm theo được đăng giao dch bảo đm theo quy đnh.
Tài sn 02: Toàn b Quyn sdụng đt và i sản gn liền vi đất tại thửa đt
s 1510, t bản đ s 8, din ch 2.520m2, tại đa ch: Xã L, thành ph T (nay
phường L, thành ph S), tnh Ti Nguyên theo Giy chứng nhn quyn sử dng
đất s: AĐ 427131, svào s cấp GCN: H 00316 do UBND thành ph T cấp ngày
22/5/2006 cho H ông NDoãn L, bà Dương Thị L1, đăng thừa kế toàn bộ
cho ông NDoãn L ngày 25/7/2017 theo Hp đng thế chp quyền sử dụng đt
ký ny 20/9/2018 các Ph lụcm theo được đăng ký giao dch bảo đảm theo
quy đnh.
Tài sản 03: Toàn b Quyn sdụng đất i sản gn lin với đất tại thửa đt
s 426, t bản đ s 14, diện ch 2.048m2, tại đa ch: Xã L, thành ph T (nay
phường L, thành ph S), tnh Ti Nguyên theo Giy chứng nhận quyn sử dng
đất s: AĐ 427129, s vào s cp GCN: H 00314 do UBND thành ph T cấp ngày
22/5/2006 cho H ông Dương Quang H2 và bà T Th C, đăng chuyển nhượng
cho ông Nguyễn Văn T2 10/5/2018 theo Hợp đng thế chp quyền sdụng đất ký
ny 02/10/2018 và các Ph lục m theo được đăng ký giao dch bảo đm theo
quy đnh.
Trong quá trình thực hin Hp đng, Công ty Đ1 đã vi phạm nga vụ tr nợ
gc nlãi cho S1, dn đến khoản nb quá hạn đu tiên là ngày 09/4/2019. Ngân
hàng đã nhiều lần đôn đc, yêu cu Công ty Đ1 Phát tr nợ nhưng pa Công ty
không thực hin. Do vậy, S1 khởi kiện yêu cu Công ty Đ1 tr nợ cho Ngân hàng
tổng s tiền nh đến ngày 12/11/2019 là 3.246.673.148 đng (Trong đó nợ gc là
2.998.984.077 đng, lãi trong hạn 73.794.102 đng, lãi q hn lãi chậm trả
173.894.969 đng). Buộc Công ty Đ1 tiếp tục trlãi pt sinh theo mức lãi sut
tha thuận ti Hợp đng n dụng s 1827400071/HĐTDTHM ny 02/10/2018 k
từ ngày 13/11/2019 cho đến khi thanh toán xong toàn b khoản nợ.
Nếu ng ty Đ1 không thực hiện nghĩa vthanh toán khoản nợ u trên thì
Ngânng S1 có quyn yêu cầu Cơ quan Thinh án dân stiến nh biên, phát
mi toàn b i sn bảo đảm nêu trên đxử lý, thu hi nợ. Nếu s tiền thu được từ
bán/xlý i sn bảo đm vẫn không đủ trả nợ cho Ngân ng S1 thì Công ty Đ1
vẫn phải tiếp tục thực hiện nga vtrả nợ cho Nn hàng S1 cho đến khi tất toán
toàn b khoản vay.
Quá trình giải quyết, bị đơn đã 02 ln thanh toán cho S1 tổng s tiền là
2.251.000.000 đng. Ln 1 ny 16/5/2022 tr 751.000.000 đng ln 2 ny
22/8/2023 tr 1.500.000.000 đng, S1 đã xin t mt phn u cầu khởi kin ln
quan đến hai khon nợ này và u cu xử lý i sản bo đm là Quyn sdụng đt
và tài sản gn liền vi đất H ông Dương Quang H2 và T Th C, đăng ký chuyển
nhượng cho ông Nguyn Văn T2 10/5/2018, Quyn sử dụng đất i sản gắn liền
với đt H ông Ngô Doãn L, bà Dương Thị L1, đăng thừa kế toàn b cho ông
Ngô Doãn L ngày 25/7/2017.
Nay u cầu b đơn có nghĩa vụ trả tổng s tiền nh đến hết ngày 27/5/2024 là
2.774.152.450đ (trong đó nợ gc là 1.199.617.452đ, lãi trong hạn 29.530.629đ, lãi
quá hạn 1.545.004.369đ), buc tiếp tục trả lãi phát sinh theo mức lãi sut tha thuận
tại Hợp đng n dng s 1827400071/TDTHM ngày 02/10/2018 ktừ ngày
28/5/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn b khoản vay có quyn u cu
biên, pt mi toàn b i sn bảo đm là Quyn sdụng đt i sn gắn liền vi
đất tại thửa đt s 467, t bn đ s: 14, diệnch 2.400m
2
(Giấy chứng nhn quyn
sử dụng đất s AĐ 607424, s vào s cấp GCN: H 00863 do UBND thành ph T
cấp ngày 21/6/2006 cho H gia đình ông Nguyn Văn M, bà Hoàng Th H). Nếu s
tiền thu được từ bán/xử lý i sản bảo đảm vn không đủ trả nợ cho Nn ng S1
thì Công ty Đ1 vn phi tiếp tc thực hin nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng S1 cho
đến khi tất toán toàn b khon vay.
Phía b đơn Công ty Đ1 trình bày: Năm 2018 Công ty Đ1 có ký hp đng vay
vn với Ngân hàng TMCP Đ và thế chp i sản như Nn ng trình bày. Nay
Ngân hàng TMCP Đ khởi kin yêu cu Công ty Đ1 khon nợ còn li cho Ngân
hàng theo Hợp đng n dng theo hn mức s 1827400071/TDTHM ngày
02/10/20218. Nếu không thanh toán được thì sẽ yêu cầu cơ quan thi hành án dân
sự có thẩm quyn phát mi i sản thế chp là Toàn b Quyn sử dng đt i
sản gn liền với đất tại tha đt s 467, t bn đ s: 14, din tích 2.400m
2
, tại đa
ch: Xã L, thành ph T (Nay là phường L, thành ph S), tnh Ti Nguyên theo
Giấy chứng nhn quyn sdụng đất s: AĐ 607424, s vào s cp GCN: H 00863
do UBND thành ph T cp ngày 21/6/2006 cho H gia đình ông Nguyn Văn M,
bà Hoàng Th H thì ch nht trí. Do công vic bận, không thxin ngh được, chị
đề ngh Tòa án cho ch được vắng mặt tại các buổi làm việc cũng như phiên tòa
xét xử.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Anh Nguyễn Văn T2: Xác nhn s tin vay và i sản thế chp như ngân
hàng S1 trình bày là đúng. Nhất trí vớiu cầu khởi kiện của Ngânng, xin được
min giảm phần tin lãi do kinh tế khó khăn, nht trí đ ngânng đngh cơ quan
n nước có thẩm quyn biên xử lý i sản bo đm nếu công ty không tr đưc
ncho ngânng.
- Ông Ngô Doãn L: Ông có nhanh T2 vay s tiền 950.000.000 đng với
cách công ty Đ1 tại Nn hàng S1, ông thế chp khon vay bng toàn b Quyn
sdụng đất i sn gn liền với đất ca ông. Nay ngân ng khởi kin ra a án,
ông đã tr cho ngân ng s tiền 1.500.000.000 đng (trong đó nợ gc
1.180.575.905 đng, nợ lãi trong hạn 29.061.888 đng, nlãi quá hn 290.362.207
đng) và được ngân ng giải chấp i sn thế chp là thửa đất s 1510, t bản đ
s 8, diện ch 2.520m
2
của ông. Vs tiền ông tr cho ngân hàng nhiu n s
tiền ông nhận từ anh T2, ông không có yêu cầu đc lập trong ván này. Ông s
gii quyết riêng với anh T2, nếu hai bên không tự giải quyết được thì ông skhi
kin anh T2 bằng v án dân skhác.
- Ông Nguyễn Văn M (khi còn sng) và bà Hoàng Thị H khai: Ông bà là b
mẹ đ của anh Nguyn Văn T2. Ông bà có thế chấp Giy chứng nhn quyn s
dụng đất mang n ông bà (thửa đt s 467, t bản đ s: 14, diện ch 2.400m
2
,
tại đa ch: Xã L, thành ph T (nay là phường L, thành ph S), tnh Ti Ngun)
cho công ty ca anh T2 vay tin. Ông bà ch o Hp đng thế chp, còn không
biết vic vay tiền giữa công ty ca anh T2 và nn ng N1. Hin nay công ty ca
anh T2 làm ăn thua l và đã dừng hoạt đng. Đngh nn ng tạo điu kin cho
ông bà thanh toán s tin gc nhiu ln, ông bà không thtrả ngay cho ngân ng
được. Bà H trình bày thêm, ngun gc thửa đất thế chp cho ngân hàng là của b
m vợ trước của ông M khai phá, sau cho vợ chng ông M. Sau khi v trước ông
M mất, bà và ông M kết hôn thì tiếp tục trên mảnh đất y. Trong quá trình
chung sng, hai vợ chng bà có khai phá và mua thêm đất n tổng diện tích đt
hin nay là 2400m
2
. Vic khai p, mua thêm đất đ được như hiện nay là công
của hai vchồng bà, ch các con đều còn nh, không có công sc đóng góp gì.
Nay Ngân hàng khởi kin đề ngh công ty ca T2 trnợ, nếu không tr n đưc
thì sxlý i sn thế chấp là thửa đất s 467, tờ bản đ s 14 với diện ch 2400m
2
,
đa ch: xã L, thành ph S, tỉnh Ti Nguyên mang n hộ ông Nguyn Văn M và
bà Hoàng Th H thì bà nht trí hiện nay chng bà đã mất, bà đã già, không
khả ng thanh toán tin cho T2. Bà đngh Ngân ng đảm bo quyền lợi cho bà
và các con ca bà, cho bà có ch ở. Nếu Ngân ng u cu xử lý i sản bo đm,
cơ quan thi hành án tiến nh pt mại i sn, nếu có tranh chấp không tự gii
quyết được thì bà s có ý kiến sau.
- Các ch Nguyễn Thị T3, anh Nguyễn Văn T5, Nguyn Thị T4 khai: Anh chị
là con ca ông Nguyn Văn M và bà Li Th X. Năm 2006, gia đình anh ch đưc
cấp Giấy chứng nhn quyn sdụng đất s AĐ 607424 với diện ch 2400m
2
, đa
chỉ: xã L, thành ph S, tỉnh Ti Nguyên mang n hộ ông Nguyn Văn M và bà
Hoàng Th H. Ngun gc đt này là của ông bà ngoi anh ch khai phá, cho b m
anh chị. Sau khi manh chị mt, b anh ch lấy bà H và tiếp tục trên thửa đất
này. Khi các anh ch sinh ra đã trên thửa đt này không có công sức, đóng
góp gì. Nay Nnng khởi kiện đngh công ty Đ1 tr nợ, nếu không tr n đưc
thì sxử lýi sản thế chấp là thửa đất s thửa đất s 467, tờ bản đ s 14 với diện
ch 2400m
2
, đa ch: L, thành ph S, tỉnh Thái Nguyên mangn h ông Nguyn
Văn M và bà Hoàng Th H, tại lời khai ban đầu anh chị không nhất trí. Đ ngh
chia thửa đt thành từng phần và ch xlý phn của ông M, bà H, anh T2 vì anh
chị cho rằng thửa đất này được cp cho h gia đình. Sau đó, anh ch thay đi ý
kiến đng ý xử lý i sản thế chp. Tuy nhiên, các anh ch đ ngh Ngân ng đảm
bo quyền lợi cho các anh ch tha đt này được cp cho hộ gia đình. Đảm bo
cho bà H có chỗ bà H không còn ch ở nào khác. Nếu Ngânng u cu xử
lý tài sn bảo đm, cơ quan thi hành án tiến nh phát mại tài sản, nếu có tranh
chấp không tự giải quyết được thì các anh ch sẽ có ý kiến sau.
- Các ch Nguyn Thị N, Nguyễn Th H1 khai: Các ch là con ca ông Nguyn
Văn M và bà Hoàng Th H. Các ch cũng xác đnh vnguồn gc thửa đất đng
ý với quan đim ca ch T3, chị T4 và anh T5 như u trên.
Kết qu xem xét thẩm đnh tại chỗ ca a án thhiện: Thửa đt s 467, TBĐ
s 14 có đa ch tại phưng L, thành ph S, tnh Thái Ngun, din ch theo
GCNQSD đất hiện trạng là 2400m
2
, trên đất hin có 01 ngôi nhà 05 gian, 01
ngôi n 03 gian, 01 sân láng xi măng, 01 n xưởng mt s cây ăn quả. Xung
quanh thửa đt có y tường rào bng gạch cay cao n 02m.
Ti phiên a, bà Hoàng Th H không nht trí phát mi i sn, vì bà không
được sdng s tin vay này. Còn ch Nguyn Thị T3, anh Nguyễn Văn T5,
Nguyn Th T4, ch Nguyn Thị N, Nguyn Thị H1 không nht trí vì lý do đây
i sn chung của gia đình, khi ông M, bà H, anh T2 thế chấp đ cho công ty Đ1
vay tiền thì anh ch không được biết.
Với ni dung nêu trên, ti bn án kinh doanh thương mi thm s
14/2024/KDTM-ST ngày 31/5/2024 ca Tòa án nhân thành phThái Nguyên, tnh
Thái Ngun đã quyết đnh:
1. Đình chmột phn yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Đ (S1)
1.1. Đình chỉ yêu cầu buc Công ty C phn Đ1 s tin 2.251.000.000 đng
(Trong đó tiền gc là 1.799.366.625 đng, tin i 451.633.375 đng)
1.2. Đình chỉ yêu cu xử 02 i sản bo đm gm:
1.2.1. Quyền sử dng đt và tài sn gn liền với đt tại thửa đt s 1510, t
bn đ s 8, din ch 2.520m2, tại đa ch: Xã L, thành ph T (Nay phường L,
thành ph S), tnh Thái Nguyên theo Giấy chứng nhn quyn sử dng đất số:
427131, s vào sổ cp GCN: H 00316 do UBND thành phT cấp ngày 22/5/2006
cho H ông Ngô Doãn L, bà Dương Th L1, đăng thừa kế toàn b cho ông Ngô
Doãn L ngày 25/7/2017 theo Hợp đng thế chp quyền sử dng đt ngày
20/9/2018 và các Ph lụcm theo.
1.2.2. Quyền sử dng đt i sản gn lin vi đt tại thửa đt s 426, t
bn đ số 14, diện ch 2.048m2, tại đa ch: Xã L, thành ph T (Nay là phường L,
thành ph S), tnh Thái Nguyên theo Giấy chứng nhn quyn sử dng đt số: AĐ
427129, s vào sổ cp GCN: H 00314 do UBND thành phT cấp ngày 22/5/2006
cho H ông Dương Quang H2 bà T Th C, đăng ký chuyển nhượng cho ông
Nguyễn Văn T2 10/5/2018 theo Hợp đng thế chấp quyền sử dng đt ký ngày
02/10/2018 và các Ph lục kèm theo.
2. Buộc Công ty C phn Đ1 phi thanh toán cho Ngân hàng S1 số tin nh
đến hết ngày 27/5/2024 2.774.152.450 đồng (Trong đó ngc 1.199.617.452
đng, i trong hn 29.530.629 đng, i quá hn 1.545.004.369 đồng).
Kể từ ngày 28/5/2024 Công ty Cphn Đ1 n phi tiếp tục chịu khon i
phát sinh theo mức lãi suất các bên đã tha thun trong hợp đng cho đến khi
thanh toán xong khon n này. Tng hp trong hợp đng n dng các bên có
tha thun v việc điều chnh lãi suất cho vay theo từng thời k của Ngân ng
cho vay thì lãi suất mà khách hàng vay phi tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng
cho vay theo quyết đnh ca Tòa án cũng sẽ được điều chnh cho phù hp vi lãi
sut ca Ngân hàng cho vay.
3. Xử lý tài sn thế chp: Trưng hp Công ty C phn Đ1 không tr n
hoc tr không đy đ c gc vài cho Ngân hàng thì Ngân hàng S1 có quyền
yêu cầuquan có thm quyn bn, phát mi tài sn thế chp Toàn b
Quyn s dng đt và i sn gn lin vi đt ti thửa đt s 467, t bn đ s:
14, din ch 2.400m
2
, ti đa ch: Xã L, thành ph T (Nay phường L, thành ph
S), tnh Thái Nguyên theo Giy chng nhn quyn s dng đt s AĐ 607424, s
vào s cp GCN: H 00863 do UBND thành ph T cp ngày 21/6/2006 cho H gia
đình ông Nguyn Văn M, bà Hoàng Th H đ thu hi nợ. Đt và i sản trên đt
theođ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22,
23, 24, 25, 26, 27, 28, 1 (Theo s liệu đo vẽ ca Công ty TNHH H3 tháng 04/2021).
Nếu s tiền thu được từ bán/xi sn bo đm vn không đ tr ncho
Ngân hàng S1 thì Công ty C phn Đ1 vẫn phi tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tr n
cho Ngân hàng S1 cho đến khi tất toán toàn b khon vay.
Trường hợp phi phát mại tài sản bo đm, buộcnhân, tổ chức đang
chiếm hữu, sử dng nhà đt tại thửa đt s 467, t bn đ s 14, din ch 2.400m
2
,
tại đa ch: Xã L, thành ph T (Nay là phường L, thành ph S), tnh Thái Nguyên
phi di dời khỏi nhà và đt nêu trên đ đảm bo cho việc thi hành án.
4. V án phí thm:
4.1. Buộc Công ty Cphn Đ1 phi chu toàn b án phí kinh doanh thương
mi sơ thm 87.483.049đ (Tám mươi by triu bn trăm m mươi ba nghìn
không trăm bn mươi chín đng) nộp Ngân sách Nhà nước.
4.2. Ngun đơn không phi chu án phí, hoàn tr cho Ngân hàng S1 s tin
tm ứng án phí 48.466.731 đng (Bốn mươi tám triệu bốn trăm u mươi u
nghìn by trăm ba mươi mốt đồng) đã nộp theo Bn lai thu tiền tạm ứng án phí
s 0003245 ngày 10/7/2020 ca Chi cc Thi hành án dân sự thành ph Thái
Ngun, tỉnh Thái Ngun.
5. Vchi phí tố tụng: Buc Công ty C phn Đ1 phi tr cho Ngân hàng S1
s tiền 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng) chi phí tố tụng ngân hàng đã tạm ứng.
Ngoài ra bn án sơ thm còn tuyên v quyền kháng cáo và quyn u cầu
thi nh án của đương sự.
Sau khi xét xử sơ thm, ny 13/6/2024 bà Hoàng Thị H, ch Nguyễn Th
H1, Nguyn Thị N, anh Nguyễn Văn T5 cùng có đơn kng cáo một phn bn án
kinh doanh thương mithm s 14/2024/TLST-KDTM ngày 31/5/2024 ca
TAND thành ph Thái Nguyên. Đ ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ti Nguyên hy
mt phần bản án sơ thm đ củng c i liệu đ đm bảo quyn li cho gia đình bà
đi với yêu cu: Không chp nhn việc phát mi i sản thế chp là tha đt 467,
tờ bản đ s 14, din ch 2400m
2
. Căn cứ: Tài sn thế chấp thuộc shữu chung
của các thành viên gia đình theo quy đnh tại Điu 212 BLDSm 2015.
Ti phiên a hôm nay những nời kháng cáo gingun nội dung kng
o, đ ngh HĐXX sửa bản án sơ thẩm.
Phn tranh lun:
Người bảo v quyền lợi ích hợp pháp ca bà H: Đề ngh tun b hợp đng
thế chp quyn sử dụng đất gia nn ng S1 ông Nguyễn Văn M, bà Hoàng
Th H, ông Nguyn Văn T2 vô hiệu, vì thửa đt thế chấp được cp cho hộ gia đình
ông Nguyễn Văn M, bà Hoàng Th H, đây là tài sản chung ca các thành viên trong
hộ gia đình. Đơn xin xác nhận nhân khẩu được công an phường L c nhn th
hin tại thời điểm cấp Giấy chứng nhn quyn sdụng đt h gia đình n ông M
gồm 03 người chkhông phải là hộ gia đình nhà ông M ch có 03 người. Ti Công
văn s 2935 ngày 28/12/2023 Công an thành ph S xác đnh tại thời đim m
2006 h gia đình n ông M gm 08 nhân khẩu. Như vy, khi kết hợp đng thế
chấp ch có 3/8 thành viên ca h gia đìnhn, còn 05 thành viên còn li không
được biết hay đng ý bằng văn bản. Vi phạm Điều 101 B lut dân s m 2015
và Điu 64 Ngh đnh s 43 ngày 15/5/2014 ca Chính phủ v ớng dn thi hành
lut đất đai m 2013. Đngh xóa thế chấp đi với quyn sdụng thửa đất s
467, tờ bản đ s 14, png L, thành ph S, buc nn hàng S1 trả lại Giy chứng
nhận quyền sdụng đt cho bà H.
Phía nguyên đơn ginguyên các quan đim, ý kiến đã trình bày.
Đại din Vin kiểm sát phát biu sự tuân theo pháp luật ca Thẩm pn -
Chủ tọa phiên a Hi đng xét xử từ khi th lý v án đến trước khi ngh án đã
thực hiện đúng các quy đnh ca B luật t tụng dân sự. V quan đim giải quyết
vụ án, đ ngh Hi đngt x: Không chp nhn kng cáo, ginguyên bn án
kinh doanh thương mại sơ thm s 14/2024/KDTM-ST ngày 31/5/2024 ca TAND
thành ph Ti Ngun, tỉnh Ti Ngun; Min án p pc thẩm cho bà Hoàng
Th H. Chị Nguyn Thị H1, Nguyn Thị N, anh Nguyễn Văn T5 phải chịu án phí
phúc thẩm.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ v án đã đưc thm
tra ti phiên toà, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên toà, sau khi nghe đi din
Viện kiểm sát phát biu ý kiến, Hội đng xét x nhận đnh:
V t tụng:
[1.]. Đây là vụ án tranh chấp hợp đngn dng pt sinh trong hoạt đng
kinh doanh, thương mi giữa Ngân ng TMCP Đ với ng ty c phn Đ1. B
đơn có đa ch tại tổ B, phường T, thành ph T, tnh Thái Nguyên. Tòa án nhân
dân thành ph Ti Nguyên thụ lý giải quyết là đúng thẩm quyền, theo quy đnh
tại khoản 1 Điu 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B luật t
tụng dân s.
[2.]. Đơn kháng cáo ca bà Hoàng Thị H, ch Nguyn Thị H1, Nguyn Thị
N, anh Nguyễn Văn T5 làm trong hn luật đnh, đã np tạm ứng án phí phúc thẩm
kng cáo hợp l theo Điều 273 Điu 276 B luật t tụng dân s.
[3.]. Tại phiên tòa phúc thẩm người đại diện theo pháp luật ca bị đơn ch
Đàm Thị S xin được vắng mt; anh Nguyễn Văn T2 và những nời có quyền li
nghĩa v liên quan đều vắng mặt nhưng đã được triệu tập hợp l lần nhiu ln
nng vẫn vắng mặt. Hi đng xét xử căn c Điu 296 B lut t tụng dân sự, tiếp
tục t xử vụ án.
Xét kháng cáo ca bà Hoàng Th H, ch Nguyễn Th H1, Nguyễn Thị N,
anh Nguyễn Văn T5, Hi đồng xét xxét thy:
[4.]. Các bên đương strong v án đu không kháng cáo, Vin kim sát
không kháng ngh về việc bn án sơ thẩm buc Công ty Đ1 phi tr cho ngân hàng
S1 (chi nnh T6) theo Hợp đng n dng theo hn mc s
1827400071/HĐTDTHM, với s tin gc là 1.199.617.452 đng và s tin lãi trong
hạn, lãi quá hn phát sinh nh đến hết ny 27/5/2024 là 1.574.534.998 đng (trong
đó lãi trong hạn 29.530.629 đng, lãi q hạn 1.545.004.369 đng). Do vậy phn
quyết đnh này ca bản án kinh doanh thương mi sơ thẩm s 14/2024/TLST-
KDTM ngày 31/5/2024 ca TAND thành ph Ti Nguyên có hiu lực pháp luật,
buc các bên phải thi hành.
[5.]. Đi với i sn thế chấp giữa ông Nguyn Văn M, bà Hoàng Th H,
anh Nguyn Văn T2 với S1 là quyền sdụng đất đi với thửa đt s 467, t bn
đ s 14, din ch 2.400m
2
(có 400m
2
đt ONT, 2000m
2
đt CLN) tại đa ch: Xã
L, thành ph T (nay là phường L, thành ph S), tnh Ti Nguyên, Giấy chứng
nhận quyền sdụng đt s AĐ 607424, s vào s cấp GCN: H 00863 do UBND
thành ph T cấp ngày 21/6/2006 cho hộ ông Nguyễn Văn M, bà Hoàng Th H. Bà
H, ch H1, ch N, anh T5 không đng ý cho Ngân hàng S1 có quyn yêu cầu xử
lý phát mại i sn bảo đảm để thu hồi nợ cho rằng đây là i sản ca hộ gia
đình các anh ch đều có phần có quyền đnh đoạt. T thấy:
[5.1.]. Tha đt s 467, t bản đ s 14, diệnch 2.400m
2
theo Đơn do ông
M kê khai xin cp Giấy chứng nhn quyn sdụng đất ngày 16/3/2006 có ngun
gc tự khai p từ năm 1965, lúc y các con còn chưa sinh. Lời khai của ông M
khi còn sng và bà H đều khai: các con T4, T3, T5, N, H1 trong quá trình qun lý
sdng đều không ng sức đóng góp gì vào thửa đất đồng ý cho Nn
hàng phát mại tài sn đthu hồi nnếu C1 không tr được n. Các anh ch T4,
T3, T5, N, H1 cũng có lời khai đng ý thừa nhn nội dung này ca bà H, ông
M. Đến tại phiên a sơ thẩm, bà H và các con mi thay đi lời khai, cho rằng đó
là i sản chung ca h gia đình.
[5.2.]. Vic bà H các con T4, T3, T5, N, H1 thay đi ý kiến cho rằng
tha đt s 467, t bản đ s 14, din ch 2.400m
2
(có 400m
2
đt ONT, 2000m
2
đất CLN) được cấp giấy CNQSD đất mangn h ông Nguyn Văn M, bà Hoàng
Th H là i sn chung ca h gia đình theo quy đnh tại khoản 1 Điu 212 B luật
dân s m 2015, nng h đu không chứng minh được phần đóng góp hoc
cùng tạo lập ca mình trong tha đt s 467, t bản đ s 14 là như thế nào bao
nhiêu theo quy đnh khoản 1 Điều 212 BLDS 2015. Thửa đt do bà H ông M
khai phá, thi điểm y các con đều chưa được sinh ra. Quá trình sử dng, các
con ở chung với b mẹ, không có công tôn to hay làm ng giá trị của thửa đất,
không góp tiền đ mua thêm đất. Do vy, ý kiến trình bầy u trên ca h là không
có căn cchấp nhn.
Sau khi ông M chết, kỷ phần của các đng thừa kế thuc ng thừa kế th
nhất của ông M, được gii quyết theo quy đnh ca pháp luật, ngoài việc họ được
ởng quyền ởng tha kế tài sản ca ông M thì h cũng phi thực hin nghĩa
vụ ca ông M đli trước khi chết.
[5.3.]. Như vy, cn phải xác đnh thửa đt s 467, t bản đ s 14, din
ch 2.400m
2
(có 400m
2
đt ONT, 2000m
2
đất CLN) đã được cấp giy CNQSD
đất là tài sản chung ca vchng ông M bà H, theo quy đnh ca lut hôn nhân
gia đình và là i sn chung hợp nhất theo quy đnh tại Điều 213 B luật dân sự
2015. Vic Tòa án cấp sơ thẩm chấp nhận u cầu khởi kiện của nguyên đơn v
quyn được u cầu pt mại i sản thế chp là quyn sử dng tha đất s 467,
t bn đ s 14, diện ch 2.400m
2
(có 400m
2
đt ONT, 2000m
2
đt CLN) và dành
quyn khởi kiện cho các con của bà H bằng vụ án dân sự khác nếu pt sinh tranh
chấp là đảm bảo các quy đnh ca pp luật.
[6.] Tnhững pn ch và nhận đnhu trên không có căn cchp kháng
cáo của bà Hoàng Thị H, ch Nguyn Th H1, Nguyn Thị N, anh Nguyn Văn
T5. Tại phiên a phúc thẩm h cũng không nộp thêm được i liu chứng co
khác. Do vậy, cần gi nguyên bản án kinh doanh tơng mại sơ thẩm s
14/2024/KDTM-ST ny 31/5/2024 của TAND thành ph Ti Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên. Người kháng cáo phải chu án phí kinh doanh thương mi phúc thm do
kng cáo không được chấp nhận; bà H được miễn án phí phúc thẩm do là người
cao tui, theo điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326 ngày 30/12/2016 ca
UBTVQH
[7.] Quan điểm tranh luận của nời bo vệ quyn lợi ích cho bà H
không có căn cứ. Đề nghị ca đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên
tại phiên a là có căn cpháp luật cần được chp nhn.
Vì các ltrên.
QUYT ĐNH:
Căn ckhon 1 Điu 308, Điều 148 của B luật t tụng dân sự; Ngh quyết
s 326/2016/NQ-UBTVQH14 ny 30/12/2016 ca y ban Thường vụ Quc Hi
quy đnh vmức thu, min, gim, thu, np, qun lý sử dng án phí và lphí
Tòa án.
[I.] Không chp nhận kháng cáo ca bà Hoàng Thị H, ch Nguyn Thị H1,
Nguyễn Th N, anh Nguyn Văn T5. Gingun bản án kinh doanh thương mi
sơ thẩm s 14/2024/KDTM-ST ngày 31/5/2024 ca TAND thành ph Thái
Nguyên, tỉnh Ti Nguyên.
[II.] Ván phí phúc thẩm:
+ Min án phí phúc thẩm cho bà Hoàng Thị H do là người cao tui. Bà H
được nhn lại 300.000đ tiền án phí phúc thẩm đã np, theo biên lai thu s 0002964
ny 28/6/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự thành ph Ti Nguyên, tỉnh Ti
Nguyên.
+ Chị Nguyn Thị H1, ch Nguyn Th N, anh Nguyễn Văn T5 phải chịu án
phí kinh doanh thương mi phúc thẩm là 2.000.00 (hai triệu đng), đã np
300.000đ (ba tm nghìn đồng) theo các biên lai thu s 0002965, 0002966,
0002967 cùng ngày 28/6/2024 tại Chi cục thi hành án dân s thành ph Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, mi nời còn phi np 1.700.000 đng (mt triu
bảy trăm nghìn đng) tin án phí kinh doanh thương mại phúc thm.
[III.] Các quyết đnh khác ca bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm s
14/2024/KDTM-ST ny 31/5/2024 ca TAND thành ph Thái Ngun, tỉnh Thái
Nguyên không có kháng cáo, kháng ngh có hiu lực pháp luật k từ ngày hết thi
hạn kháng cáo, kháng ngh.
Trường hợp bản án, quyết đnh được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi nh án dân
scó quyền thothuận thi hành án, quyền yêu cu thi nh án, tự nguyn thi nh
án hoc b ỡng chế thi nh án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 9 Lut thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại Điu 30 Lut thi
hành án dân s.
[IV.] Bn án phúc thẩm có hiệu lực pp luật k từ ny tun án./.
i nhận:
- VKSND tỉnh Thái Nguyên;
- TAND TP.Thái Nguyên;
- Chi cục THADS TP.Thái Nguyên;
- c đương s;
- Lưu HS.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THM
THM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Thị Thủy
Tải về
Bản án số 05/2025/KDTM-PT Bản án số 05/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/KDTM-PT Bản án số 05/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất