Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 16/01/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 04/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 04/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 16/01/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ngũ Hành Sơn (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 04/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án tranh chấp tín dụng giữa Ngân hàng Đ và Phan Thị Thanh Th |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG
Bản án số: 04/2025/DS-ST
Ngày: 16 - 01 - 2025
“Tranh chp Hp đng tín dụng"
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đoàn Công Quốc
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Văn Sơn
Ông Nguyễn Tuấn Ngọc
- Thư ký phiên tòa: Bà Vũ Thị Bích Hậu – Thư ký Tòa án nhân dân quận Ngũ
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
tham gia phiên tòa: Bà Trịnh Ngọc Thùy T – Kiểm sát viên.
Trong ngày 16 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn,
thành phố Đà Nẵng xt x sơ thm công khai vụ án thụ lý số 187/2024/TLST-DS ngày
06 tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chp Hp đng tín dụng" theo Quyt đnh đưa vụ
án ra xt x số 187/2024/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 12 năm 2024 và Quyt đnh hoãn
phiên tòa số 187/2024/QĐST-DS ngày 31 tháng 12 năm 2024 gia các đương s:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ; Trụ sở: Số B N, phường T, quận H, thành phố
Hà Nội; Đa chỉ liên hệ: Tầng A, tòa nhà P, số B đường C, phường H, quận H, thành phố
Đà Nẵng; Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Đình L – Chức vụ: Chủ tch
HĐQT; Người đại diện theo ủy quyền: Bà Phan Thị Thanh H – Chức vụ: Chuyên gia
Tố tụng – Khối QL & TCTTS và ông Phạm Minh H1 – Chức vụ: Chuyên viên quan hệ
khách hàng (Theo văn bản ủy quyền 21689/UQ-PVB ngày 27/9/2024). Có mặt.
- Bị đơn: Bà Phan Thị Thanh T1, sinh năm 1962; Trú tại: Tổ E, phường K, quận
N, thành phố Đà Nẵng. Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khi kin đề ngy 30/9/2024, bản t khai v tại phiên tòa nguyên đơn
v ngưi đại din theo ủy quyền của nguyên đơn - Ngân hng TMCP Đ (Gọi tắt l Ngân
hng Đ) trnh by: Ngày 16/8/2018 bà Phan Th Thanh T1 có Đơn đề ngh phát hành thẻ
kiêm hợp đồng s dụng thẻ tín dụng quốc t P số 1608201810514865/TTD/PVB về việc
phát hành thẻ tín dụng đứng tên bà Phan Th Thanh T1 và được Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đ xác nhận chấp thuận cấp thẻ tín dụng có hạn mức: 50.000.000đ, lãi suất thẻ:
25%/năm.
2
Bà T1 đã s dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt và thc hiện giao dch thanh toán mua
hàng theo quy đnh. Tuy nhiên, bà không thc hiện thanh toán đúng như cam kt và bắt
đầu vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối với Ngân hàng kể từ kỳ thanh toán ngày 01/8/2021.
Theo đó, tạm tính đn ht ngày 26/8/2024 bà Phan Th Thanh T1 còn phải thanh toán cho
Ngân hàng tổng nghĩa vụ phát sinh từ thẻ tín dụng là 202.637.997đ (Trong đó: N gốc
49.997.418đ, n lãi 58.929.463đ v các khoản phí 93.711.116đ).
Do bà T1 vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Ngân hàng khởi kiện đề ngh Tòa án giải
quyt buộc bà T1 phải thanh toán toàn bộ số tiền nợ nói trên và tip tục tính lãi da trên
hợp đồng kể từ ngày 27/8/2024 cho đn khi thanh toán xong khoản nợ.
Tính đn ngày xt x 16/01/2025 số tiền nợ của bà T1 là 260.556.354đ, trong đó nợ
gốc là 49.997.418đ, nợ lãi là 72.275.592đ, các loại phí phạt tổng cộng là 138.283.344đ.
* Quá trình giải quyt vụ án Tòa án đã tống đạt hợp lệ văn bản tố tụng cho b đơn
Phan Th Thanh T1 nhưng b đơn không có văn bản phản hồi đồng thời vắng mặt trong
suốt quá trình giải quyt vụ án mà không có lý do. Do đó không có lời khai tại hồ sơ vụ
án.
* Đại din Vin kiểm sát nhân dân quận Ngũ Hnh Sơn, thnh phố Đ Nẵng phát
biểu quan điểm về vụ án như sau:
Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã thụ lý vụ án đúng về thm quyền, thc hiện việc cấp,
tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng cho các bên đương s, đảm bảo để các bên đương s
được thc hiện các quyền của mình. B đơn Phan Th Thanh T1 đã được thông báo về
việc thụ lý vụ án, thông báo phiên họp tip cận công khai chứng cứ, hòa giải, thông báo
kt quả phiên họp kiểm tra việc tip cận công khai chứng cứ và quyt đnh đưa vụ án ra
xt x, quyt đnh hoãn phiên tòa nhưng không đn Tòa án, không có ý kin phản hồi.
Tại phiên tòa, b đơn vắng mặt lần thứ hai không có lý do, do đó căn cứ Điều 227 Bộ luật
tố tụng dân s, Hội đồng xt x vẫn tip tục xt x vụ án là đúng quy đnh.
Về nội dung: Đơn đề ngh phát hành thẻ kiêm hợp đồng tín dụng được ký kt gia
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ và bà Phan Th Thanh T1 là đảm bảo về mặt chủ thể,
thỏa mãn điều kiện có hiệu lc của hợp đồng nên ràng buộc các bên tham gia ký kt. Bà
T1 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên đề ngh Hội đồng xt x căn cứ Điều 463; 466
Bộ luật dân s, Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn, buộc bà Phan Th Thanh T1 phải thanh toán số tiền tính đn ngày 16/01/2025 là
260.556.354đ. Trong đó nợ gốc là 49.997.418đ, nợ lãi là 72.275.592đ, các loại phí phạt
tổng cộng là 138.283.344đ. Lãi suất tip tục tính theo hợp đồng kể từ ngày 17/01/2025
cho đn khi bà T1 thanh toán xong khoản nợ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xt tại phiên tòa, kt quả tranh luận tại
phiên tòa và nhng tình tit của vụ án, Hội đồng xt x nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Đây là vụ án tranh chấp phát sinh từ việc cấp hạn mức tín dụng thông qua
hình thức thẻ tín dụng Ngân hàng gia Ngân hàng Đ và bà Phan Th Thanh T1, b đơn
3
Phan Th Thanh T1 cư trú tại quận N, nên Tòa án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành
phố Đà Nẵng thụ lý giải quyt vụ án là đúng về thm quyền.
[1.2] Sau khi thụ lý, Tòa án đã tống đạt hợp lệ văn bản tố tụng cho b đơn tại đa
chỉ tổ E, phường K, quận N, thành phố Đà Nẵng nhưng b đơn không có ý kin phản hồi,
không tham gia các phiên họp, hòa giải theo thông báo của Tòa án. Tại phiên tòa, b đơn
vắng mặt đn lần thứ hai không có lý do nên căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố
tụng dân s, Hội đồng xt x x vắng mặt b đơn.
[2] Về nội dung: Căn cứ chứng cứ vụ án thể hiện vào ngày 16/8/2018 trên cơ sở
Giấy đề ngh cấp thẻ tín dụng kiêm Hợp đồng, Ngân hàng Đại Chúng cấp cho bà Phan
Th Thanh T1 thẻ tín dụng với hạn mức 50.000.000đ. Tại phần xác nhận tại mục 8.3
khoản 8 của đơn đề ngh thể hiện “Tôi/chúng tôi xác nhận đã đọc, hiểu rõ v đng ý bị
rng buộc bi các quy định trong bản điều khoản, điều kin về phát hnh v sử dụng thẻ
tín dụng tại P. Tôi/chúng tôi hiểu rằng bảng điều khoản, điều kin về phát hnh v sử
dụng thẻ tín dụng tại P cùng với Đơn đề nghị phát hnh thẻ ny tạo thnh một hp đng
rng buộc pháp lý giữa tôi/chúng tôi v Ngân hng về vic phát hnh v sử dụng thẻ tín
dụng của Ngân hng… ”. Mục số 13 bảng điều khoản, điều kiện về phát hành và s dụng
thẻ quy đnh về cách tính lãi “Lãi sut cho vay đối với vic sử dụng thẻ tín dụng do P ban
hnh v đưc thay đổi theo từng thi kỳ, đưc công bố trên website chính thức của P”.
[2.1] Như vậy, “Giy đề nghị phát hnh thẻ kiêm hp đng sử dụng thẻ tín dụng”
là một dạng Hợp đồng tín dụng được ký kt gia bà Phan Th Thanh T1 và Ngân hàng
Đ, các điều khoản thỏa thuận của Hợp đồng được dẫn chiu theo quy đnh về Điều kiện
về phát hành và s dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng và các thông báo về mức lãi suất,
phí dch vụ của Ngân hàng tương ứng từng giai đoạn. Căn cứ vào quy đnh của Ngân
hàng về ban hành mức lãi suất, thu phí rút tiền mặt, phí phạt chậm thanh toán. Trên cơ sở
số tiền thc t giao dch, thời gian chậm thanh toán của bà Phan Th Thanh T1, Ngân
hàng đã chứng minh được tính đn ngày xt x 16/01/2025, bà T1 đã nợ số tiền tổng cộng
là 260.556.354đ. Trong đó nợ gốc là 49.997.418đ, nợ lãi là 72.275.592đ, các loại phí phạt
tổng cộng là 138.283.344đ và vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo cam kt. Do đó Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu bà T1 phải trả số tiền nói trên là có cơ sở chấp nhận.
[2.2] Về lãi suất, tại phiên tòa Ngân hàng đề ngh bà T1 phải tip tục chu lãi suất
theo hợp đồng kể từ ngày 17/01/2025 là phù hợp với Luật các tổ chức tín dụng và Ngh
quyt số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân
Tối cao nên có cơ sở chấp nhận.
[3] Về án phí, do toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên b đơn phải
chu toàn bộ án phí dân s sơ thm theo quy đnh tại Ngh quyt 326/2016 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và s dụng án phí và lệ phí Tòa án. Hoàn trả cho nguyên đơn số tiền tạm ứng án
phí đã nộp trong vụ án.
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào: khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
điểm b khoản 2 Điều 227; Điều 271; Điều 273 Bộ luật tố tụng dân s; Điều 357; Điều
463; Điều 466; Điều 468 Bộ luật dân s; Khoản 2 Điều 3; Khoản 2 Điều 91; Điều 95 Luật

4
các tổ chức tín dụng; Ngh quyt 326/2016 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và s dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ đối với bà
Phan Th Thanh T1.
Xử:
1. Buộc bà Phan Th Thanh T1 phải trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ số
tiền nợ tổng cộng là 260.556.354đ (Hai trăm sáu mươi triu năm trăm năm mươi sáu
ngn ba trăm năm mươi bốn đng). Trong đó nợ gốc là 49.997.418đ, nợ lãi là
72.275.592đ, các loại phí phạt tổng cộng là 138.283.344đ.
Lãi suất tip tục tính kể từ ngày 17/01/2025 da trên hợp đồng đã giao kt cho đn
khi bà Phan Th Thanh T1 thanh toán xong toàn bộ khoản nợ phát sinh từ hợp đồng s
dụng thẻ được ký kt gia các bên.
2. Về án phí: Buộc bà Phan Th Thanh T1 phải chu 13.027.817đ (Mưi ba triu
không trăm hai mươi bảy ngn tám trăm mưi by đng) án phí dân s sơ thm. Hoàn
trả cho và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đ số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 5.338.000đ
(Năm triu ba trăm ba mươi tám ngn đng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số 0003500 ngày 01/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân s quận Ngũ Hành Sơn,
thành phố Đà Nẵng.
3. Về quyền kháng cáo: Án x sơ thm, báo cho nguyên đơn có mặt tại phiên tòa
bit có quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hôm nay.
Riêng b đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hoặc niêm yt hợp lệ bản án.
Trưng hp bản án đưc thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hnh án dân
s th ngưi đưc thi hnh án dân s, ngưi phải thi hnh án dân s có quyền thỏa thuận
thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, t nguyn thi hnh án hoặc bị cưỡng chế thi hnh
án theo quy định tại Điều 6, 7, 9 Luật thi hnh án; Thi hiu thi hnh án đưc thc hin
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hnh án dân s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND quận Ngũ Hnh Sơn; Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà
- Đương s;
- Chi cục THA DS quận NHS;
- Lưu h sơ.
Đoàn Công Quốc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm