Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 24/01/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 24/01/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu: | 15/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 24/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Trần Thị Hoài Thương- Nguyễn Văn Thắng ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Bn n s: 15/2025/HNGĐ-ST
Ngy: 24-01-2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con khi ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
- Thnh phn Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: B Trương Thị Lệ Thu
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Bùi Văn Hồng
Ông Nguyễn Tất Thể
- Thư ký phiên ta: Ông Lê Nguyễn Hong Đc – Thư k Toà án nhân dân
tỉnh H Tĩnh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh H Tĩnh tham gia phiên to:
B Nguyễn Quỳnh Lê - Kiểm st viên.
Ngày 24 tháng 01 năm 2025, tại Hội trường xét xử To n nhân dân tỉnh H
Tĩnh xét xử sơ thẩm công khai vụ n thụ l s 218/2024/TLST-HNGĐ ngày 14
thng 11 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn”, theo
Quyết định đưa vụ n ra xét xử s: 07/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 10 thng 01
năm 2025, gia cc đương s:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị Hoi T, sinh năm: 1988; nơi đăng k hộ khẩu
thường tr trước khi xuất cnh: thôn C, xã X, huyện N, tỉnh H Tĩnh; địa chỉ hiện
tại: 26 Bongujae-ro 69beon-gil, S-si, G-do, Hn Quc (Có ý kiến xin xét xử vắng
mặt)
- Bị đơn: Anh Nguyễn Viết T1, sinh năm: 1981; địa chỉ: thôn I, xã X, huyện
N, tỉnh H Tĩnh. (Có ý kiến xin xét xử vắng mặt).
NỘI DUNG V ÁN
Theo nội dung đơn khởi kiện và lời khai có trong hồ sơ vụ án, nguyên đơn
chị Trần Thị Hoi T trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Hoi T và anh Nguyễn Viết T1 đăng
ký kết hôn vo ngy 11/04/2009 tại Ủy ban nhân dân xã X, huyện N, tỉnh H Tĩnh;
hôn nhân do hai bên t nguyện, có tổ chc lễ cưới. Sau khi kết hôn, vợ chồng
chung sng hạnh phc tại địa phương. Đến thng 6/2018, chị T đi xuất khẩu lao
động tại Hn Quc. Thời gian đầu vợ chồng vẫn thường xuyên liên lạc, tuy nhiên
sau đó do công việc cũng như hon cnh ở xa, vợ chồng không có nhiều thời gian
dnh cho nhau dẫn đến bất đồng quan điểm, pht sinh nhiều mâu thuẫn v thường

2
xuyên xy ra tranh cãi. Nhng mâu thuẫn gia vợ chồng đã được gia đình hai bên,
người thân v bạn bè khuyên gii, hn gắn nhưng đều không có kết qu. Đến cui
năm 2022, mâu thuẫn ngy cng gay gắt kéo di. Nay nhận thấy tình trạng hôn
nhân của vợ chồng đã đến mc trầm trọng, đời sng chung không thể kéo di,
mục đích hôn nhân không đạt được nên chị Trần Thị Hoi T lm đơn khởi kiện
đề nghị Tòa n gii quyết cho chị được ly hôn với anh Nguyễn Viết T1.
- Về con chung: Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có 02 con chung l chu
Nguyễn Trần Bo L, sinh ngày 14/11/2009 và cháu Nguyễn Trần Ngọc D, sinh
ngy 03/01/2014, hiện đang được mẹ đẻ của chị Trần Thị Hoài T là bà Lê Thị V
(sinh năm 1962, tr tại: thôn C, xã X, huyện N, tỉnh H Tĩnh) chăm sóc, nuôi
dưỡng. Khi ly hôn chị Trần Thị Hoi T đề nghị Tòa n giao c hai con chung cho
chị T trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Trong thời gian chị T đi xuất khẩu lao động,
chị T sẽ nhờ mẹ đẻ chăm sóc, nuôi dưỡng con chung cho đến khi chị T về Việt
Nam. Chị T không yêu cầu anh T1 cấp dưỡng nuôi con.
- Về ti sn chung v nợ chung: không yêu cầu Tòa n gii quyết.
Nay chị T không thể về Việt Nam gii quyết ly hôn nên chị T xin vắng mặt
trong ton bộ qu trình Tòa n gii quyết vụ n v ủy quyền cho bà Đặng Thị
Phương A (sinh năm: 1996; địa chỉ: s B V, phường T, thnh ph H, tỉnh H Tĩnh)
thay chị T thc hiện việc giao nhận cc ti liệu, văn bn t tụng với Tòa n.
Bị đơn anh Nguyễn Viết T1 trình bày: Anh T1 thng nhất như kiến chị T
về quan hệ hôn nhân v qu trình xy ra mâu thuẫn của vợ chồng. Xét thấy vợ
chồng không thể hn gắn, nay chị T có đơn xin ly hôn thì anh T1 cũng đồng ly
hôn. Về con chung, ti sn chung, nợ chung anh T1 thng nhất như kiến chị T.
Do điều kiện công việc, anh T1 xin vắng mặt trong ton bộ qu trình Tòa n gii
quyết vụ n.
Qu trình gii quyết vụ n, chu Nguyễn Trần Bo L và cháu Nguyễn Trần
Ngọc D có đơn trình by nguyện vọng nếu b mẹ ly hôn thì cc chu mun được
sng với mẹ l Trần Thị Hoi T. Bà Lê Thị V có đơn trình by về việc t nguyện
chăm sóc, nuôi dưỡng con chung của chị T và anh T1.
Đại diện Viện kiểm st nhân dân tỉnh H Tĩnh sau khi nhận xét việc chấp
hnh php luật của Thẩm phn, Thư k v cc đương s đã phân tích nội dung vụ
việc, cc vấn đề đương s đã thỏa thuận thng nhất được với nhau v đề nghị Tòa
n p dụng: khon 1 Điều 28; điểm a khon 1 Điều 37; Điều 39; khon 4 Điều
147 Bộ luật T tụng Dân s 2015; khon 1 Điều 51, Điều 55, 57, 81, 82, 83, 123
Luật Hôn nhân v gia đình 2014; điểm a khon 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội; Điều
3, Điều 11 Nghị quyết s 01/2024/NQ-HĐTP ngy 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm
phn Tòa n nhân dân Ti cao; Công nhận thuận tình ly hôn gia chị Trần Thị
Hoài T và anh Nguyễn Viết T1.
Về con chung: Giao 02 con chung l chu Nguyễn Trần Bo L, sinh ngày
14/11/2009 và cháu Nguyễn Trần Ngọc D, sinh ngy 03/01/2014 cho chị Trần Thị
Hoài T trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ tuổi thnh niên.

3
Anh Nguyễn Viết T1 không phi cấp dưỡng nuôi con chung, có quyền thăm nom
con chung, không ai được cn trở.
Về nợ chung, ti sn chung: Không yêu cầu nên không xem xét.
Về n phí: Ghi nhận s t nguyện của chị Trần Thị Hoi T về việc chịu n
phí ly hôn sơ thẩm.
NHN ĐNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu cc ti liệu có tại hồ sơ vụ n được thẩm tra tại phiên tòa,
kiến trình by của đương s v đại diện Viện kiểm st; Hội đồng xét xử nhận
định:
[1]. Về tố tụng:
[1.1]. Về thẩm quyền gii quyết vụ án: Chị Trần Thị Hoi T và anh Nguyễn
Viết T1 đăng k kết hôn ngy 11/4/2009 tại Ủy ban nhân dân xã X, huyện N, tỉnh
H Tĩnh. Nay chị Trần Thị Hoi T khởi kiện yêu cầu được ly hôn với anh Nguyễn
Viết T1. Chị Trần Thị Hoi T có hộ khẩu thường tr tại xã X, huyện N, tỉnh H
Tĩnh; hiện đang lao động tại Hn Quc. Tại thời điểm Tòa n thụ l, Đ tại Hn
Quc có văn bn về việc tiếp nhận hồ sơ đăng k công dân đi với b Trần Thị
Hoài T theo quy định. Căn c cc Điều 28, 37, 39; nội dung khởi kiện của nguyên
đơn thuộc thẩm quyền gii quyết của Tòa n nhân dân tỉnh H Tĩnh.
[1.2]. Về thủ tục tố tụng: Nguyên đơn chị Trần Thị Hoi T v bị đơn anh
Nguyễn Viết T1 đều có kiến xin vắng mặt trong ton bộ qu trình Tòa n gii
quyết vụ n. Căn c Điều 227, 228 Bộ luật T tụng dân s, Tòa n tiến hnh mở
phiên tòa xét xử vắng mặt chị T, anh T1 theo thủ tục chung.
[2]. Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Hoi T và anh Nguyễn Viết T1 t
do tìm hiểu, kết hôn trên tinh thần t nguyện vo năm 2009, có đăng k kết hôn
v được Ủy ban nhân dân xã X, huyện N, tỉnh H Tĩnh cấp giấy chng nhận kết
hôn. Căn c quy định tại Điều 8, 9 Luật Hôn nhân v gia đình, hôn nhân của chị
T và anh T1 l hợp php. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sng hạnh phc tại địa
phương. Đến thng 6/2018, chị T đi xuất khẩu lao động tại Hn Quc. Thời gian
đầu vợ chồng vẫn thường xuyên liên lạc, tuy nhiên sau đó do công việc cũng như
hoàn cnh ở xa, vợ chồng không có nhiều thời gian dnh cho nhau dẫn đến bất
đồng quan điểm, pht sinh nhiều mâu thuẫn v thường xuyên xy ra tranh cãi.
Nhng mâu thuẫn gia vợ chồng đã được gia đình hai bên, người thân, bạn bè
khuyên gii, hn gắn nhưng đều không có kết qu v ngy cng gay gắt, kéo di.
Nhận thấy tình trạng hôn nhân của vợ chồng đã trầm trọng, đời sng chung không
thể kéo di, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị Trần Thị Hoi T lm đơn
khởi kiện đề nghị Tòa n gii quyết cho chị được ly hôn với anh Nguyễn Viết T1.
Anh Nguyễn Viết T1 thng nhất về nội dung trình by của chị Trần Thị Hoi T
về việc kết hôn, qu trình chung sng v pht sinh mâu thuẫn; thừa nhận tình cm
vợ chồng không còn na nên việc chị T xin ly hôn thì anh T1 cũng đồng ý.

4
Xét thấy mâu thuẫn gia chị T và anh T1 l có xy ra trên thc tế v đã trầm
trọng, vợ chồng không còn quan tâm, trch nhiệm gì đến nhau, mục đích hôn nhân
không đạt được; chị T và anh T1 đều có kiến đề nghị Tòa n gii quyết cho vợ
chồng ly hôn. Do đó, căn c Điều 51, 55 Luật Hôn nhân v gia đình, công nhận
thuận tình ly hôn gia chị Trần Thị Hoi T và anh Nguyễn Viết T1.
[2.2] Về con chung: Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có 02 con chung l
cháu Nguyễn Trần Bo L, sinh ngày 14/11/2009 và cháu Nguyễn Trần Ngọc D,
sinh ngy 03/01/2014. C chị T và anh T1 đều thng nhất giao 02 con chung cho
chị Trần Thị Hoi T trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ
tuổi thnh niên. Vợ chồng thng nhất nội dung trong thời gian chị T đi xuất khẩu
lao động, chị T sẽ nhờ mẹ đẻ l b Lê Thị V chăm sóc, nuôi dưỡng con chung cho
đến khi chị T trở về Việt Nam. Bn thân chu L và cháu N cũng có đơn trình by
với nội dung nếu b mẹ ly hôn thì hai chu mun được sng với mẹ l Trần Thị
Hoài T. Xét thấy việc thỏa thuận của hai vợ chồng v kiến của cc con l t
nguyện nên Tòa n ghi nhận s thỏa thuận ny cũng như kiến của cc con. Căn
c quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình, giao 02 con chung là cháu
Nguyễn Trần Bo L, sinh ngày 14/11/2009 và cháu Nguyễn Trần Ngọc D, sinh
ngy 03/01/2014 cho chị Trần Thị Hoi T trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến
khi con chung đủ tuổi thnh niên l phù hợp với quy định của php luật v s thỏa
thuận, kiến của cc bên.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Vợ chồng không yêu cầu Tòa n gii quyết
nên không xem xét.
[2.3]. Về tài sn chung, nợ chung: Vợ chồng không yêu cầu Tòa n gii
quyết nên không xem xét.
[3]. Về án ph v quyền kháng cáo: Ghi nhận s t nguyện của chị Trần Thị
Hoài T về việc chịu n phí ly hôn sơ thẩm.
V các l trên,
QUYẾT ĐNH
Căn c khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 37, 39, 147, 227, 228, 266,
271, 273, 464, 469, 479 Bộ luật T tụng Dân s năm 2015;
Căn c cc Điều 8, 9, 51, 55, 57, 81, 82, 83, 123 Luật Hôn nhân v gia đình
năm 2014;
Căn c Điều 26, điểm a khon 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội;
Căn c Điều 3, Điều 11 Nghị quyết s 01/2024/NQ-HĐTP ngy 16/5/2024
của Hội đồng Thẩm phn Tòa n nhân dân Ti cao.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn gia chị Trần Thị
Hoài T và anh Nguyễn Viết T1.

5
2. Về con chung: Ghi nhận s thỏa thuận của vợ chồng, giao 02 con chung
là cháu Nguyễn Trần Bo L, sinh ngày 14/11/2009 và cháu Nguyễn Trần Ngọc D,
sinh ngy 03/01/2014 cho chị Trần Thị Hoi T trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
cho đến khi con chung đủ tuổi thnh niên.
Anh Nguyễn Viết T1 có quyền thăm nom con chung, không ai được cn trở.
3. Về án phí: Ghi nhận s t nguyện của chị Trần Thị Hoi T về việc chịu
150.000 đồng n phí ly hôn sơ thẩm. Chị Trần Thị Hoi T được trừ vo s tiền
300.000 đồng tạm ng n phí đã nộp theo biên lai thu s 0000169 ngày 12/11/2024
của Cục Thi hnh n Dân s tỉnh H Tĩnh; tr lại cho chị T s tiền 150.000 đồng.
4. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn vắng mặt tại phiên to được quyền
khng co trong hạn 01 thng, bị đơn vắng mặt tại phiên to được quyền khng
co trong hạn 15 ngy kể từ ngy bn n được tng đạt hoặc niêm yết hợp lệ theo
quy định của php luật.
5. Trường hợp bn n được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hnh
n dân s thì người được thi hnh n dân s, người phi thi hnh n dân s có
quyền tho thuận thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh n, t nguyện thi hnh n
hoặc bị cưỡng chế thi hnh n theo qui định tại cc Điều 6, 7, 7a v 9 Luật Thi
hnh n dân s; thời hiệu thi hnh n được thc hiện quy định tại Điều 30 Luật
Thi hnh n dân s.
Nơi nhận:
- TAND cấp cao tại H Nội;
- VKSND tỉnh H Tĩnh;
- Cục THADS tỉnh H Tĩnh;
- UBND xã Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân,
tỉnh H Tĩnh;
- Đương s;
- Lưu HS, TDS.
THAY MẶT HỘI ĐNG XT X
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trương Thị Lệ Thu

6

7
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm