Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 14/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 01/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: NH- Châu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
KHU VC 3 ĐÀ NẴNG Độc lp - T do - Hnh phúc
----------------- ----------------------------------
Bn án s: 01/2025/DS-ST
Ngày: 14 - 7 - 2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 3 - ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán- Ch ta phiên tòa: Ông Lê Văn Lâm
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Mai Văn Du
2. Ông Nguyễn Văn Trình
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Th D- Thư ký tòa án nhân dân khu vc 3- thành ph
Đà Nẵng.
Ngày 14 tháng 7 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân khu vc 3 xét x thẩm
công khai v án th s 34/2025/TLST-DS ngày 27 tháng 02 năm 2025 v vic tranh
chp “Hợp đng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 120/2025/QĐXX-ST
ngày 06 tháng 6 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty T1 Trách nhiệm hữu hạn Ngân hàng TMCP T1
Địa chỉ: Tòa nhà G, số E L, phường L, quận H (nay phường B), thành phố
Nội. Đại diện theo pháp luật: ông/bà K Chức vụ: Tổng giám đốc. Người đại diện theo
ủy quyền: ng ty L; Địa chỉ: đường L, Khối phố T, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng
Nam (nay là phường H), TP .. Đại diện tham gia tố tụng: Ông Lê Văn T, sinh năm: 2000;
Địa chỉ liên hệ: Số A B, phường C, thành phố H, tỉnh Quảng Nam (nay phường H), TP
.- Xin xét xử vắng mặt;
2. B đơn: Ông Đỗ Thế C, sinh năm: 1982
Địa chỉ: Số I Cổ Mân M, tổ B, phường H, quận C (nay là phường H), thành phố Đà
Nẵng- Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
2
Theo đơn khởi kiện ngày 29/11/2024, bản tự khai cũng ntại phiên tòa người đại
diện theo ủy quyền của nguyên đơn Công ty T1 Trách nhiệm hữu hạn Ngân hàng TMCP
T1 trình bày:
Ngày 12/05/2022 ông Đỗ Thế C có ký “Đ ngh vay vn kiêm hp đồng tín dụng”
s 112205124385587 vi Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1 (gi tt
là S) vay tiền để vay s tiền 52.750.000 đng; mục đích tiêu dùng cá nhân theo hình thức
tr p hng tháng vi lãi suất 3.58%/tháng (tương đương với lãi suất 43%/năm). Theo
tha thun trong hợp đồng thì ông C có trách nhim thanh toán bao gm gc và lãi trong
vòng 24 tháng, mi tháng ông C phi thanh toán cho S s tiền 3.331.000 đồng vào trước
hoặc đúng ngày 13 hàng tháng cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Tuy nhiên, sau khi S gii ngân và ông C đã nhận đủ s tin vay tiêu dùng cá nhân
nhưng t ngày 13/9/2022 đến nay, ông C đã không thực hiện đúng nghĩa v thanh toán
theo hợp đồng tín dng trên c tình ln tránh, mc S đã nhiều ln yêu cu ông C
thanh toán.
Vic ông C không thc hiện đúng nghĩa v thanh toán đã vi phạm nghiêm trng
nghĩa vụ ca bên vay theo Hợp đồng tín dng s 112205124385587 hai bên đã tha
thun ký kết, đồng thời cũng vi phạm quy định ti khoản 1 Điều 466 B lut n s
năm 2015, việc này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyn li ca S.
Sau khi gii ngân s tin vay theo Hợp đồng tín dng s 112205124385587 vi s
tiền 52.750.000 đồng, ông Đỗ Thế C đã không thanh toán cho S theo như thỏa thun nên
ông C phi chu lãi quá hn các khon lãi khác do vi phạm nghĩa v thanh toán theo
như hợp đồng:
Tính đến ngày 14/7/2025 ông C còn n S s tin gốc 48.360.581 đồng, lãi trong
hạn 10.888.994 đng; lãi quá hạn 74.853.264 đồng. Tng cng: 134.103.839 đồng.
Do đó, để bo v quyn li hp pháp ca Công Ty T1 yêu cu Tòa án gii quyết:
- Buc ông Đỗ Thế C phi thanh toán mt ln toàn b khon n cho Công Ty T1,
s tiền tính đến ngày 14/7/2025 là 134.103.839 đồng.
- Buc ông Đỗ Thế C phi tiếp tc thanh toán cho S tin lãi phát sinh do n quá
hn, lãi quá hn, các loại phí cho đến khi hết n theo Hợp đồng tín dng s
112205124385587.
* Bị đơn ông Đỗ Thế C trình bày: Ngày 12/5/2022 tôi có vay vốn kiêm hợp đồng
tín dụng số 112205124385587 với Công ty T1 Trách nhiệm hữu hạn Ngân hàng TMCP
T1 để vay số tiền 52.750.000 đồng; mục đích tiêu dùng nhân theo hình thức trả góp
hằng tháng với lãi suất 3.58%/tháng.
3
Trong quá trình vay tôi có trả cho Ngân hàng được mấy tháng tiền tiền gốc và lãi.
Tuy nhiên, do làm ăn gặp nhiều kkhăn nên tđố đến nay tôi chưa thanh toán được
khoản tiền nào cho Ngân hàng.
Nay tôi xác nhận còn nợ của Ngân hàng số tiền nợ gốc 48.360.581 đồng, lãi trong
hạn 10.312.066 đồng; lãi quá hạn 66.487.187 đồng. Tổng cộng: 125.159.834 đồng và tôi
xin thanh toán số tiền gốc lãi trong hạn trước ngày 20/6/2025 sẽ dứt điểm. Riêng số
tiền lãi quá hạn 66.487.187 đồng tôi xin Ngân hàng miễn giảm cho tôi.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Theo đơn khởi kiện của Công ty T1 Trách nhiệm hữu hạn Ngân
hàng TMCP T1 nộp tại Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ (cũ), TP . và Tòa án đã thụ lý giải
quyết là đúng thẩm quyền được quy định tại Điều 26; Điều 35 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa bị đơn là ông Đỗ Thế C vắng mặt không do. Xét thấy trong qúa
trình giải quyết vụ án, tòa án đã thực hiện việc tống đạt các văn bản tố tụng của Tòa án
cho bị đơn đầy đủ. Do đó, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mặt bị đơn theo
quy định tại khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] V ni dung v án: Do có nhu cu tiêu dùng nhân nên vào ngày 12/5/2022 ông
Đỗ Thế C “Đề ngh vay vn kiêm hợp đng tín dụng” số 112205124385587 vi
Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1 để vay s tiền 52.750.000 đồng;
mục đích tiêu dùng cá nhân theo hình thc tr góp hng tháng vi lãi sut 3.58%/tháng
(tương đương với lãi suất 43%/năm). Theo thỏa thun trong hợp đồng thì ông C có trách
nhim thanh toán bao gm gc lãi trong vòng 24 tháng, mi tháng ông C phi thanh
toán cho Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1 s tiền 3.331.000 đồng
vào trước hoặc đúng ngày 13 hàng tháng cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Quá trình thc hin hợp đồng Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP
T1 đã đáp ứng đầy đủ yêu cu ca ông C v vic gii ngân s tiền 52.750.000 đồng, nhưng
cho đến nay ông C vn không thc hiện nghĩa vụ tr n mà đã vi phạm các cam kết v k
hn tr n cho Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1. K t t ngày
13/9/2022 đến nay ông C đã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng tín dng
cho Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1.
Tại phiên tòa, đại din theo y quyn của nguyên đơn xin xét xử vng mặt, nhưng
theo văn bản trình bày ý kiến thì yêu cu Tòa án gii quyết; buc ông Đỗ thế C thanh toán
mt ln toàn b khon n cho Ngân hàng tng s tiền tính đến ngày 14/7/2025
134.103.839 đồng, trong đó: nợ gốc 48.360.581 đồng; lãi trong hạn 10.888.994 đồng; lãi
quá hạn 74.853.264 đồng.
4
Ông Đ thế C còn phi tiếp tc thanh toán cho Công ty T1 Trách nhim hu hn
Ngân hàng TMCP T1 tin lãi phát sinh do n quá hn, lãi quá hn, các loại phí cho đến
khi hết n theo Hợp đồng tín dng s 112205124385587.
Xét yêu cu ca đương sự, trên cơ sở xem xét các tài liu chng c có ti h sơ vụ
án và ý kiến, trình bày của đương sự, Hội đồng xét x nhn thy:
[3]Đối vi yêu cu tr khon n gốc: 48.360.5812 đồng;
Ngày 12/5/2022 ông Đỗ Thế C “Đ ngh vay vn kiêm hợp đồng tín dụng”
s 112205124385587 vi Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1 đ vay
s tiền 52.750.000 đồng. Theo các tài liu, chng c Công ty T1 Trách nhim hu
hn Ngân hàng TMCP T1 cung cp th hiện; sau khi đưc giải ngân đến nay ông C vn
không thc hin vic tr n cho Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1,
tính t ngày 13/9/2022 đến ngày 14/7/2025 dư n gc ca ông C 48.360.581 đồng. Như
vy, theo giấy đề ngh vay vn kiêm hợp đồng tín dng s 112205124385587 như đã viện
dn nêu trên thì ông C đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối vi Công ty T1 Trách nhim
hu hn Ngân hàng TMCP T1. Do đó, Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng
TMCP T1 yêu cu ông C phi thanh toán n cho Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân
hàng TMCP T1 trong đó có khoản n gốc 48.360.581 đồng là có cơ sở, nên Hội đồng xét
x chp nhn.
[3.1]Đối vi yêu cu ca ng ty T1 Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1 buc b
đơn trả khon lãi trong hạn 10.888.994 đng; lãi quá hạn 74.853.264 đồng tính t ngày
13/9/2022 đến ngày 14/7/2025. Tng Cộng là: 85.742.258 đng. Theo cam kết ti hp
đồng thì các bên tha thun lãi sut trong hn áp dụng 3,58%/tháng (tương đương
43%/năm). Theo quy định ti khoản 1 Điều 3 Thông tư 14/2017/TT-NHNN ngày
29/9/2017 ca Ngân hàng N quy định S tin lãi: là khon tin t chc tín dng phi tr
cho khách hàng gi tin hoc khách hàng nhn cp tín dng phi tr cho t chc tín dng
v vic s dng khon tiền đã nhận”. Theo điểm c khoản 4 Điều 13 Thông 39/2016/TT-
NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng N quy định “Trường hp khon n vay b chuyn
n quá hn, thì khách hàng phi tr lãi trên nợ gc b quá hạn tương ng vi thi gian
chm tr, lãi suất không vượt quá 150% lãi cho vay trong hn”. Do đó, việc Công ty T1
Trách nhim hu hn Ngân hàng TMCP T1 yêu cu tính lãi trong hn và quá hạn, tương
ng vi thi gian chm tr, theo mc lãi sut các bên tha thun nên cn chp nhn.
[4] Căn c vào giấy đề ngh vay vn kiêm hợp đồng tín dng s 112205124385587 ngày
12/5/2022; căn cứ vào các Điều 463, Điều 466, Điều 468, Điều 470 B lut dân s. Hi
đồng xét x cn chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty T1 Trách nhim hu hn Ngân
hàng TMCP T1 đối vi ông Đỗ Thế C.
[5] V án phí dân s sơ thẩm b đơn phải chu theo giá ngch 5% ca s tin phi tr.
5
Vì các l trên.
QUYẾT ĐỊNH
Căn c vào các Điều 463, Điều 466, Điều 468, Điu 470 B lut dân sự. Điều 91;
Điu 95 Lut các t chc tín dụng năm 2017. Điều 147; khoản 2 Điều 227 B lut t tng
dân sự. Thông 14/2017/TT-NHNN ngày 29/9/2017 ca Ngân hàng N quy định v
phương pháp tính lãi trong hoạt động nhn, gi tin, cp tín dng gia t chc tín dng
với khách hàng. Thông số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 ca Ngân
hàng N quy định v hoạt động th ngân hàng. Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, qun
lý và s dng án phí và l phí tòa án.
Chấp nhậnyêu cầu khởi kiện tranh chấp hợp đồng tín dụng của Công ty T1 Trách
nhiệm hữu hạn Ngân hàng TMCP T1 đối với ông Đỗ Thế C.
Tuyên xử: Buộc ông Đỗ Thế C phải trả cho Công ty T1 Trách nhiệm hữu hạn Ngân
hàng TMCP T1 số tiền nợ tính đến ngày 14/7/2025 134.103.839 đồng, trong đó: ngốc
48.360.581 đồng; lãi trong hạn 10.888.994 đồng; lãi quá hạn 74.853.264 đồng.
Kể từ ngày tiếp theo (ngày 15/7/2025) ông Đỗ Thế C còn phải tiếp tục thanh toán
cho Công ty T1 Trách nhiệm hữu hạn Ngân hàng TMCP T1 tiền lãi phát sinh do nợ quá
hạn, lãi quá hạn, các loại phí cho đến khi hết nợ theo Hợp đồng tín dụng số
112205124385587.
Án phí dân sự sơ thẩm: 6.705.191 đồng, ông Đỗ Thế C phải chịu.
Hoàn trả cho Công ty T1 Trách nhiệm hữu hạn Ngân hàng TMCP T1 số tiền tạm
ứng án phí đã nộp 2.888.311 đồng theo biên lai thu số 0009473 ngày 26/02/2025, tại Chi
cục Thi hành án dân sự quận Cẩm Lệ, TP . (nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 3-
Đà nẵng).
Các đương s quyền làm đơn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án,
đương sự vng mt ti phiên tòa hoc không có mt khi tuyên án mà có lý do chính đáng
thì thi hn kháng cáo tính t ngày nhận được bn án hoặc được tống đạt hp l.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND khu vc 3; Thm phán- Ch ta phiên tòa
- Phòng THADS khu vc 3;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
6
Lê Văn Lâm
7
Tải về
Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất