Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 205 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
101 | VN-2000 | Là tên Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia hiện hành của Việt Nam được thống nhất áp dụng trong cả nước theo Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/07/2000 của Thủ tướng Chính phủ. | 06/2009/TT-BTNMT |
102 | Vô hiệu | Những văn bản quyết định không có hiệu lực pháp luật, không có giá trị thực thi. | Từ điển Luật học trang 569 |
103 | Vỡ nợ | Trường hợp trong kinh doanh, cá nhân hoặc pháp nhân lâm vào tình trạng bị thua lỗ, sau khi áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn không có khả năng thanh toán các món nợ đến hạn phải trả. | Từ điển Luật học trang 570 |
104 | Vô ý gây thiệt hại | là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhưng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được. | 33/2005/QH11 |
105 | Vô ý phạm tội | Một trong các hình thức của lỗi. Điều 10 Bộ luật hình sự phân biệt hai trường hợp vô ý phạm tội là: vô ý do cẩu thả và vô ý do quá tự tin. Vô ý do cẩu thả là trường hợp người phạm tội do cẩu thả mà không thấy trước được khả năng gây hậu quả nguy hại cho xã hội mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước. Trường hợp thấy trước và không buộc phải thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì người có hành vi đó không phải chịu trách nhiệm hình sự (sự kiện bất ngờ). Vô ý do quá tự tin là trường hợp người phạm tội khi hành động đã thấy được việc làm của mình có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã hội, nhưng cứ hành động vì tin vào khả năng, sức lực, trình độ, kinh nghiệm của mình, cũng như nhận định chủ quan về hoàn cảnh thực tế, cho rằng có thể ngăn chặn được hậu quả nguy hiểm cho xã hội nếu nó xảy ra. | Từ điển Luật học trang 569 |
106 | VOLMET | Dịch vụ thông báo khí tượng cho các chuyến bay đường dài (phát thanh bằng lời). | 12/2007/QĐ-BGTVT |
107 | Vốn có quyền biểu quyết | là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông. | 60/2005/QH11 |
108 | Vốn đầu tư | là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. | 59/2005/QH11 |
109 | Vốn đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Là vốn trong đó có sự góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư của các doanh nghiệp đó. Vốn đầu tư bao gồm vốn của các nhà đầu tư và vốn vay. | Từ điển Luật học trang 570 |
110 | Vốn điều lệ | Tổng số vốn do các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần hoặc do các xã viên hợp tác xã đóng góp và được ghi vào điều lệ của công ty hoặc điều lệ của hợp tác xã. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn và của công ty cổ phần không được thấp hơn vốn pháp định do pháp luật quy định cho các loại công ty này. | Từ điển Luật học trang 570 |
111 | Vốn điều lệ của công ty nhà nước | là số vốn nhà nước đầu tư vào công ty và ghi tại Điều lệ công ty | 14/2003/QH11 |
112 | Vốn điều lệ của hợp tác xã | là tổng số vốn do các xã viên đóng góp và được ghi vào Điều lệ hợp tác xã | 18/2003/QH11 |
113 | Vốn điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán | là số vốn bằng tiền do tất cả người đầu tư thực góp và được ghi trong Điều lệ quỹ. | 73/2004/QĐ-BTC |
114 | Vốn do Nhà nước đầu tư tại công ty nhà nước | "là vốn cấp trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho công ty nhà nước khi thành lập, trong quá trình hoạt động kinh doanh; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; giá trị các khoản viện trợ, quà biếu, quà tặng; tài sản vô chủ, tài sản dôi thừa khi kiểm kê công ty nhà nước được hạch toán tăng vốn nhà nước tại công ty nhà nước; vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế; giá trị quyền sử dụng đất và các khoản khác được tính vào vốn nhà nước theo quy định của pháp luật." | 199/2004/NĐ-CP |
115 | Vốn do Nhà nước đầu tư tại công ty nhà nước | "là vốn cấp trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho công ty nhà nước khi thành lập, trong quá trình hoạt động kinh doanh; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; giá trị các khoản viện trợ, quà biếu, quà tặng; tài sản vô chủ, tài sản dôi thừa khi kiểm kê công ty nhà nước được hạch toán tăng vốn nhà nước tại công ty nhà nước; vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế; giá trị quyền sử dụng đất và các khoản khác được tính vào vốn nhà nước theo quy định của pháp luật." | 199/2004/NĐ-CP |
116 | Vốn đối ứng | là phần vốn trong nước cần thiết mà phía Việt Nam phải chi cùng với vốn vay nước ngoài để thực hiện dự án . Vốn đối ứng có thể là ngoại tệ (tiền đặt cọc, tiền nhập máy móc thiết bị trường hợp không được sử dụng vốn vay...) hoặc tiền đồng Việt Nam (chi cho khảo sát, thiết kế, đền bù giải phóng mặt bằng, xây lắp, quản lý dự án, nộp các khoản thuế theo luật định và tiền bảo hiểm...). | 134/2005/NĐ-CP |
117 | Vốn đối ứng | là phần vốn trong nước cần thiết mà phía Việt Nam phải chi cùng với vốn vay nước ngoài để thực hiện dự án . Vốn đối ứng có thể là ngoại tệ (tiền đặt cọc, tiền nhập máy móc thiết bị trường hợp không được sử dụng vốn vay...) hoặc tiền đồng Việt Nam (chi cho khảo sát, thiết kế, đền bù giải phóng mặt bằng, xây lắp, quản lý dự án, nộp các khoản thuế theo luật định và tiền bảo hiểm...). | 134/2005/NĐ-CP |
118 | Vốn được cấp | là số vốn góp được ghi trong Điều lệ của ngân hàng liên doanh, Điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài. | 22/2006/NĐ-CP |
119 | Vốn được cấp | là số vốn góp được ghi trong Điều lệ của ngân hàng liên doanh, Điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài. | 22/2006/NĐ-CP |
120 | Vốn góp thường xuyên | Là số vốn góp (ngoài số vốn góp đã xác lập tư cách thành viên) để Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có vốn thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. | 08/2005/TT-NHNN |