Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 205 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
41 | Vàng trang sức | là các sản phẩm vàng có gắn hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng và các loại khác. | 174/1999/NĐ-CP |
42 | Vật chia được | Vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất của nó mặc dù có thay đổi về hình dáng hay trọng lượng, vd. Sắt thép, vàng, bạc, gạo, nước… | Từ điển Luật học trang 566 |
43 | Vật chính | là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng. | 33/2005/QH11 |
44 | Vật chứng | Là những vật được dùng làm công cụ, phương tiện phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, vật là đối tượng của tội phạm cũng như tiền bạc và những vật khác có giá trị chứng minh tội phạm và người phạm tội (Điều 56 - Bộ luật tố tụng hình sự). Điều 57 - Bộ luật tố tụng hình sự quy định về việc thu thập và bảo quản vật chứng, Điều 58 quy định về việc xử lý vật chứng. Theo Điều 186 - Bộ luật tố tụng hình sự thì vật chứng, ảnh hoặc biên bản xác nhận được đưa ra để xem xét tại phiên tòa. Khi cần thiết, hội đồng xét xử có thể cùng với kiểm sát viên và những người tham gia phiên tòa đến xem xét tại chỗ những vật chứng không thể đưa đến phiên tòa được. Kiểm sát viên, người bào chữa và những người tham gia phiên tòa có quyền trình bày những nhận xét của mình về vật chứng. Hội đồng xét xử có thể hỏi thêm về những vấn đề có liên quan đến vật chứng. | Từ điển Luật học trang 566 |
45 | Vật cùng loại | Vật được xác định bằng những đơn vị đo lường do chúng có những dấu hiệu, tính năng, tác dụng hoặc phẩm chất chung, vd. gạo, muối, đường, vv. | Từ điển Luật học trang 567 |
46 | Vật đặc định | Vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu, thời gian lưu trữ, hình dáng, màu sắc, chất lượng, vv. | Từ điển Luật học trang 567 |
47 | Vật đồng bộ | là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút. | 33/2005/QH11 |
48 | Vật không chia được | Vật khi bị phân chia như tháo rời, cắt rời thì sẽ mất đi tác dụng của nó, vd. bức tranh, tác phẩm điêu khắc, ô tô, tàu, thuyền, máy móc… Đối với vật không chia được, khi cần phân chia thì phải tính trị giá bằng tiền để chia. | Từ điển Luật học trang 567 |
49 | Vật không tiêu hao | Vật khi qua sử dụng nhiều lần về cơ bản vẫn giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu mặc dù có sự hao mòn hữu hình, vd. máy móc, ôtô... | Từ điển Luật học trang 567 |
50 | Vật liệu hạt nhân | là vật liệu có khả năng phân hạch bao gồm plutoni có hàm lượng đồng vị plutoni 238 không lớn hơn 80%, urani 233, urani đã làm giàu đồng vị urani 235 hoặc đồng vị urani 233, urani có thành phần đồng vị như trong tự nhiên trừ urani dưới dạng quặng hoặc đuôi quặng. | 18/2008/QH12 |
51 | Vật liệu hạt nhân nguồn | "là một trong các vật liệu sau đây: urani, thori dưới dạng quặng hoặc đuôi quặng; urani chứa thành phần đồng vị urani 235 ít hơn urani trong tự nhiên; các quặng chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng; các hợp chất của thori và urani khác chưa đủ hàm lượng để được xác định là vật liệu hạt nhân." | 18/2008/QH12 |
52 | Vật liệu nhân giống | là các bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây hoàn chỉnh như: hạt giống, bào tử, thân, rễ, cây con, cành ghép, mắt ghép, cây ghép, sợi nấm, củ, quả, chồi, hoa, mô, tế bào hoặc các bộ phận khác của cây. | 104/2006/NĐ-CP |
53 | Vật liệu nhân giống của giống cây trồng biến đổi gen | Là cây hoặc các bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây mới dùng để nhân giống hoặc gieo trồng như: hạt giống, cây con gieo từ hạt giống, cây ghép, cành triết hoặc hạt giống, cành ghép, mắt ghép, củ, quả, chồi, hoa, mô, tế bào, bào tử, sợi nấm. | 69/2009/TT-BNNPTNT |
54 | Vật liệu nổ công nghiệp | bao gồm thuốc nổ và các phụ kiện nổ (kíp, dây, đạn chuyên dùng…) dùng trong sản xuất, đào tạo, nghiên cứu khoa học và các mục đích dân dụng khác. | 64/2005/NĐ-CP |
55 | Vật liệu nổ công nghiệp mới | Là các loại vật liệu nổ công nghiệp lần đầu sản xuất nhập khẩu vào Việt Nam và chưa được đưa vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam. Vật liệu nổ công nghiệp đã có trong Danh mục vật liệu nổ công nghiệp nhưng có sự thay đổi bất kỳ về thành phần được coi là vật liệu nổ công nghiệp mới. | 39/2009/NĐ-CP |
56 | Vật liệu ốp lát | là vật liệu xây dựng được sử dụng để ốp, lát các công trình xây dựng. | 124/2007/NĐ-CP |
57 | Vật liệu phân hạch | là uran-233, uran-235, plutôni-239, plutôni-241 hoặc một hỗn hợp bất kỳ của chúng. Vật liệu phân hạch không bao gồm uran tự nhiên, uran nghèo chưa bị chiếu xạ hoặc chỉ bị chiếu xạ trong lò phản ứng nhiệt. | 14/2003/TT-BKHCN |
58 | Vật liệu thu hoạch | là cây hoàn chỉnh hoặc bất cứ bộ phận nào của cây thu được từ việc gieo trồng vật liệu nhân giống của giống cây trồng. | 104/2006/NĐ-CP |
59 | Vật liệu xây dựng | là sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, vô cơ, kim loại được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện. | 124/2007/NĐ-CP |
60 | Vật mang tin | là phương tiện vật chất dùng để lưu giữ thông tin gồm giấy, phim, băng từ, đĩa từ, đĩa quang và các vật mang tin khác. | 159/2004/NĐ-CP |