Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 205 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
21 | Văn bằng bảo hộ | Chứng chỉ của nhà nước xác nhận sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ. Người muốn được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp của mình phải làm đơn kèm theo những tài liệu cần thiết gửi cho Cục sở hữu công nghiệp thuộc Bộ khoa học công nghệ và môi trường. Cục này xem xét, cấp bằng và công bố đối tượng sở hữu công nghiệp. Hình thức của văn bằng bảo hộ gồm có: 1. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực 15 năm (Điều 15 - Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật - hợp lý hóa sản xuất và sáng chế, ban hành kèm theo Nghị định số 31/CP ngày 23/1/1981 được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 84/HĐBT ngày 20/2/1990 của Hội đồng bộ trưởng). 2. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực 6 năm (Điều 11 - Điều lệ về giải pháp hữu ích ban hành kèm theo Nghị định số 200/HĐBT ngày 28/12/1988 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 84/HĐBT ngày 20/3/1990 của Hội đồng bộ trưởng). 3. Giấy chứng nhận kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực 5 năm nhưng có thể gia hạn hai lần, mỗi lần 5 năm (Điều 13 - Điều lệ về kiểu dáng công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 85/HĐBT ngày 20/3/1990 của Hội đồng bộ trưởng). 4. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa có hiệu lực 10 năm nhưng có thể gia hạn nhiều lần mỗi lần 10 năm (Điều 8 - Điều lệ về nhãn hiệu hàng hóa ban hành kèm theo Nghị định số 197/HĐBT ngày 14/12/1982 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 84/HĐBT ngày 20/3/1990 của Hội đồng bộ trưởng). 5. Giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ hàng hóa không bị giới hạn về thời gian. | Từ điển Luật học trang 565 |
22 | Vận chuyển Chất thải công nghiệp | là quá trình chuyên chở Chất thải công nghiệp từ nơi phát sinh tới nơi lưu giữ, xử lý, tiêu hủy. | 152/2004/QĐ-UB |
23 | Vận chuyển nội địa | là việc vận chuyển hành khách, hàng hoá, vật tư, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu được vận chuyển bằng tàu biển giữa các cảng biển trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. | 149/2003/QĐ-TTg |
24 | Vận đơn | Chứng từ cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận trách nhiệm pháp lý việc chuyên chở hàng tới nơi quy định và giao cho người nhận hàng theo yêu cầu của người gửi hàng. | Từ điển Luật học trang 566 |
25 | Văn hoá | Là những giá trị vật chất, tinh thần do con người tạo ra trong lịch sử. Là đời sống tinh thần của con người | 60/2008/QĐ-BGDĐT |
26 | Văn hoá quần chúng | Là các hình thức sinh hoạt văn hoá phục vụ quần chúng và do quần chúng đông đảo tham gia. | 60/2008/QĐ-BGDĐT |
27 | Văn khế - Văn tự | Giấy tờ ký kết thỏa thuận giữa các bên trong giao dịch mua bán. Văn khế - văn tự được lập phải có đầy đủ chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia ký kết. | Từ điển Luật học trang 566 |
28 | Văn kiện chương trình, dự án | Là tài liệu chính thức thể hiện cam kết giữa đại diện của Bên tiếp nhận và đại diện của Bên tài trợ về một chương trình hoặc một dự án cụ thể, trong đó đã xác định rõ: mục tiêu, các hoạt động, các kết quả cần đạt được, nguồn lực được sử dụng, thời hạn và kế hoạch thực hiện, nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan. | 93/2009/NĐ-CP |
29 | Vạn pháp tinh lý | "(Ph. Esprit des lois), tác phẩm của đại văn hào Pháp Môngtexkiơ (Montesquieu Charles de Secondat; 1689 - 1755) viết năm 1748. Trong tác phẩm này, ông đã chứng minh bằng những sự kiện cụ thể rằng nền pháp luật của mỗi nước là do những điều kiện chính trị, văn hóa, xã hội của nước đó quyết định. Xác minh sự tồn tại của 3 loại thể chế nhà nước: quân chủ, quý tộc và dân chủ. Ông thể hiện rõ sự tin tưởng của mình vào chế độ quân chủ lập hiến với ba quyền phân lập về lập pháp, hành pháp và tư pháp. Ông cho rằng chế độ này bảo đảm sự tự do cá nhân của con người. Chính tác phẩm ""Vạn pháp tinh lý) với các quan điểm của Môngtexkiơ đã là căn cứ cho các nhà xây dựng Hiến pháp năm 1791 của nước Pháp và là nguồn gốc của những học thuyết về ""Tam quyền phân lập""." | Từ điển Luật học trang 562 |
30 | Văn phòng đại diện | Cơ quan đại diện cho các tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội, pháp lý của nước ngoài tại Việt Nam hoặc của các tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội của Việt Nam đặt tại nước ngoài nhằm mục đích xúc tiến xây dựng các dự án, chương trình hợp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật được phía Việt Nam quan tâm và đôn đốc, giám sát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật đã ký kết giữa Việt Nam với nước ngoài. Văn phòng đại diện nước ngoài không được trực tiếp kinh doanh, làm dịch vụ và thu tiền tại Việt Nam dưới bất cứ hình thức nào. Trưởng văn phòng đại diện và nhân viên làm việc trong văn phòng đại diện không được ký kết hợp đồng kinh tế, thương mại với các doanh nghiệp Việt Nam nếu không có giấy tờ hợp pháp của chủ hàng hoặc giám đốc điều hành của tổ chức kinh tế nước ngoài. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam được cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn là 3 năm kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn 3 năm một theo đề nghị của tổ chức kinh tế nước ngoài. | Từ điển Luật học trang 566 |
31 | Văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng | là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động kinh doanh. | 01/2008/QĐ-NHNN |
32 | Văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nuớc ngoài | là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, đặt tại Việt Nam, hoạt động theo Giấy phép mở văn phòng đại diện và các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam. Văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. | 22/2006/NĐ-CP |
33 | Vận tải đa phương thức nội địa | Là vận tải đa phương thức được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. | 87/2009/NĐ-CP |
34 | Vận tải đa phương thức quốc tế | (sau đây gọi tắt là vận tải đa phương thức) là việc vận chuyển hàng hoá bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ nơi người kinh doanh vận tải đa phương thức tiếp nhận hàng hoá ở một nước đến một địa điểm được chỉ định giao trả hàng ở nước khác. | 125/2003/NĐ-CP |
35 | Vận tải đường bộ | là hoạt động sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để vận chuyển người, hàng hóa trên đường bộ. | 23/2008/QH12 |
36 | Vận tải hàng không thương mại | là vận chuyển hành khách, hàng hóa, bưu phẩm… nhằm mục đích thu lợi nhuận. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
37 | Vàng miếng | là vàng đã được dập thành miếng dưới các hình dạng khác nhau, có đóng chữ số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất. | 174/1999/NĐ-CP |
38 | Vàng mỹ nghệ | là các sản phẩm vàng có gắn đá quý hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang trí mỹ thuật như các loại: khung ảnh, tượng và các loại khác. | 174/1999/NĐ-CP |
39 | Vàng nguyên liệu | là vàng dưới các dạng: khối, thỏi, lá, hạt, dây, dung dịch, bột, bán thành phẩm trang sức và các loại khác nhưng không phải vàng tiêu chuẩn quốc tế. | 174/1999/NĐ-CP |
40 | Vàng tiêu chuẩn quốc tế | là vàng khối, vàng thỏi có chất lượng từ 99,5% và khối lượng từ 1 (Một) kilôgam trở lên, có nhãn hiệu của nhà sản xuất vàng được Hiệp hội vàng, Sở giao dịch vàng quốc tế công nhận. | 1165/2001/QĐ-NHNN |