Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
161 | TCU | Là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc. | 05/2009/TT-BYT |
162 | Tệ nạn ma tuý | Là tình trạng nghiện ma tuý, tội phạm ma tuý và các hành vi trái phép khác về ma tuý. | 31/2009/TT-BGDĐT |
163 | Tệ nạn ma túy | là tình trạng nghiện ma túy, tội phạm về ma túy và các hành vi trái phép khác về ma túy. | 48/2006/QĐ-BGDĐT |
164 | Tec | là một dạng côngtenơ có thể là thùng, bồn chứa có dung tích không nhỏ hơn 450 lít để chứa chất lỏng, bột, hạt, bùn hoặc chất rắn và không nhỏ hơn 1000 lít để chứa khí. | 14/2003/TT-BKHCN |
165 | Techmart | là loại hình chợ, được tổ chức nhằm hỗ trợ và thúc đẩy giao dịch mua, bán công nghệ và thiết bị, thông qua việc cung cấp hạ tầng và dịch vụ cần thiết để người mua, người bán tiếp xúc, thoả thuận và thực hiện giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị thuận lợi trong một thời gian và không gian nhất định. Techmart được tổ chức trong thời gian từ 3 đến 5 ngày. | 13/2007/QĐ-BKHCN |
166 | Techmart ảo | là Techmart mà các giao dịch mua bán công nghệ, thiết bị và dịch vụ chuyển giao công nghệ được thực hiện qua trang tin điện tử (website). | 13/2007/QĐ-BKHCN |
167 | Techmart chuyên ngành | là Techmart có nội dung liên quan tới một hoặc một số ngành công nghệ cụ thể. | 13/2007/QĐ-BKHCN |
168 | Techmart đa ngành | là Techmart có nội dung liên quan tới nhiều ngành công nghệ khác nhau. | 13/2007/QĐ-BKHCN |
169 | Techmart địa phương | là Techmart do một địa phương hoặc một số địa phương liên kết tổ chức để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của một địa phương hoặc một số địa phương. Techmart địa phương có thể là Techmart đa ngành hoặc chuyên ngành. | 13/2007/QĐ-BKHCN |
170 | Techmart Việt Nam | là Techmart được tổ chức ở quy mô cả nước (2 năm/lần) hoặc quy mô vùng (hàng năm). Techmart Việt Nam có thể là Techmart đa ngành hoặc chuyên ngành. | 13/2007/QĐ-BKHCN |
171 | Tem chuyên đề | là tem có nội dung, hình vẽ về một chủ đề nhất định. | 16/2005/QĐ-BBCVT |
172 | Tem đặc biệt | bao gồm tem kỷ niệm và tem chuyên đề. | 16/2005/QĐ-BBCVT |
173 | Tem in đè | là tem đã phát hành được in thêm tiêu đề, hình ảnh, biểu trưng, ký hiệu hoặc mệnh giá mới trên mặt mẫu tem đó. Phần in thêm không thuộc mẫu thiết kế ban đầu. | 16/2005/QĐ-BBCVT |
174 | Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới | Là biểu trưng để lực lượng tuần tra, kiểm soát biết xe cơ giới đã kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem. | 22/2009/TT-BGTVT |
175 | Tem kỷ niệm | là tem bưu chính có nội dung gắn với một sự kiện lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, xã hội hoặc với một nhân vật được phát hành nhân ngày kỷ niệm hoặc nhân dịp sự kiện có liên quan. | 90/2003/QĐ-BBCVT |
176 | Tên biệt dược | là tên thương mại do cơ sở sản xuất thuốc đặt ra, khác với tên gốc hoặc tên chung quốc tế. | 03/2009/TT-BNN |
177 | Tên gọi xuất xứ hàng hóa | "Tên gọi địa lý của nước, của địa phương dùng để chỉ xuất xứ của mặt hàng của nước, của địa phương đó với điều kiện là những mặt hàng này có các tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên các điều kiện địa lý độc đáo và ưu việt, bao gồm yếu tố tự nhiên, con người hoặc kết hợp cả hai yếu tố đó (Điều 786 - Bộ luật dân sự), vd. nước mắm Phú Quốc; rượu vang Bordeaux (Pháp). Bảo hộ tên gọi xuất xứ (x. Quyền sở hữu công nghiệp; Văn bằng bảo hộ)" | Từ điển Luật học trang 454 |
178 | Tên thương mại | là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng. | 50/2005/QH11 |
179 | Tha bổng | Cách nói dân gian để chỉ việc tòa án xác định và tuyên bố bị cáo không phạm tội hình sự cho nên không định tội và áp dụng hình phạt mà xác định là vô tội. Theo Khoản 3 - Điều 198 - Bộ luật tố tụng hình sự, trong bản án phải trình bày việc phạm tội của bị cáo, phân tích những chứng cứ xác định có tội và chứng cứ xác định vô tội, xác định bị cáo có phạm tội hay không. Nếu bị cáo không phạm tội thì bản án phải ghi rõ những căn cứ xác định bị cáo vô tội và phải giải quyết việc khôi phục danh dự, quyền lợi, nghĩa vụ của họ. | Từ điển Luật học trang 454 |
180 | Thả trôi | là phương pháp lợi dụng thế năng của đường dồn tàu để thả cho toa xe hoặc cụm toa xe tự chạy vào các đường trong bãi dồn. | 44/2006/NĐ-CP |