Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
141 | Tập tin tức hàng không trọn gó | "(Intergrated aeronautical information package) gồm các tài liệu sau đây: a) Tập AIP, tập tu chỉnh AIP; b) Tập bổ sung AIP c) NOTAM và PIB; d) AIC; đ) Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực và Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực." | 21/2007/QĐ-BGTVT |
142 | Tập tin văn bản | Là văn bản được lưu trữ dạng số hoá (file) trong máy tính hoặc trong các thiết bị lưu trữ điện tử. Thông thường tập tin có định dạng *.doc (word), *.xls (excel), ... | 1207/QĐ-KL-THTK |
143 | Tập trung cải tạo | "(Từ cũ gọi là ""an trí"") là một biện pháp cưỡng chế hành chính nhằm mục đích phòng ngừa do cơ quan chính quyền có thẩm quyền áp dụng đối với những kẻ tuy chưa có hành vi cụ thể phạm pháp cuỡng chế hình sự, nhưng trong những tình hình cần thiết để bảo vệ trật tự an ninh, ổn định trị an xã hội, tạm thời họ phải bị cách ly, mất tự do trong một thời hạn nhất định. Những người bị tập trung cải tạo thường là những người có nhiều tiền sự, tiền án, lưu manh côn đồ. Tập trung cải tạo là một biện pháp cưỡng chế hành chính để phòng ngừa khác với ""cải tạo không giam giữ"" là một hình phạt chính mà tòa án áp dụng đối với kẻ phạm tội." | Từ điển Luật học trang 454 |
144 | Tập tu chỉnh AIP | (AIP Amendment) là tài liệu chứa đựng những thay đổi mang tính chất lâu dài đối với những tin tức trong AIP. | 21/2007/QĐ-BGTVT |
145 | Tất toán hợp đồng | là việc thanh toán tất cả các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mà các bên nắm giữ hợp đồng phải thực hiện. | 158/2006/NĐ-CP |
146 | Tầu bay | là thuật ngữ chung chỉ máy bay cánh cố định (gọi ngắn gọn là máy bay), máy bay trực thăng (gọi ngắn gọn là trực thăng), tầu lượn hoặc khí cầu. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
147 | Tàu bay đang bay | "là tàu bay đang trong thời gian kể từ thời điểm mà tất cả các cánh cửa ngoài được đóng lại sau khi hoàn thành xếp tải đến thời điểm mà bất kỳ cửa ngoài nào được mở ra để dỡ tải; trong trường hợp hạ cánh bắt buộc, tàu bay được coi là đang bay cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đảm nhận trách nhiệm đối với tàu bay, người và tài sản trong tàu bay." | 06/2007/QĐ-BGTVT |
148 | Tầu bay đang bay | "là tầu bay đang trong thời gian khai thác kể từ thời điểm khi tất cả các cửa ngoài của tầu bay đóng lại sau khi đã xếp hành khách, hành lý và hàng hoá lên tầu bay cho đến thời điểm khi bất kỳ một cửa nào nói trên được mở ra cho hành khách, hành lý và hàng hoá xuống tầu bay; trong trường hợp hạ cánh bắt buộc, tầu bay vẫn được coi là đang bay cho tới khi người chỉ huy tầu bay chuyển giao trách nhiệm đối với tầu bay, người, hành lý và hàng hoá cho cơ quan có thẩm quyền." | 11/2000/NĐ-CP |
149 | Tàu bay đang khai thác | là tàu bay đang trong thời gian kể từ thời điểm bắt đầu công việc chuẩn bị chuyến bay đến thời điểm hoàn thành việc dỡ tải khỏi tàu bay. | 06/2007/QĐ-BGTVT |
150 | Tầu bay đang khai thác | là tầu bay đang trong thời gian kể từ khi bắt đầu các công việc cho một chuyến bay đến 24 giờ sau khi tầu bay hạ cánh, bao gồm toàn bộ thời gian tầu bay đang bay. | 11/2000/NĐ-CP |
151 | Tầu bay hoặc thiết bị tầu bay liên quan | có nghĩa là tầu bay hoặc thiết bị tầu bay nêu trong phạm vi ủy quyền phê chuẩn. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
152 | Tàu bay không người lái | Là thiết bị bay mà việc điều khiển, duy trì hoạt động của chuyến bay không cần có sự tham gia điều khiển trực tiếp của phi công, tổ lái trên thiết bị bay đó | 36/2008/NĐ-CP |
153 | Tàu biển loại nhỏ | là tàu có động cơ với công suất máy chính dưới 75KW, tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 GT hoặc có trọng tải dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20 mét. | 29/2009/NĐ-CP |
154 | Tàu cá | là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thuỷ sản | 17/2003/QH11 |
155 | Tàu cá nước ngoài | là tàu cá đăng ký tại nước ngoài. | 191/2004/NĐ-CP |
156 | Tàu hoả liên vận quốc tế | bao gồm đầu máy và các toa xe qua lại biên giới. - Ga đường sắt liên vận quốc tế (được gọi tắt là ga liên vận) bao gồm ga liên vận biên giới và ga liên vận nội địa. | 1551/2001/QĐ-TCHQ |
157 | Tàu khách Ro-Ro | là tàu chở khách với các khoang hàng Ro-Ro hoặc các khoang đặc biệt được định nghĩa trong Quy tắc II-2/3 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển 1974 và các sửa đổi | 31/2008/QĐ-BGTVT |
158 | Tàu kiểm ngư | là tàu công vụ của cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trong vùng biển của Việt Nam và tham gia công tác phòng chống bão lụt, tìm kiếm, cứu nạn trên sông, trên biển. | 13/2004/QĐ-BTS |
159 | Tàu thuỷ sản | là những loại tàu biển làm nhiệm vụ khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản. | 16/2002/QĐ-BTS |
160 | Tàu thuyền | bao gồm tàu biển, tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thuỷ nội địa, thuỷ phi cơ và các phương tiện thủy khác. | 71/2006/NĐ-CP |