Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
801 | Trái phiếu | Một loại chứng khoán ghi nhận hình thức vay nợ. Trái phiếu khác với các hình thức vay nợ. Trái phiếu khác với hình thức vay nợ khác là chúng có khả năng trao đổi. Trong trái phiếu, người vay sẽ phát hành một chứng chỉ với một lãi suất xác định, đảm bảo thanh toán vào thời hạn xác định trong tương lai. Trái phiếu được phát hành ở các thị trường vốn khác nhau bởi các tổ chức công cộng như: các tổ chức đa quốc gia, chính phủ, chính quyền địa phương hay công ty. | Từ điển Luật học trang 531 |
802 | Trái phiếu cầm cố | (cg. Khế ước vay nợ) là giấy ghi nợ có đảm bảo bằng tài sản cầm cố. Lãi suất của trái phiếu cầm cố được ấn định trong một kỳ hạn của phiếu cầm cố, thanh toán vốn được trả dần hàng năm. Khi đến hạn, khoản vay được trả hết và tài sản được giải phóng khỏi sự thế chấp. | Từ điển Luật học trang 531 |
803 | Trái phiếu Chính phủ | là một loại chứng khoán nợ, do Chính phủ phát hành, có thời hạn, có mệnh giá, có lãi, xác nhận nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ đối với người sở hữu trái phiếu. | 141/2003/NĐ-CP |
804 | Trái phiếu Chính quyền địa phương | là một loại chứng khoán nợ, do ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành, có thời hạn, có mệnh giá, có lãi, xác nhận nghĩa vụ trả nợ của ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với người sở hữu trái phiếu. | 141/2003/NĐ-CP |
805 | Trái phiếu chuyển đổi | là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành. | 52/2006/NĐ-CP |
806 | Trái phiếu có bảo đảm | là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính, tín dụng. | 52/2006/NĐ-CP |
807 | Trái phiếu công ty | (cg. Trái khoán công ty) là một loại giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do các công ty phát hành. Khi đến thời hạn thì công ty phát hành phải hoàn trả cả vốn lẫn lợi tức cho người mua. | Từ điển Luật học trang 531 |
808 | Trái phiếu đặc biệt | là Trái phiếu của Chính phủ được sử dụng để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại Nhà nước giai đoạn 2002 - 2004 theo Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ. | 1035/2003/QĐ-NHNN |
809 | Trái phiếu đô thị | Phiếu nợ dài hạn do chính phủ trung ương hay chính quyền địa phương phát hành nhằm huy động nguồn vốn tài trợ cho các dự án đầu tư hạ tầng. Đến hạn thanh toán đã được ghi trong trái phiếu đô thị, người phát hành phải trả cả gốc lẫn lãi cho người mua. | Từ điển Luật học trang 532 |
810 | Trái phiếu doanh nghiệp | (sau đây gọi tắt là trái phiếu) là một loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở hữu trái phiếu. | 52/2006/NĐ-CP |
811 | Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh | là loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn cho các công trình theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ, được Chính phủ cam kết trước các nhà đầu tư về việc thanh toán đúng hạn của tổ chức phát hành. Trường hợp tổ chức phát hành không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán (gốc, lãi) khi đến hạn thì Chính phủ sẽ chịu trách nhiệm trả nợ thay tổ chức phát hành. | 141/2003/NĐ-CP |
812 | Trái phiếu kho bạc | Phiếu nợ có kỳ hạn do kho bạc phát hành khi huy động vốn để bổ sung ngân sách. Đến kỳ hạn đã được ghi trong trái phiếu, kho bạc phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho người mua. | Từ điển Luật học trang 532 |
813 | Trái phiếu không chuyển đổi | là loại trái phiếu không có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu. | 52/2006/NĐ-CP |
814 | Trái phiếu không có bảo đảm | là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính tín dụng. | 52/2006/NĐ-CP |
815 | Trái phiếu lưu hành | là trái phiếu đã phát hành và được niêm yết trên thị trường giao dịch tập trung. | 121/2003/TT-BTC |
816 | Trái phiếu phát hành dưới hình thức chiết khấu | là trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá và thanh toán bằng mệnh giá của trái phiếu khi đến hạn. | 935/2004/QĐ-NHNN |
817 | Trái phiếu phát hành dưới hình thức ngang mệnh giá | là trái phiếu được bán với giá bằng mệnh giá, tiền lãi được thanh toán định kỳ hoặc một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn. | 935/2004/QĐ-NHNN |
818 | Trái phiếu quốc tế | Là chứng chỉ vay nợ có mệnh giá, có thời hạn, có lãi, do Chính phủ hoặc các doanh nghiệp của Việt Nam phát hành để vay vốn trên thị trường tài chính quốc tế phục vụ cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế. | 53/2009/NĐ-CP |
819 | Trái quyền | Từ chữ Hán chỉ những quyền dân sự mà những người có nghĩa vụ dân sự phải thực hiện (xt. Nghĩa vụ dân sự). | Từ điển Luật học trang 532 |
820 | Trại sáng tác điêu khắc quốc tế | Là Trại sáng tác điêu khắc trong đó có trại viên mang quốc tịch nước ngoài tham gia | 90/2008/QĐ-BVHTTDL |