Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
61 | Tài nguyên khoáng sản rắn xác định | là tài nguyên khoáng sản rắn đã được đánh giá, khảo sát, thăm dò xác định được vị trí, diện phân bố, hình thái, số lượng, chất lượng, các dấu hiệu địa chất đặc trưng với mức độ tin cậy nghiên cứu địa chất từ chắc chắn đến dự tính. | 06/2006/QĐ-BTNMT |
62 | Tài nguyên thiên nhiên | là các nguồn lực có trong tự nhiên thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, bao gồm tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng và các tài nguyên khác. | 48/2005/QH11 |
63 | Tài nguyên thông tin | "bao gồm kho số viễn thông, phổ tần số vô tuyến điện, tài nguyên Internet (in-tơ-nét) và quỹ đạo vệ tinh. a) ""Kho số viễn thông"" là tập hợp các mã và số được đánh số theo quy hoạch thống nhất trong phạm vi cả nước để bảo đảm cho hoạt động của mạng và dịch vụ viễn thông. b) ""Phổ tần số vô tuyến điện"" là dãy các tần số của sóng vô tuyến điện. c) ""Tài nguyên Internet"" là tập hợp các tên và số được quy hoạch thống nhất trên phạm vi toàn cầu thuộc quyền quản lý của Việt Nam để bảo đảm cho hoạt động Internet. d) ""Quỹ đạo vệ tinh"" là đường chuyển động của vệ tinh trong không gian thuộc quyền quản lý của Việt Nam." | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
64 | Tái phạm | Trường hợp một người trước đây đã phạm tội và bị kết án, chưa được xóa án thì nay lại phạm tội nữa. Điều 40 - Bộ luật hình sự coi những trường hợp sau đây là tái phạm: a) Đã bị phạt tù về tội do cố ý, chưa được xóa án mà lại phạm tội nghiêm trọng do vô ý hoặc tội ít nghiêm trọng do cố ý. b) Đã bị phạt tù về tội nghiêm trọng do vô ý, chưa được xóa án mà lại phạm tội nghiêm trọng do vô ý hoặc tội do cố ý. Theo Khoản h - Điều 39, thì tái phạm là một tình tiết tăng nặng. | Từ điển Luật học trang 445 |
65 | tái phạm nguy hiểm | Điều 40 - Bộ luật hình sự coi những trường hợp sau đây là tái phạm nguy hiểm: a) Đã bị phạt tù về tội nghiêm trọng do cố ý, chưa được xóa án mà lại phạm tội nghiêm trọng do cố ý. b) Đã tái phạm, chưa được xóa án mà lại phạm tội ít nghiêm trọng do cố ý hoặc tội nghiêm trọng. Theo Khoản h - Điều 39, thì tái phạm nguy hiểm là một tình tiết tăng nặng. | Từ điển Luật học trang 446 |
66 | Tái phát sóng | là việc một tổ chức phát sóng phát sóng đồng thời chương trình phát sóng của một tổ chức phát sóng khác. Tiếp sóng cũng là tái phát sóng. | 100/2006/NĐ-CP |
67 | Tài sản | "1. Các vật chỉ có ý nghĩa pháp lý nếu có giá trị bằng tiền và là đối tượng của các quyền tài sản. Điều 172 - Bộ luật dân sự quy định tài sản bao gồm: a) Vật có thực, vật đang tồn tại và sẽ có như hoa lợi, lợi tức; vật sẽ được chế tạo theo mẫu đã được thỏa thuận giữa các bên. b) Tiền (trong nước hoặc ngoại tệ). c) Giấy tờ trị giá được bằng tiền: séc, tín phiếu, trái phiếu, cổ phần trong công ti. d) Quyền tài sản. 2. Tài sản là sản phẩm sáng tạo của trí tuệ như: tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, bằng độc quyền sáng chế, bằng độc quyền giải pháp hữu ích, giấy chứng nhận kiểu dáng công nghiệp... 3. Quyền tài sản trước tiên là quyền sở hữu, ngoài ra còn là những quyền tài sản khác được xác định tùy theo tính chất của hành vi và giao lưu dân sự như: hưởng hoa lợi, địa dịch (quyền đối với sở hữu liền kề), thuê, cầm cố, thế chấp, quyền hưởng nhuận bút của tác giả tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, quyền nhận thù lao của chủ văn bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, chủ của giấy chứng nhận kiểu dáng công nghiệp ... vì vậy, Điều 188 - Bộ luật dân sự quy định: ""Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ quy định trong phần thứ 6 của bộ luật này"". 4. Khi quyền tài sản được chuyển giao thì người nhận chuyển giao có quyền tài sản trong phạm vi được chuyển giao. Vd. bán là chuyển quyền sở hữu cho người mua, người cầm cố giao cho người nhận cầm cố quyền giữ vật cầm cố; người cho thuê giao cho người thuê vật để giữ và sử dụng; người chủ nợ chuyển cho một người thứ ba quyền đòi nợ và đã cho người này số tiền thuộc món nợ, vv." | Từ điển Luật học trang 443 |
68 | Tài sản bán đấu giá | là động sản, bất động sản và các quyền tài sản được phép giao dịch theo quy định của pháp luật. | 05/2005/NĐ-CP |
69 | Tài sản bảo đảm | là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm. | 163/2006/NĐ-CP |
70 | Tài sản bảo đảm tiền vay | là tài sản của khách hàng vay, tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản của bên bảo lãnh dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng. | 178/1999/NĐ-CP |
71 | Tài sản chuyên dùng | là những tài sản mà công dụng của nó chỉ dùng để phục vụ cho hoạt động đặc thù của một ngành, một lĩnh vực nhất định. | 137/2006/NĐ-CP |
72 | Tài sản có ngoại tệ ròng | là phần chênh lệch giữa tài sản có ngoại tệ và tài sản nợ ngoại tệ thể hiện trên Bảng cân đối thống kê tiền tệ tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng. | 164/1999/NĐ-CP |
73 | Tài sản của công ty nhà nước | "bao gồm: tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn); tài sản lưu động (tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản lưu động khác và chi sự nghiệp) mà công ty nhà nước có quyền chiếm hữu sử dụng và định đoạt theo quy định của pháp luật." | 199/2004/NĐ-CP |
74 | Tài sản dầu khí | là những giá trị hoặc sản phẩm được tạo ra trong quá trình đầu tư của dự án dầu khí. | 121/2007/NĐ-CP |
75 | Tài sản di chuyển | là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài. | 45/2005/UBTVQH11 |
76 | Tài sản hình thành trong tương lai | là động sản, bất động sản hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch bảo đảm và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm như hoa lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình đang xây dựng, các tài sản khác mà bên bảo đảm có quyền nhận. | 165/1999/NĐ-CP |
77 | Tài sản hình thành từ vốn vay | là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo nên bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của tổ chức tín dụng. | 178/1999/NĐ-CP |
78 | Tài sản nhà nước | "là tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, thuộc sở hữu, quản l?ý của Nhà nước, bao gồm nhà, công trình công cộng, công trình kiến trúc và tài sản khác thuộc sở hữu nhà nước; tài sản từ nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho Nhà nước." | 48/2005/QH11 |
79 | Tài sản quý | Bao gồm: ngoại tệ, kim khí quý, đá quý và các loại tài sản quý khác. | 60/2006/QĐ-NHNN |
80 | Tài sản tham nhũng | là tài sản có được từ hành vi tham nhũng, tài sản có nguồn gốc từ hành vi tham nhũng. | 55/2005/QH11 |