Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
601Tiêu chuẩn VILASlà tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thí nghiệm Việt Nam (Vietnam Laboratory Accdiation Scheme). Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS là Phòng thí nghiệm có hệ thống quản lý chất lượng theo ISO/IEC 17025, tương đương với TCVN ISO/IEC 17025:2001. Giấy chứng nhận VILAS do Văn phòng Chứng nhận chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.04/2005/TT-BCN
602Tiêu chuẩn xây dựnglà các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn khuyến khích áp dụng16/2003/QH11
603Tiêu đề thư điện tửLà phần thông tin được gắn kèm với phần nội dung thư điện tử bao gồm thông tin về nguồn gốc, đích đến, tuyến đường đi, chủ đề và những thông tin khác về thư điện tử đó.90/2008/NĐ-CP
604Tiêu đề tin nhắnLà phần thông tin được gắn kèm với phần nội dung tin nhắn bao gồm nhưng không giới hạn nguồn gốc, thời gian gửi tin nhắn90/2008/NĐ-CP
605Tiểu hệ thống thanh toán giá trị caolà tiểu hệ thống của Hệ thống TTLNH, thực hiện quyết toán tổng tức thời cho các khoản thanh toán giá trị cao và thanh toán khẩn.309/2002/QĐ-NHNN
606Tiểu Hệ thống Thanh toán giá trị thấplà tiểu hệ thống của Hệ thống TTLNH, thực hiện thanh toán các khoản giá trị thấp.309/2002/QĐ-NHNN
607Tiểu hình"Từ cũ dùng để chỉ các vụ án về tội nhẹ (Vd. Việc tiểu hình, án tiểu hình) và để gọi các phiên tòa xử các việc tiểu hình (phiên tòa tiểu hình hay tòa tiểu hình) mà thẩm phán ở Hội đồng xét xử ít hơn khi xử các việc đại hình) được quy định trong các Bộ luật thời thuộc Pháp. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến 1950: xử các việc tiểu hình do chánh án và hai phụ thẩm nhân dân; xử các việc đại hình thì hội đồng xét xử gồm chánh án (là chánh án tòa án tỉnh), hai thẩm phán làm phụ thẩm chuyên môn và hai phụ thẩm nhân dân (Sắc lệnh số 13 ngày 24/1/1946). Tiểu hình là từ cũ nay không dùng nữa."Từ điển Luật học trang 492
608Tiêu hủy Chất thải công nghiệplà quá tình sử dụng công nghệ (bao gồm cả chôn lấp đặc biệt) nhằm cô lập Chất thải công nghiệp, làm mất khả năng gây nguy hại đối với môi trường và sức khỏe con người.152/2004/QĐ-UB
609Tiêu hủy chứng từ điện tửlà làm cho chứng từ điện tử không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong nó.27/2007/NĐ-CP
610Tiêu hủy tài sản nhà nướclà việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định xóa bỏ sự tồn tại của tài sản nhà nước.09/2008/QH12
611Tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệplà quá trình phá bỏ hoặc làm mất khả năng tạo ra phản ứng nổ của vật liệu nổ công nghiệp theo quy trình công nghệ đã được xác định.39/2009/NĐ-CP
612Tiêu radar (Racon)là báo hiệu hàng hải để thu, phát tín hiệu vô tuyến điện trên các dải tần số của radar hàng hải.53/2005/QĐ-BGTVT
613Tìm kiếmlà việc sử dụng lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để xác định vị trí của người, phương tiện bị nạn.118/2008/QĐ-TTg
614Tín chấpLà việc bảo lãnh bằng uy tín của tổ chức chính trị - xã hội cho cá nhân hoặc hộ gia đình nghèo không có tài sản để thế chấp được vay một số tiền nhỏ tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc làm dịch vụ. Việc cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp phải lập thành văn bản có ghi rõ số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người vay tổ chức tín dụng cho vay và tổ chức bảo lãnh.Từ điển Luật học trang 493
615Tin điệnlà thông tin điện tử thể hiện nội dung của Lệnh thanh toán hay thông báo về việc thanh toán và được truyền qua mạng máy tính giữa các đơn vị tham gia thanh toán liên ngân hàng.309/2002/QĐ-NHNN
616Tín dụng"Mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Theo đó người cho vay chuyển giao quyền sử dụng một lượng tài sản cho người vay trong một thời hạn nhất định. Khi đến hạn trả nợ, người vay phải hoàn toàn trả người cho vay lượng tài sản đã vay có hoặc không kèm theo một khoản lãi. Các quan hệ kinh tế, đặc biệt là quan hệ kinh doanh ngày càng phát triển, đa dạng nên các quan hệ tín dụng cũng có nhiều loại tùy thuộc vào thời hạn tín dụng; đối tượng tài sản tín dụng; người đi vay và người cho vay; mục đích và phương thức tín dụng..."Từ điển Luật học trang 493
617Tín dụng quy mô nhỏlà khoản cho vay có giá trị nhỏ, có hoặc không có tài sản bảo đảm đối với các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp để sử dụng vào các hoạt động tạo thu nhập và cải thiện điều kiện sống.28/2005/NĐ-CP
618Tín dụng tiêu dùngLà hình thức cung cấp tín dụng cho cá nhân thông qua nghiệp vụ: cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.81/2008/NĐ-CP
619Tín hiệu vệ tinh mang chương trình mã hoálà tín hiệu mang chương trình được truyền qua vệ tinh dưới dạng mà trong đó các đặc tính âm thanh hoặc các đặc tính hình ảnh, hoặc cả hai đặc tính đó đã được thay đổi nhằm mục đích ngăn cản việc thu trái phép chương trình.100/2006/NĐ-CP
620Tin nhắnLà thông điệp dữ liệu được gửi đến điện thoại, máy nhắn tin hoặc thiết bị có chức năng nhận tin nhắn90/2008/NĐ-CP