Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
581Tiêu chí rủi ro"là một hoặc một nhóm các chỉ số cho phép xác định, đo lường, đánh giá và phân loại đối với từng rủi ro; bao gồm: 1. Tiêu chí phân loại rủi ro: là tiêu chí để chấp nhận hay không chấp nhận rủi ro. 2. Tiêu chí đánh giá rủi ro: là tiêu chí để đo lường, đánh giá mức độ của rủi ro; theo 3 loại sau: a. Tiêu chí lựa chọn: là tiêu chí rủi ro được thiết lập theo một chỉ số rủi ro hoặc tổ hợp các chỉ số rủi ro tạo ra công cụ xác định và đánh giá mức độ của rủi ro; b. Tiêu chí tính điểm: là tiêu chí rủi ro được đánh giá và biểu thị bằng điểm số rủi ro. c. Tiêu chí ngẫu nhiên: là những tiêu chí lựa chọn mẫu theo phương pháp thống kê, xác xuất để đo lường mức độ tuân thủ theo từng đối tượng và lĩnh vực được xác định."1700/QĐ-TCHQ
582Tiêu chuẩnlà quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.68/2006/QH11
583Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩmlà văn bản kỹ thuật quy định các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm, phương pháp thử các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, các yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng và các vấn đề khác có liên quan đến chất lượng sản phẩm.42/2005/QĐ-BYT
584Tiêu chuẩn chất lượng thuốclà các chỉ tiêu về kỹ thuật, phương pháp kiểm nghiệm, yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản và các yêu cầu khác có liên quan đến chất lượng thuốc.33/2005/NĐ-CP
585Tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượnglà những chỉ tiêu kỹ thuật mà qua đó có thể xác định tính ổn định của chất lượng sản phẩm hoặc hàm lượng các chất cấu tạo chủ yếu của sản phẩm.42/2005/QĐ-BYT
586Tiêu chuẩn cơ sởlà tiêu chuẩn do tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức khác công bố để áp dụng trong các hoạt động của tổ chức đó.21/2007/TT-BKHCN
587Tiêu chuẩn đủ điều kiện bayLà các tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam ban hành hoặc thừa nhận làm cơ sở cho việc tính toán kỹ thuật và thiết kế, bao gồm cả các loại vật liệu sử dụng và phương pháp chế tạo, cho từng hạng tàu bay, bảo đảm an toàn khai thác hạng tàu bay đó10/2008/QĐ-BGTVT
588Tiêu chuẩn được phê chuẩnlà tiêu chuẩn sản xuất, thiết kế, bảo dưỡng, chất lượng được Cục Hàng không Việt Nam phê chuẩn hoặc công nhận.16/2006/QĐ-BGTVT
589Tiêu chuẩn IECBộ tiêu chuẩn về kỹ thuật điện do Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế ban hành.02/2007/QĐ-BCN
590Tiêu chuẩn ISO 14000Là bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường nhằm mục đích tiến tới thống nhất áp dụng Hệ thống quản lý môi trường (EMS) đảm bảo sự phát triển bền vững trong từng quốc gia, trong khu vực và quốc tế. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 thiết lập một hệ thống quản lý môi trường và cung cấp các công cụ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, giúp các cơ sở này nhận thức và quản lý được tác động của mình đối với môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và liên tục có hành động cải thiện môi trường. Đây cũng là cơ sở để bên thứ ba đánh giá hệ thống quản lý môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.3746/QĐ-UBND
591Tiêu chuẩn ISO 22000Là bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an toàn thực phẩm, quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý an toàn thực phẩm trong đó tổ chức trong chuỗi thực phẩm cần phải chứng tỏ khả năng kiểm soát được mối nguy hại về an toàn thực phẩm để đảm bảo rằng thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng. Tiêu chuẩn này đòi hỏi xác định và đánh giá được tất cả các mối nguy hại có thể xảy ra trong chuỗi thực phẩm, kể cả mối nguy hại có thể xảy ra do cách thức và điều kiện chế biến. Do đó, tiêu chuẩn này giúp tổ chức xác định và chứng minh bằng văn bản việc một tổ chức cần kiểm soát những mối nguy hại nhất định nào.3745/QĐ-UBND
592Tiêu chuẩn khu vựclà tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn khu vực hoặc tổ chức khu vực có hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn công bố.21/2007/TT-BKHCN
593Tiêu chuẩn kiểm địnhlà mức độ yêu cầu và điều kiện cần thực hiện ở một thành phần của tiêu chí kiểm định được dùng làm chuẩn để đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có 3 chỉ số.01/2008/QĐ-BLĐTBXH
594Tiêu chuẩn môi trườnglà giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.52/2005/QH11
595Tiêu chuẩn nước ngoàilà tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn (hiệp hội nghề nghiệp, viện nghiên cứu,...) công bố.21/2007/TT-BKHCN
596Tiêu chuẩn quốc gialà tiêu chuẩn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố theo trình tự, thủ tục quy định.21/2007/TT-BKHCN
597Tiêu chuẩn quốc gia về thuốcLà tiêu chuẩn chất lượng thuốc, bao gồm các quy định về chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm nghiệm, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản và các yêu cầu khác có liên quan đến chất lượng thuốc.11/2008/TTLT-BYT-BKHCN
598Tiêu chuẩn quốc tếlà tiêu chuẩn do một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế hoặc tổ chức quốc tế có hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn công bố.21/2007/TT-BKHCN
599Tiêu chuẩn vệ sinhlà các mức giới hạn hoặc quy định cho phép tối đa các yếu tố hoá học, vật lý và vi sinh vật được phép có trong sản phẩm nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm ổn định và an toàn cho người sử dụng.23/2007/QĐ-BYT
600Tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin"Là tiêu chuẩn quốc tế phổ biến, tiêu chuẩn mở về kết nối mạng, trao đổi, lưu trữ dữ liệu và thông tin, bao gồm: - Tiêu chuẩn về kết nối; - Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu; - Tiêu chuẩn về truy cập thông tin; - Tiêu chuẩn về an toàn thông tin; - Tiêu chuẩn về dữ liệu đặc tả."19/2008/QĐ-BTTTT