Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
501Thuốc kháng HIVlà thuốc đặc hiệu dùng cho người nhiễm HIV hoặc bị phơi nhiễm với HIV để hạn chế sự phát triển của vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người hoặc dự phòng lây nhiễm HIV và không phải là thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV.108/2007/NĐ-CP
502Thuốc không rõ nguồn gốc, xuất xứ"Là thuốc trên nhãn gốc không ghi hoặc không ghi đầy đủ tên, địa chỉ nhà sản xuất; đối với thuốc nhập khẩu, không ghi rõ “sản xuất tại” hoặc “xuất xứ” kèm tên nư­ớc hay vùng lãnh thổ sản xuất ra thuốc đó"02/2009/TT-BNN
503Thuốc lá lálà lá của cây thuốc lá có tên khoa học là Nicotiana tabacum L. và Nicotiana rustica L. bao gồm lá thuốc phơi và lá thuốc sấy.119/2007/NĐ-CP
504Thuốc mang tên gốc (thuốc Generic)là một thành phẩm nhằm thay thế một thuốc phát minh, được sản xuất không có giấy phép nhượng quyền của công ty phát minh và được đưa ra thị trường sau khi bằng phát minh hoặc các độc quyền đã hết hạn.01/2007/QĐ-BYT
505Thuốc mớilà thuốc chứa dược chất mới lần đầu tiên được phát minh, thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành.01/2007/QĐ-BYT
506Thuốc nổlà hoá chất đặc biệt hoặc hỗn hợp các hoá chất đặc biệt mà khi có tác động cơ học, hoá học, điện hoặc nhiệt học đạt đến một liều lượng nhất định và trong một điều kiện nhất định sẽ gây ra phản ứng hoá học biến chúng thành năng lượng nổ và phá huỷ môi trường xung quanh.02/2005/TT-BCN
507Thuốc phóng xạlà thuốc có chứa một hoặc nhiều chất phóng xạ, dùng để chẩn đoán hay điều trị bệnh.34/2005/QH11
508Thuốc thiết yếulà thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đại đa số nhân dân, được quy định tại danh mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.34/2005/QH11
509Thuốc thú y giả"Là sản phẩm thuốc thú y chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký sản xuất hoặc là những sản phẩm được sản xuất dưới dạng thuốc thuộc một trong các trường hợp sau: - Không có hoặc không đủ loại dược chất như đã đăng ký; - Có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn; - Mạo tên, mẫu, mã số đăng ký lưu hành sản phẩm của cơ sở khác; - Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm đã đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp của cơ sở khác."02/2009/TT-BNN
510Thuốc thú y kém chất lượngLà thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Cục Thú y02/2009/TT-BNN
511Thuốc từ dược liệuLà thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất.15/2008/QĐ-BYT
512Thượng nghị viện"Là một trong hai cơ quan lập hiến và lập pháp ở các nước có chế độ hai viện. Thượng nghị viện do đại biểu của các bang trong nhà nước liên bang (vd. ở Mỹ, Thụy Sỹ,…) hợp thành, các đại biểu được bầu hoặc chỉ định theo các tiêu chuẩn khác nhau ở mỗi nước. Vd. về tuổi ở Ý là 40, Mỹ là 30; về chức vụ đã qua ở Anh còn xét về chức tước quý tộc. Thượng nghị viện còn được gọi là Viện nguyên lão (Pháp, Mỹ), Viện quý tộc (Anh). Quyền hạn của Thượng nghị viện do hiến pháp và luật của mỗi nước quy định. Thượng nghị viện khác với hạ nghị viện ở những điểm: tuổi thượng nghị sĩ thường cao hơn, nhiệm kỳ dài hơn, thể thức được chỉ định và quyền hạn cũng không hoàn toàn giống nhau."Từ điển Luật học trang 489
513Thương nhânCá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh, hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên (Điều 5 - Luật thương mại năm 1997), từ thông thường gọi là thương gia, nhà buôn (xt. Hoạt động thương mại) Cá nhân từ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình đủ điều kiện để kinh doanh, nếu có yêu cầu kinh doanh thương mại phải đăng ký và được cấp giấy đăng ký kinh doanh (Điều 17 - Luật thương mại).Từ điển Luật học trang 489
514Thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíclà thương nhân tổ chức thực hiện dịch vụ lô-gi-stíc cho khách hàng bằng cách tự mình thực hiện hoặc thuê lại thương nhân khác thực hiện một hoặc nhiều công đoạn của dịch vụ đó.140/2007/NĐ-CP
515Thương nhân nước ngoàilà thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.36/2005/QH11
516Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam"là thương nhân nước ngoài không có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong Luật Đầu tư, Luật Thương mại; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo Luật Thương mại."90/2007/NĐ-CP
517Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíclà thương nhân thuộc các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam có cam kết trong các điều ước quốc tế về mở cửa thị trường kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc.140/2007/NĐ-CP
518Thương phiếuChứng chỉ, dùng trong thưong mại ghi nhận sự cam kết thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định (Điều 219 - Luật thương mại năm 1997).Từ điển Luật học trang 489
519thường thiệt hại về vật chấtlà trách nhiệm bù đắp tổn thất vật chất thực tế, tính được thành tiền do bên vi phạm gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.33/2005/QH11
520Thủy lợi phíLà phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, hộ gia đình , cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp nhằm bù đắp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dường và bảo vệ công trình thủy lợi.1273/2008/QĐ-UBND