Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
401 | Thông tin thuốc | là hoạt động thu thập và cung cấp các tin tức có liên quan đến thuốc cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoạt động y, dược hoặc người sử dụng thuốc. | 34/2005/QH11 |
402 | Thông tin tín dụng | là thông tin liên quan đến khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý, thông tin về tài chính, dư nợ tín dụng, bảo lãnh, bảo đảm tiền vay và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng. | 1117/2004/QĐ-NHNN |
403 | Thông tin tín dụng điện tử | là Thông tin tín dụng, được xây dựng, cung cấp và khai thác sử dụng thông qua trang WEB của Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước. | 987/2001/QĐ-NHNN |
404 | Thông tin về môi trường | "bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác." | 52/2005/QH11 |
405 | Thông tri hàng không | (Aeronautical information circular) là bản thông báo gồm những tin tức liên quan đến an toàn bay, dẫn đường, kỹ thuật, hành chính, pháp luật của Việt Nam mà những tin tức đó không phù hợp phổ biến bằng NOTAM hoặc AIP. | 21/2007/QĐ-BGTVT |
406 | Thông tư | Văn bản quy phạm pháp lý do bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ban hành để hướng dẫn thực hiện những quy định được các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên (Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, chủ tịch nước, Chính phủ, thủ tướng Chính phủ) giao thuộc phạm vi quản lý hay lĩnh vực do mình quản lý. Thông tư khác với quyết định, chỉ thị cũng do các cơ quan nhà nước nói trên ban hành. Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, quy định các tiêu chuẩn, quy trình và các định mức kinh tế, kỹ thuật của ngành, lĩnh vực do mình quản lý, quy định các biện pháp để thực hiện chức năng quản lý của mình và những vấn đề khác được chính phủ giao. Chỉ thị là văn bản quy định các biện pháp chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp và kiểm tra hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc ngành, lĩnh vực do mình quản lý để thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên và của mình (Điều 58 - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12.11.1996). | Từ điển Luật học trang 467 |
407 | Thông tư liên tịch | (cg. thông tư liên bộ) văn bản pháp lý do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ cùng ký và ban hành để hướng dẫn thi hành những văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên về những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan ấy (Điều 71 - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12.11.1996). Văn bản pháp lý do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ cùng với tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao ký và ban hành để hướng dẫn việc áp dụng thống nhất pháp luật trong hoạt động tố tụng và những vấn đề khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan ấy (Điều 72 - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12.11.1996). Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng ký với các cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội để hướng dẫn thi hành những vấn đề mà pháp luật đã quy định về việc các tổ chức chính trị - xã hội tham gia quản lý nhà nước (Điều 73 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12.11.1996). (Xt. Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch). | Từ điển Luật học trang 468 |
408 | Thori chưa chiếu xạ | là thori chứa không quá 10-7gam uran-233 trong 1 gam thori-232. | 14/2003/TT-BKHCN |
409 | Thủ ác | "Là danh từ thông dụng trong ngôn ngữ đời thường để chỉ những người trực tiếp thực hiện tội phạm với những thủ đoạn đặc biệt nguy hiểm đối với xã hội; tàn bạo, hung ác đối với người bị hại. Thủ ác không phải là một thuật ngữ pháp lý được quy định trong pháp luật hình sự. Những người cố ý cùng thực hiện một tội phạm gọi là đồng phạm, là người thực hành, người tổ chức, người xúi giục và người giúp sức." | Từ điển Luật học trang 473 |
410 | Thư bảo lãnh tín dụng đầu tư | là văn bản cam kết của Quỹ hỗ trợ phát triển với tổ chức tín dụng cho vay về việc Quỹ hỗ trợ phát triển chấp thuận bảo lãnh cho bên đi vay. | 54/2005/QĐ-HĐQL |
411 | Thư điện tử | Là thông điệp dữ liệu được gửi đến một hoặc nhiều địa chỉ thư điện tử thông qua cơ sở hạ tầng thông tin | 90/2008/NĐ-CP |
412 | Thư điện tử (e-mail) | Là dịch vụ trên mạng máy tính cho phép người sử dụng gửi và nhận thông tin ở dạng văn bản. | 1207/QĐ-KL-THTK |
413 | Thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo | Là thư điện tử, tin nhắn nhằm giới thiệu đến người tiêu dùng về các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, hoạt động xã hội, hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả dịch vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời | 90/2008/NĐ-CP |
414 | Thử dòng | là quá trình thử các giếng khoan dầu khi nhằm thu kết quả đầy đủ về các thông số của vỉa sản phẩm như lưu lượng dòng dầu, khí, nước, áp suất, nhiệt độ và các thông số cần thiết khác. | 38/2005/QĐ-BCN |
415 | Thu gom Chất thải công nghiệp | là việc thu gom, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời Chất thải công nghiệp tại các địa điểm hoặc cơ sở được Cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường chấp thuận. | 152/2004/QĐ-UB |
416 | Thụ hình | Việc người bị kết án chấp hành hình phạt tù tại trại giam, hình phạt quản chế, hoặc hình phạt cấm lưu trú. | Từ điển Luật học trang 475 |
417 | Thu hồi chứng thư số | là làm mất hiệu lực của chứng thư số một cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định. | 26/2007/NĐ-CP |
418 | Thu hồi đất | là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai | 13/2003/QH11 |
419 | Thư ký phiên tòa | "Là một trong những người tiến hành tố tụng và là một chức danh tư pháp để chỉ người có nhiệm vụ giúp đỡ Hội đồng xét xử trong phiên tòa. (Điều 27 - Bộ luật tố tụng hình sự). Thư ký phiên tòa có nhiệm vụ kiểm tra sự có mặt ở phiên tòa của những người tham gia tố tụng được triệu tập đến phiên tòa; ghi lại một cách đầy đủ trong biên bản phiên tòa các hoạt động và quyết định của tòa án, cũng như các việc làm của những người tham gia tố tụng có mặt tại phiên tòa; ghi lại mọi diễn biến ở phiên tòa từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc và cùng với chủ tọa phiên tòa ký vào biên bản đó. Theo Điều 33 - Bộ luật tố tụng hình sự, thư ký phiên tòa phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu: - Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 28 - Bộ luật tố tụng hình sự. - Đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là kiểm sát viên, điều tra viên, thẩm phán hoặc hội thẩm nhân dân. Việc thay đổi thư ký phiên tòa do hội đồng xét xử quyết định. Việc cử thư ký khác do chánh án tòa án quyết định" | Từ điển Luật học trang 484 |
420 | Thụ lý vụ án hình sự | Là việc Tòa án chấp nhận quyết định truy tố (bản cáo trạng) của Viện kiểm sát nhân dân và vào sổ thụ lý của Tòa án. Thụ lý vụ án là khâu đầu tiên của Tòa án trong việc thụ lý vụ án của Tòa án trong quá trình tố tụng. Nếu không có việc thụ lý vụ án của tòa án thì không có các bước tiếp theo của trình tự tố tụng xét xử. Trong vụ án hình sự, thụ lý vụ án được thực hiện sau khi có quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can. | Từ điển Luật học trang 475 |