Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
381 | Thông gió chung | Là thông gió bằng cách cung cấp khí tươi từ bên ngoài làm pha loãng, phân tán các chất gây ô nhiễm hoặc hơi nước | 09/2008/QĐ-BXD |
382 | Thông gió hút thải cục bộ | Là thông gió hút không khí từ các nơi phát sinh ra chất ô nhiễm như bếp, phòng tắm, phòng máy photocopy, nhằm hạn chế sự lan truyền các chất đó sang các phòng khác bên trong nhà và công trình. Sự hút thải này có thể thường xuyên hoặc ngắt quãng. | 09/2008/QĐ-BXD |
383 | Thông gió sự cố | Là thông gió tăng cường, đã được dự kiến trong quá trình sử dụng, trong trường hợp xảy ra sự cố làm phát sinh bất thường một lượng lớn chất độc hại hoặc chất gây cháy nổ. | 09/2008/QĐ-BXD |
384 | Thống kê đất đai | là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê | 13/2003/QH11 |
385 | Thống kê rừng | là việc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về diện tích và chất lượng các loại rừng tại thời điểm thống kê và tình hình biến động về rừng giữa hai lần thống kê | 29/2004/QH11 |
386 | Thống kê tư pháp | Việc thu nhập, tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu và các hiện tượng vi phạm pháp luật trong những điều kiện lịch sử cụ thể và tình hình hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các hành vi phạm pháp luật để đưa ra các kết luận về quy luật vận động và dự báo mức độ phát triển trong tương lai của hiện tượng nghiên cứu. Vd. thống kê số liệu về tình hình vị thành niên phạm tội, tình hình hiếp dâm trẻ em, thống kê về số án còn tồn đọng chưa được thi hành... | Từ điển Luật học trang 469 |
387 | Thống lĩnh các lực lượng vũ trang | Việc lãnh đạo thống nhất đối với các lực lượng vũ trang. Khoản 2 Điều 103 Hiến pháp nước Việt Nam quy định việc thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân là do Chủ tịch nước đảm nhiệm. | Từ điển Luật học trang 469 |
388 | Thông quan | là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh | 29/2001/QH10 |
389 | Thông quan hàng hoá, phương tiện | Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc đặt dưới một chế độ quản lý hải quan khác, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh khi đã hoàn thành các thủ tục hải quan cần thiết. | 52/2007/QĐ-BTC |
390 | Thống sứ | "(Ph. Résident supérieu). Thống sứ ở Bắc Kỳ cũng như khâm sứ ở Trung Kỳ là viên quan cao cấp người Pháp được thiết lập ngày 27/1/1886 đứng đầu xứ Bắc Kỳ cũng như xứ Trung Kỳ hồi Việt Nam thuộc Pháp. Cả hai viên quan này đều trực thuộc viên tổng trú sứ tức toàn quyền Bắc - Trung Kỳ. Khâm sứ có nhiệm vụ quản lý và khống chế mọi hoạt động của triều đình Huế. Thống sứ có nhiệm vụ quản lý và khống chế mọi hoạt động của các quan lại người Việt ở Bắc Kỳ. Vì vậy để thực hiện chính sách ""tằm ăn lá dâu"", thực dân Pháp buộc vua Đồng Khánh ra đạo dụ ngày 3/6/1886 thành lập chức kinh lược ở Bắc Kỳ, có toàn quyền thay mặt vua và triều đình để cai quản Bắc Kỳ. Đây là một bước tách Bắc Kỳ ra khỏi sự kiểm soát của triều đình Huế và Pháp chỉ cần nắm được kinh lược là nắm được toàn bộ Bắc Kỳ. Chế độ kinh lược này tồn tại cho đến ngày 13/8/1897 sau khi có đạo dụ của vua Thành Thái về việc bãi bỏ chức kinh lược và chuyển giao toàn bộ chức năng nhiệm vụ này vào tay Thống sứ Bắc Kỳ." | Từ điển Luật học trang 469 |
391 | Thông tin cá nhân | là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất nội dung trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu. Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng và những bí mật cá nhân khác. | 64/2007/NĐ-CP |
392 | Thông tin điện tử trên Internet | là thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng lưới thiết bị Internet. | 97/2008/NĐ-CP |
393 | Thông tin dưới dạng văn bản | là thông tin được thể hiện trên bất kỳ phương tiện vật lý nào, bao gồm thư và thông tin dưới dạng văn bản khác (không phải là thư). | 128/2007/NĐ-CP |
394 | Thông tin khoa học và công nghệ | là các dữ liệu, số liệu, dữ kiện, tin tức, tri thức khoa học và công nghệ (bao gồm khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, khoa học xã hội và nhân văn) được tạo lập, quản lý và sử dụng nhằm mục đích cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước hoặc đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân trong xã hội. | 159/2004/NĐ-CP |
395 | Thông tin lý lịch tư pháp về án tích | "Là thông tin về cá nhân người bị kết án; tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí; ngày, tháng, năm tuyên án, Toà án đã tuyên bản án, số của bản án đã tuyên; tình trạng thi hành án." | 28/2009/QH12 |
396 | Thông tin ngân hàng | là một số thông tin cơ bản về đối tượng được cấp mã, gắn liền với mã ngân hàng và cung cấp thêm một số thuộc tính mã ngân hàng chưa chỉ rõ. | 23/2007/QĐ-NHNN |
397 | Thông tin nội bộ | là thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó. | 70/2006/QH11 |
398 | Thông tin SIGMET | là thông tin do cơ quan canh phòng thời tiết thông báo liên quan đến sự xuất hiện hay dự kiến sẽ xuất hiện của các hiện tượng thời tiết trên đường bay và có khả năng uy hiếp an toàn bay. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
399 | Thông tin số | là thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số. | 67/2006/QH11 |
400 | Thông tin thống kê | là sản phẩm của hoạt động thống kê, bao gồm số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó | 04/2003/QH11 |