Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
361 | Thời hiệu khởi kiện | "là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện." | 33/2005/QH11 |
362 | Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự | là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ. | 33/2005/QH11 |
363 | Thời hiệu thi hành bản án | Quãng thời gian mà bản án đã tuyên còn có hiệu lực thi hành. Hết quãng thời gian đó người bị kết án không phải thụ hình (chấp hành bản án). Luật hình sự hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định không buộc người bị kết án phải chấp hành bản án, nếu tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật đã qua những thời hạn sau đây: 1. 5 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ 5 năm tù trở xuống. 2. 10 năm đối với các trường hợp xử phạt tù trên 5 năm đến 15 năm. 3. 15 năm với các trường hợp xử phạt từ trên 15 năm đến 20 năm. 4. Đối với trường hợp xử phạt tù chung thân hoặc tử hình, qua thời hạn 15 năm sẽ được Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao xét có thể cho hoặc không cho áp dụng thời hiệu. Trong trường hơợ cho áp dụng thời hiệu thì án tử hình sẽ đổi thành tù chung thân, án chung thân sẽ đổi thành tù 20 năm. 5. Đối với người bị kết tội về tội đặc biệt nguy hiểm xâm phạm an ninh quốc gia, nếu có lý do đặc biệt theo kết luận của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao có thể quyết định không cho áp dụng thời hiệu. | Từ điển Luật học trang 472 |
364 | Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự | là thời hạn do Bộ luật Hình sự quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. | 15/1999/QH10 |
365 | Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự | "là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu." | 33/2005/QH11 |
366 | Thời hiệu yêu cầu thi hành án | "là thời hạn mà người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án tổ chức thi hành án; nếu hết thời hạn đó, thì mất quyền yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác." | 173/2004/NĐ-CP |
367 | Thời kỳ hôn nhân | Thời gian quan hệ vợ chồng tồn tại. Thời kỳ hôn nhân bắt đầu từ khi kết hôn và chấm dứt khi một bên vợ hoặc chồng chết. Trong trường hợp vợ hoặc chồng xin ly hôn thì hôn nhân chấm dứt trước pháp luật kể từ khi án xử cho ly hôn có hiệu lực. Con có bố là người đàn ông đang trong thời kỳ hôn nhân với mẹ. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân là con của những người trong thời kỳ hôn nhân. Giữa những người đang trong thời kỳ hôn nhân và con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân đều có quyền, quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ đối với nhau như quyền thừa kế, quyền nuôi dưỡng... Các quan hệ pháp lý này đều được pháp luật bảo vệ. | Từ điển Luật học trang 473 |
368 | Thói quen trong hoạt động thương mại | là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại. | 36/2005/QH11 |
369 | Thông báo bắt buộc | là các quyết định hoặc chỉ thị của các cơ quan quản lý nhà nước hoặc thông báo của các nhà sản xuất, bắt buộc thực hiện đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
370 | Thông báo cho người lái | (NOTAM): Một thông báo phổ biến bằng phương tiện viễn thông chứa đựng tin tức liên quan đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của bất kỳ phương tiện dẫn đường, dịch vụ và phương thức hoặc sự nguy hiểm mà việc nhận biết kịp thời là cực kỳ quan trọng đối với những người có liên quan đến khai thác bay. | 29/2005/QĐ-BGTVT |
371 | Thông báo hàng hải | hải là văn bản có chứa các thông tin cung cấp cho người đi biển nhằm mục đích bảo đảm an toàn hàng hải. | 53/2005/QĐ-BGTVT |
372 | Thông báo SIGMET | Bản tin cảnh báo do cơ sở cung cấp dịch vụ cảnh báo thời tiết liên quan đến sự xuất hiện hay dự kiến sẽ xuất hiện của các hiện tượng thời tiết trên đường bay và có khả năng uy hiếp an toàn bay. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
373 | Thông báo tự động khu vực trung tận | là việc cung cấp cho tầu bay đang hạ và cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên suốt ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục. | 39/2005/QĐ-BGTVT |
374 | Thông báo tự động tại khu vực sân bay | là việc cung cấp cho tàu bay đang hạ cánh, cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên 24 giờ/ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
375 | Thống chế | (Marshal), chức vụ trong quân đội, là cấp quân hàm cao nhất, trên cấp đại tướng. Thống chế thường dùng nói quân hàm trong quân đội các nước tư bản. | Từ điển Luật học trang 468 |
376 | Thông điệp dữ liệu | là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. | 51/2005/QH11 |
377 | Thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý | Là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử phù hợp với quy định về giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong Luật Giao dịch điện tử. | 20/2007/QĐ-NHNN |
378 | Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan | Là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. | 52/2007/QĐ-BTC |
379 | Thống đốc | 1. Viên chức người Pháp đứng đầu bộ máy cai trị ở Nam Kỳ thời thực dân Pháp. 2. Người đứng đầu một bang trong bộ máy chính quyền một số nước tư bản (Mỹ, Canađa), được nhân dân trực tiếp bầu ra hoặc do tổng thống chỉ định. Thống đốc tồn tại song song với hội đồng tự quản (như hội đồng nhân dân) tạo nên bộ máy chính quyền địa phương. 3. Người đứng đầu ngành ngân hàng, Thống đốc cũng có nơi là tên gọi người đứng đầu lãnh đạo một ngân hàng nhà nước. | Từ điển Luật học trang 468 |
380 | Thông gian | "Theo quan niệm thông thưởng của dân gian thì thông gian là tình trạng của người đã có hôn thú nghĩa là chính thức là vợ, chồng mà đi ngoại tình với người khác. Xưa kia, tội ngoại tình bị pháp luật phong kiến xử phạt rất nghiêm khắc. Theo án lệ của nhiều nước tư bản thì tội này phải có đủ 3 yếu tố cấu thành: 1. Bị can có giao cấu với người khác phái. 2. Bị can có hôn thú. 3. Bị can có ý định phạm pháp Nếu người phụ nữ bị cưỡng hiếp hoặc lầm lẫn mà giao cấu với người khác, thì đơn của người chồng thưa kiện vợ về tội ngoại tình cũng không được chấp nhận. Theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thông gian không phải là tội phạm hình sự nhưng bị coi là hành vi đồi phong bại tục. Tuy nhiên, theo tinh thần Điều 114 - Bộ luật hình sự, thì người đã thành niên dù đã có hôn thú hay không mà giao cấu với người từ 13 - 16 tuổi là phạm tội ""giao cấu với người vị thành niên"" và phải chịu trách nhiệm hình sự." | Từ điển Luật học trang 467 |