Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
341Thời hạn ân hạn"là khoảng thời gian thực hiện dự án, thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu mà chủ đầu tư, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu chưa phải trả nợ gốc; nhưng phải trả nợ lãi."151/2006/NĐ-CP
342Thời hạn chấp hành hình phạtThời gian mà tòa đã tuyên xử đối với người bị kết án phải tù, bị cấm cư trú hoặc bị quản chế. Thời hạn chấp hành hình phạt tù có thể là từ ngày vào trại giam cho đến suốt đời (tù chung thân…) hoặc có thời hạn tối đa là 20 năm và 5 năm đối với hình phạt cấm cư trú, quản chế. Thời hạn tạm giam, tạm giữ được tính vào tổng số thời hạn của bị án phải ngồi tù. Thời gian mà bị án bỏ trốn khỏi trạm giam không được tính vào thời hạn chấp hành hình phạt. Thời hạn chấp hành hình phạt có thể được giảm hoặc miễn chấp hành không thời gian còn lại khi người bị kết án đã chấp hành được quá một nửa thời gian bị phạt tù mà có nhiều tiến bộ được chính quyền địa phương đề nghị và tòa án chấp nhận.Từ điển Luật học trang 470
343Thời hạn chiết khấu, tái chiết khấulà khoảng thời gian tính từ ngày công cụ chuyển nhượng được tổ chức tín dụng nhận chiết khấu, tái chiết khấu đến ngày khách hàng có nghĩa vụ thực hiện cam kết mua lại công cụ chuyển nhượng đó.63/2006/QĐ-NHNN
344Thời hạn cho vaylà khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.1627/2001/QĐ-NHNN
345Thời hạn còn lại của giấy tờ có giálà khoảng thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được tổ chức tín dụng nhận chiết khấu, tái chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.1325/2004/QĐ-NHNN
346Thời hạn giấy tờ có giálà khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng nhận nợ đến hết ngày cam kết thanh toán toàn bộ khoản nợ.02/2004/QĐ-NHNN
347Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thịLà khoảng thời gian được tính từ khi đồ án quy hoạch đô thị được phê duyệt đến khi có quyết định điều chỉnh hoặc huỷ bỏ.30/2009/QH12
348Thời hạn không được kinh doanhlà thời gian kể từ khi người thôi giữ chức vụ có quyết định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đến hết thời hạn đối với từng lĩnh vực quy định tại Điều 5 Nghị định này.102/2007/NĐ-CP
349Thời hạn phát hànhlà khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng bắt đầu phát hành đến hết ngày kết thúc của một đợt phát hành.02/2004/QĐ-NHNN
350Thời hạn phát hành trái phiếulà khoảng thời gian tính từ ngày phát hành đầu tiên đến ngày phát hành đợt cuối cùng của một lô lớn trái phiếu.46/2006/QĐ-BTC
351Thời hạn quy hoạch đô thịLà khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch đô thị.30/2009/QH12
352Thời hạn thi hành quyết địnhlà khoảng thời gian mà đương sự và đối tượng liên quan có nghĩa vụ phải chấp hành và thực hiện các nội dung của quyết định có hiệu lực pháp luật.18/2008/QĐ-UBND
353Thời hạn thử thách"Tường hợp tòa án cho người bị kết an được hưởng án treo (tức là cho được miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện) thì tòa án phải đồng thời tuyên bố thời gian thử thách từ 1 - 5 năm. Bất kỳ trong trường hợp nào cũng không được dưới 1 năm, không được quá 5 năm và cũng không được ít hơn hình phạt tù. Thời gian thử thách của án treo là bắt buộc, không được cho hưởng án treo mà lại miễn thời gian thử thách. Thời gian thử thách của án treo tính từ ngày tuyên bản án cho hưởng án treo; nếu có nhiều bản án cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên bản án đầu tiên cho hưởng án treo. Theo Điều 44 - Bộ luật hình sự, nếu người được hưởng án treo đã chấp hành được một nửa thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm theo dõi, giáo dục, tòa án có thể rút ngắn thời gian thử thách. Nếu trong thời gian thử thách, người bị án treo phạm tội mới do vô ý và bị xử phạt tù hoặc phạm tội khác do cố ý thì tòa án quyết định buộc phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới. Theo Điều 53 - Bộ luật hình sự, người được hưởng án treo mà không phạm tội mới trong thời hạn 3 năm kể từ ngày hết thời gian thử thách thì đương nhiên được xóa án."Từ điển Luật học trang 471
354Thời hạn tố tụnglà một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác để người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện hành vi tố tụng do Bộ luật Tố tụng Dân sự quy định.24/2004/QH11
355Thời hạn tố tụng hình sựThời gian được quy định để tiến hành các hành vi tố tụng. Trong tố tụng hình sự, thời hạn tố tụng chỉ do luật quy định (Bộ luật tố tụng hình sự). Thời hạn tố tụng hình sự được tính theo giờ, ngày và tháng. Đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau. Điều 79 - Bộ luật tố tụng hình sự quy định cụ thể cách tính thời hạn. Trường hợp quá hạn mà có lý do chính đáng thì theo Điều 80 - Bộ luật tố tụng hình sự cơ quan tiến hành tố tụng phải phục hồi lại thời hạn.Từ điển Luật học trang 471
356Thời hạn trả nợlà khoảng thời gian từ khi trả nợ khoản vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.151/2006/NĐ-CP
357Thời hạn xuất trìnhlà khoảng thời gian tính từ ngày ký phát ghi trên séc đến hết ngày mà tờ séc được thanh toán không điều kiện khi xuất trình.159/2003/NĐ-CP
358Thời hiệu"Hiệu quả pháp lý phát sinh sau một thời hạn với những điều kiện do pháp luật quy định. Vd. Trong luật dân sự một người chiếm hữu ngay tình, liên tục công khai một bất động sản sau một thời hạn 10 năm thì trở thành chủ sở hữu tài sản ấy (Điều 255 - Bộ luật dân sự). Thời hiệu được phân loại theo hậu quả pháp lý phát sinh. Có thời hiệu hưởng quyền dân sự; có thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự; có thời hiệu khởi kiện."Từ điển Luật học trang 471
359Thời hiệu dân sự"Là một chế định pháp lý theo đó thì sau khi hết một thời hạn do pháp luật quy định, một chủ thể của pháp luật dân sự được hưởng quyền dân sự, được miễn trừ nghĩa vụ dân sự hoặc mất quyền khởi kiện. Trong Bộ luật dân sự, thời hiệu hưởng quyền dân sự được quy định đối với những trường hợp phát hiện được vật vô chủ hoặc không xác định được ai là chủ sở hữu, vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên, gia súc bị thất lạc, vật nuôi dưới nước, v.v. Vd. đối với vật vô chủ hoặc vật không xác định được ai là chủ sở hữu thì người phát hiện được phải thông báo hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an nơi gần nhất để thông báo cho chủ sở hữu nhận lại. Trong trường hợp vật không xác định được ai là chủ sở hữu là động sản thì sau một năm kể từ ngày thông báo công khai, mà vẫn không xác định được ai là chủ sở hữu thì động sản đó thuộc sở hữu của người phát hiện; nếu vật là bất động sản thì sau một năm kể từ ngày thông báo công khai, mà vẫn chưa xác định được ai là chủ sở hữu, thì bất động sản đó thuộc nhà nước người phát hiện được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật. Bộ luật dân sự Việt Nam chưa quy định cụ thể những thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã được nhiều nước quy định, vd. trong pháp luật dân sự của Pháp thì đối với những món nợ ngắn hạn, tùy trường hợp, pháp luật quy định thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là một hoặc hai năm, tức là hết thời hạn này mà chủ nợ không đòi nợ thì coi là từ bỏ món nợ và người mắc nợ được miễn trừ nghĩa vụ trả nợ. Bộ luật dân sự Việt Nam cũng chưa quy định đầy đủ về thời hiệu khởi kiện đối với các loại việc dân sự nói chung nhưng riêng Điều 648 có quy định thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế. Khi hết thời hạn này thì các bên không có quyền khởi kiện nữa."Từ điển Luật học trang 472
360Thời hiệu hưởng quyền dân sựlà thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự.33/2005/QH11