Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
321 | Thỏa thuận ngầm | Sự thỏa thuận có điều kiện nhưng không được ghi thành văn bản, không được công bố, công khai giữa hai hoặc nhiều bên tranh chấp. Thỏa thuận ngầm thường xảy ra trong các trường hợp mà các bên xung đột không thể chế áp, khuất phục nhau một cách tuyệt đối với mục đích tránh gây ra những thiệt hại cho nhau do phải đối đầu trực tiếp. Thỏa thuận ngầm thường xảy ra giữa các thế lực xâm lược nhằm chia nhau thuộc địa, thị trường và khu vực ảnh hưởng. Thỏa thuận ngầm thường được coi là những hành vi mua bán bất lương của những nuớc mạnh trên lưng những nước yếu và gây thiệt hại, xâm phạm đến độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các nước nhỏ yếu, kém phát triển. | Từ điển Luật học trang 466 |
322 | Thoả thuận quốc tế | Là văn kiện được ký kết giữa ủy ban với các đối tác nước ngoài với các tên gọi như: thoả thuận, biên bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác. | 180/QĐ-UBDT |
323 | Thỏa thuận quốc tế | là văn bản được ký kết giữa tỉnh, thành với đơn vị hành chính tương đương hoặc tổ chức nước ngoài, giữa tổ chức với tổ chức nước ngoài, với các tên gọi như Thoả thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản trao đổi, Kế hoạch hợp tác hoặc các tên gọi khác. Thoả thuận quốc tế quy định tại Nghị định này không phải là Điều ước quốc tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 20/2002/NĐ-CP |
324 | Thỏa thuận thi hành quyết định | "là việc các bên có trách nhiệm phải chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cùng thống nhất các nội dung phải thi hành trên cơ sở tự nguyện của các bên; nội dung thỏa thuận phải phù hợp với nội dung nêu tại quyết định cần thi hành; trường hợp nội dung thỏa thuận không phù hợp với nội dung nêu tại quyết định thì không được trái quy định của pháp luật và đạo đức xã hội." | 18/2008/QĐ-UBND |
325 | Thoả thuận trọng tài | là thoả thuận giữa các bên cam kết giải quyết bằng trọng tài các vụ tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương mại. | 08/2003/PL-UBTVQH11 |
326 | Thỏa ước lao động tập thể | "(cg. Thỏa ước tập thể là ""văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động"" (Điều 44 - Bộ luật lao động). Thỏa ước tập thể là cơ sở pháp lý để đảm bảo cho các quan hệ lao động trong doanh nghiệp được ổn định, hài hòa. Nội dung thỏa ước tập thể không được trái với quy định của pháp luật lao động nói riêng và pháp luật nhà nước nói chung. Nhà nước khuyến khích việc ký kết thỏa ước tập thể với quy định có lợi hơn cho người lao động so với quy định chung của pháp luật. Chế độ ký kết, thực hiện thỏa ước tập thể được quy định trong Chương 5, Bộ luật lao động và cụ thể hóa trong nghị định 196/CP ngày 31.12.1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thỏa ước lao động tập thể." | Từ điển Luật học trang 466 |
327 | Thời điểm chào mua công khai chính thức | Là thời điểm bên chào mua công bố thông tin ra công chúng sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về việc chào mua. | 194/2009/TT-BTC |
328 | Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu | là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo. | 51/2005/QH11 |
329 | Thời điểm mở thừa kế | 1. Việc mở thừa kế được xác định bằng thời điểm mở thừa kế, tức là ngày, giờ người để lại di sản chết. 2. Thời điểm mở thừa kế cần được xác định chính xác vì: a. Tài sản, nghĩa vụ mà người đã chết để lại được xác định vào thời điểm người đó chết. b. Những ai là người thừa kế cũng được xác định vào thời điểm mà người để lại di sản chết. Vd. người đã thành thai khi người để lại di sản còn sống thì là con của người đó và được thừa kế theo pháp luật. Nếu người đó thành thai sau khi người để lại di sản chết thì họ không phải là con của người đã chết. 3. Thời điểm mở thừa kế được xác định theo giấy khai tử hoặc theo quyết định của tòa án tuyên bố một người đã chết (x. Tuyên bố một người đã chết). | Từ điển Luật học trang 469 |
330 | Thời gian bay dự tính (Estimated elapsed time) | là thời gian theo tính toán chủ quan để tàu bay có thể bay từ một điểm xác định này đến một điểm xác định khác. | 26/2007/QĐ-BGTVT |
331 | Thời gian chuyển phát | Là thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế hoặc thời gian toàn trình đối với thư trong nước hoặc thời gian phát hành báo Nhân dân, báo Quân đội Nhân dân, báo do Đảng bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xuất bản. | 50/2008/QĐ-BTTTT |
332 | Thời gian đi biển | là thời gian thuyền viên làm việc trên tầu biển. | 66/2005/QĐ-BGTVT |
333 | Thời gian đóng bảo hiểm xã hội | là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. | 71/2006/QH11 |
334 | Thời gian hành nghề lái xe | Là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe. | 07/2009/TT-BGTVT |
335 | Thời gian làm thêm giờ | "Số thời gian làm việc vượt quá thời gian làm việc tiêu chuẩn được quy định. Theo Bộ luật lao động, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về thời gian làm thêm giờ nhưng không được vượt quá 50% số giờ làm việc tiêu chuẩn trong mỗi ngày đối với từng loại công việc; nếu quy định thời gian làm việc theo tuần thì tổng cộng thời gian làm việc bình thường và thời gian làm thêm trong một ngày không được vượt quá 12 giờ; tổng số giờ làm thêm trong một năm không được vượt quá 200 giờ." | Từ điển Luật học trang 470 |
336 | Thời gian làm việc | "Độ dài thời gian mà người lao động phải thực hiện nghĩa vụ lao động của mình trong quan hệ lao động căn cứ vào quy định của pháp luật, hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. Theo Bộ luật lao động, thời gian làm việc trong điều kiện lao động, môi trường lao động bình thường là không quá 8 giờ trong một ngày hoặc không quá 48 giờ trong một tuần; thời gian làm việc hàng ngày trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được rút ngắn từ 1 - 2 giờ" | Từ điển Luật học trang 470 |
337 | Thời gian nghỉ ngơi | Độ dài thời gian mà người lao động không phải thực hiện nghĩa vụ lao động của mình trong quan hệ lao động theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. Theo Bộ luật lao động, chế độ thời gian nghỉ ngơi của người lao động bao gồm: chế độ nghỉ giữa ca làm việc, chế độ nghỉ hàng tuần, chế độ nghỉ lễ trong năm, chế độ nghỉ hàng năm, chế độ nghỉ về việc riêng, nghỉ không hưởng lương. | Từ điển Luật học trang 470 |
338 | Thời gian ngừng thuốc cần thiết | là khoảng thời gian từ khi ngừng dùng thuốc đến khi giết mổ động vật, khai thác sản phẩm động vật bảo đảm dư lượng thuốc trong sản phẩm động vật không vượt quá giới hạn cho phép. | 33/2005/NĐ-CP |
339 | Thời gian tập sự | là thời gian quy định để thuyền viên, người lái phương tiện thực hiện công việc trên phương tiện thủy nội địa theo chức danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của người có trình độ kỹ thuật chuyên môn phù hợp. | 19/2008/QĐ-BGTVT |
340 | Thời hạn | Là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra. | 33/2005/QH11 |