Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
301 | Thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao | bao gồm thiết bị điện thoại cố định và di động, máy Fax, máy telex, máy nhắn tin, tổng đài nội bộ PBX, modem. | 03/2000/TT-TCBĐ |
302 | Thiết bị vô tuyến điện | bao gồm thiết bị thu, phát, thu - phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ vô tuyến điện. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
303 | Thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước | là tình trạng suy giảm đáng kể hoặc kìm hãm tăng trưởng về sản lượng, mức giá, mức tiêu thụ hàng hoá, lợi nhuận, tốc độ phát triển sản xuất, việc làm của người lao động, đầu tư và các chỉ tiêu khác của ngành sản xuất trong nước hoặc là tình trạng dẫn đến khó khăn cho việc hình thành một ngành sản xuất trong nước. | 20/2004/PL-UBTVQH11 |
304 | Thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước | "là tình trạng ngành sản xuất đó suy giảm một cách đáng kể về sản lượng, mức tiêu thụ trong nước, lợi nhuận sản xuất, tốc độ phát triển sản xuất; gia tăng mức tồn đọng hàng hoá; ảnh hưởng xấu đến việc làm, mức tiền lương, đầu tư và tới các chỉ tiêu khác của ngành sản xuất trong nước sản xuất hàng hoá đó." | 42/2002/PL-UBTVQH10 |
305 | Thiết kế bản vẽ thi công | là các tài liệu thể hiện trên bản vẽ được trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt nếu thiết kế theo trình tự thiết kế sơ bộ - thiết kế kỹ thuật - thiết kế bản vẽ thi công. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phải thể hiện được chi tiết kiến trúc, chi tiết kết cấu, hệ thống kỹ thuật: cơ điện, cấp thoát nước, cấp điện, cấp hơi... để nhà thầu xây lắp có thể thi công được. | 35/1999/QĐ-BXD |
306 | Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn | là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn. | 50/2005/QH11 |
307 | Thiết kế cơ sở | là tập tài liệu bao gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện lập tổng mức đầu tư và là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo | 16/2003/QH11 |
308 | Thiết kế điển hình | Là đồ án thiết kế được nghiên cứu trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng để áp dụng nhiều lần trong xây dựng theo những điều kiện xác định. Đối tượng thiết kế điển hình là các bộ phận chức năng, chi tiết cấu tạo kiến trúc (không bao gồm phần nền móng và chi tiết kết cấu chịu lực của công trình). | 14/2009/TT-BXD |
309 | Thiết kế đô thị | là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. | 22/2007/QĐ-BXD |
310 | Thiết kế kỹ thuật | là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết kế sơ bộ nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải bảo đảm đủ điều kiện lập tổng dự toán, hồ sơ mời thầu và triển khai được việc lập bản vẽ thi công. | 35/1999/QĐ-BXD |
311 | Thiết kế kỹ thuật - thi công | là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết kế sơ bộ nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được duyệt để nhà thầu xây lắp có thể thi công được nếu thiết kế theo trình tự thiết kế sơ bộ - thiết kế kỹ thuật thi công. | 35/1999/QĐ-BXD |
312 | Thiết kế loại | "Là thiết kế loại tàu bay, bao gồm: a) Các hình vẽ và các tính năng hoạt động theo danh mục nhằm xác định cấu hình và đặc tính thiết kế của sản phẩm tàu bay để chứng minh việc tuân thủ của sản phẩm tàu bay với tiêu chuẩn đủ điều kiện bay được áp dụng; b) Các thông tin về kích thước, vật liệu và các quá trình cần thiết dùng để xác định độ bền cấu trúc của sản phẩm tàu bay; c) Hướng dẫn việc duy trì tính đủ điều kiện bay của sản phẩm tàu bay theo tiêu chuẩn đủ điều kiện bay được áp dụng cho sản phẩm tàu bay đó." | 10/2008/QĐ-BGTVT |
313 | Thiết kế mẫu | Là đồ án thiết kế vận dụng các thiết kế điển hình bộ phận cho một loại nhà hoặc công trình với quy mô xác định và điều kiện cụ thể. | 14/2009/TT-BXD |
314 | Thiết kết sơ bộ | là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và công nghệ, cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dụng chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi. Thiết kế sơ bộ được phê duyệt là căn cứ để lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật - thi công. | 35/1999/QĐ-BXD |
315 | Thiết quân luật | là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt có thời hạn do quân đội thực hiện. | 39/2005/QH11 |
316 | Thịt mảnh | là một nửa thân thịt sau khi đã cắt bỏ đầu, chân, vú, mỡ lá. | 48/2005/QĐ-BNN |
317 | Thịt miếng | là một phần của thịt mảnh đã được lọc bỏ xương hoặc không lọc bỏ xương. | 48/2005/QĐ-BNN |
318 | Thỏa hiệp | Sự nhượng bộ, chấp nhận yêu cầu hoặc rút bớt yêu cầu để có được sự nhất trí giữa các bên có đỏi hỏi khác nhau nhằm cùng giải quyết vấn đề liên quan. Vd. Thỏa hiệp nhằm kết thúc cuộc bãi công hoặc thỏa thuận để đi đến ký kết một hợp đồng. | Từ điển Luật học trang 466 |
319 | Thoả thuận cho vay lại | là Hợp đồng cho vay lại hoặc Hiệp định phụ cho vay lại giữa cơ quan cho vay lại với người vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ. | 134/2005/NĐ-CP |
320 | Thỏa thuận chung | Hai hay nhiều bên đồng ý về những vấn đề gì đó có quan hệ đến các bên sau khi đã bàn bạc, trao đổi. Vd. thỏa thuận những vấn đề về nguyên tắc ký kết hợp đồng. | Từ điển Luật học trang 466 |