Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 1.006 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
281 | Thị trường giao dịch chứng khoán | là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán. | 70/2006/QH11 |
282 | Thị trường giao dịch chứng khoán tập trung | là địa điểm hoặc hệ thống thông tin, tại đó các chứng khoán được mua, bán hoặc là nơi tham khảo để thực hiện các giao dịch chứng khoán. | 48/1998/NĐ-CP |
283 | Thị trường ngoại tệ | là nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng. | 28/2005/PL-UBTVQH11 |
284 | Thị trường tiền tệ | là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác | 10/2003/QH11 |
285 | Thị tứ | Khu vực dân cư được hình thành tự nhiên tại các điểm giao thông thuận lợi cho việc đi lại, buôn bán, quy mô nhỏ hơn thị trấn. Thị tứ là tên gọi của những đơn vị tương đương thôn, làng, bản, xóm và không được xếp trong danh mục các đơn vị hành chính. | Từ điển Luật học trang 466 |
286 | Thị xã | Khu vực tập trung đông dân cư sinh hoạt chủ yếu là sản xuất thủ công nghiệp, thương nghiệp, quy mô nhỏ hơn thành phố nhưng lớn hơn thị trấn. Thị xã là đơn vị hành chính tương đương cấp huyện. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thị xã là đơn vị hành chính có hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân, tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân. | Từ điển Luật học trang 466 |
287 | Thiết bị an ninh hàng không | là thiết bị chuyên dụng được sử dụng nhằm ngăn ngừa và phát hiện hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng. | 06/2007/QĐ-BGTVT |
288 | Thiết bị bức xạ | là thiết bị có thể phát ra bức xạ ion hoá, bao gồm các thiết bị chỉ phát bức xạ khi ở chế độ hoạt động (như các máy phát tia X, máy gia tốc...) và thiết bị bức xạ có gắn nguồn phóng xạ ở bên trong (như thiết bị xạ trị từ xa, thiết bị xạ trị áp sát, thiết bị đo trong công nghiệp và nghiên cứu, các máy phát tia X dùng trong phân tích ở các cửa hàng vàng bạc, các cơ sở chiếu xạ, lò phản ứng hạt nhân...). | 51/2006/NĐ-CP |
289 | Thiết bị công nghệ | là các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ | 16/2003/QH11 |
290 | Thiết bị công trình | là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng | 16/2003/QH11 |
291 | Thiết bị đầu cuối | là thiết bị viễn thông được đấu nối trực tiếp hoặc gián tiếp đến điểm kết cuối của mạng viễn thông để gửi, xử lý và nhận các thông tin dưới dạng ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh qua mạng viễn thông. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
292 | Thiết bị điện tử chuyên dùng | là thiết bị điện tử sử dụng trong các chuyên ngành cụ thể. Thiết bị điện tử chuyên dùng bao gồm thiết bị đo lường, tự động hoá, trang thiết bị y tế, sinh học và các ngành khác. | 71/2007/NĐ-CP |
293 | Thiết bị điện tử gia dụng | là thiết bị điện tử dùng trong các hoạt động của gia đình. Thiết bị điện tử gia dụng bao gồm thiết bị điều hoà không khí, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi, lò vi sóng. | 71/2007/NĐ-CP |
294 | Thiết bị điện tử nghe nhìn | là sản phẩm điện tử có khả năng ghi, thu, lưu trữ, truyền, phát, cung cấp thông tin bằng hình ảnh, âm thanh cho người dùng ở bất kể định dạng thông tin nào. Thiết bị điện tử nghe nhìn bao gồm các thiết bị tivi, đầu đĩa VCD, DVD, dàn âm thanh, máy nghe nhạc số, máy ảnh số, máy quay phim số. | 71/2007/NĐ-CP |
295 | Thiết bị đo đếm điện | là thiết bị đo công suất, điện năng, dòng điện, điện áp, tần số, hệ số công suất, bao gồm các loại công tơ, các loại đồng hồ đo điện và các thiết bị, phụ kiện kèm theo | 28/2004/QH11 |
296 | Thiết bị hạt nhân | là lò phản ứng hạt nhân, thiết bị làm giàu urani, thiết bị chế tạo nhiên liệu hạt nhân hoặc thiết bị xử lý nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng. | 18/2008/QH12 |
297 | Thiết bị mạng | là thiết bị viễn thông được lắp đặt trên mạng viễn thông, bao gồm thiết bị truyền dẫn, thiết bị chuyển mạch và các thiết bị xử lý thông tin khác. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
298 | Thiết bị số | là thiết bị điện tử, máy tính, viễn thông, truyền dẫn, thu phát sóng vô tuyến điện và thiết bị tích hợp khác được sử dụng để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số. | 67/2006/QH11 |
299 | Thiết bị tầu bay | là phần cấu thành bất kỳ của tầu bay, từ chi tiết đơn lẻ đến khối máy hoàn chỉnh, cụm chi tiết, cho đến và bao gồm cả hệ thống tạo lực đẩy và/hoặc thiết bị khai thác, thiết bị khẩn nguy. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
300 | Thiết bị viễn thông | là các phương tiện kỹ thuật, bao gồm cả phần cứng và phần mềm được dùng để thiết lập mạng viễn thông, cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |