Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 192 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
161 | Sự cố môi trường | là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. | 52/2005/QH11 |
162 | Sự cố môi trường | Các tai biến hoặc rủi ro trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường. Sự cố môi trường xảy ra do: bão, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa, mưa đá, mưa axít, hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố về kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh, trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển khoáng sản, dầu khí, chất thải, chất hóa học, sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, kho chứa vũ khí hóa học ... Nhà nước, các tổ chức kinh doanh, dịch vụ ... đều có nhiệm vụ áp dụng những biện pháp ngăn ngừa và giảm đến mức thấp nhất các hậu quả do sự cố môi trường gây ra. | Từ điển Luật học trang 439 |
163 | Sự cố tràn dầu | là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa khác nhau thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra không kiểm soát được. | 103/2005/QĐ-TTg |
164 | Sử dụng chỉ dẫn thương mại | "là các hành vi gắn chỉ dẫn thương mại đó lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch kinh doanh, phương tiện quảng cáo; bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu hàng hoá có gắn chỉ dẫn thương mại đó;" | 54/2000/NĐ-CP |
165 | Sử dụng đất không đúng mục đích | là hành vi sử dụng đất không đúng với mục đích sử dụng, loại đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. | 182/2004/NĐ-CP |
166 | Sử dụng độc quyền | là bên gửi hàng độc quyền sử dụng một phương tiện vận chuyển hoặc một côngtenơ lớn và toàn bộ hoạt động chất hàng, dỡ hàng ban đầu, trung gian và cuối cùng được thực hiện theo chỉ đạo của bên gửi hàng hay bên nhận hàng. | 14/2003/TT-BKHCN |
167 | Sử dụng thành quả đầu tư | "là các hành vi sử dụng kiến thức, thông tin quy định ở khoản 3 Điều này để thực hiện hoạt động sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá; bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do sử dụng kiến thức, thông tin đó." | 54/2000/NĐ-CP |
168 | Sử dụng tổng hợp nguồn nước | là sử dụng hợp lý, phát triển tiềm năng của một nguồn nước và hạn chế tác hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp cho nhiều mục đích | 08/1998/QH10 |
169 | Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | là quá trình làm nổ vật liệu nổ công nghiệp theo quy trình công nghệ đã được xác định. | 39/2009/NĐ-CP |
170 | Sự kiện bảo hiểm | Là tai nạn lao động và/hoặc bệnh nghề nghiệp thuộc trách nhiệm bảo hiểm. | 14/2004/QĐ-BTC |
171 | Sự kiện bất khả kháng | "Là sự kiện không lường trước được và không tránh được thiệt hại đã gây ra. Người có nghĩa vụ được miễn trách nhiệm hình sự, trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp giao dịch dân sự hai bên có thỏa thuận là không miễn trách nhiệm dân sự trong trường hợp bất khả kháng. Vd. kho hàng của nhà nước bị nước cuốn trôi vì bị lũ bất ngờ mà người thủ kho đã thực hiện mọi cách để chống giữ thì không thể trừng phạt người này về tội thiếu tinh thần trách nhiệm gây thiệt hại tài sản xã hội chủ nghĩa; Người bán hàng vận chuyển hàng để giao cho người mua nhưng trên đường vận chuyển thì núi lở, tắc đường nên giao hàng không đúng hạn. Trong trường hợp này, người bán hàng không phải bồi thường cho người mua vì giao hàng chậm. Sự kiện bất khả kháng phải là: a) Sự kiện không thể lường trước được. Nếu lường trước được mà để xảy ra thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự hoặc trách nhiệm dân sự. b) Cùng với tính chất không lường trước được, sự kiện bất khả kháng còn phải là không tránh được và không thể chống đỡ được, tức là đã thực hiện mọi biện pháp cần thiết mà thiệt hại vẫn xảy ra. Tính chất không lường trước được và tính chất không thể tránh được và không thể chống đỡ được, phải được xem xét và đánh giá cụ thể trong từng trường hợp. Trong trường hợp bất khả kháng thì người có nghĩa vụ được giải trừ trách nhiệm và bên kia cũng không phải thực hiện nghĩa vụ nữa. Vd. hàng hóa bị chìm vì bão thì bên bán không phải giao hàng và bên mua cũng không phải trả tiền, hợp đồng bị hủy và bên bán không phải bồi thường cho bên mua nữa. Tuy nhiên, trong trường hợp sự kiện chỉ có hậu quả là làm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ thì sau khi sự kiện bất khả kháng không còn nữa, người có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện tiếp tục nghĩa vụ của mình, vd. tiếp tục giao hàng sau khi đường đã thông." | Từ điển Luật học trang 440 |
172 | Sự kiện bất ngờ | Sự kiện nảy sinh, tồn tại, phát triển hoặc mất đi ngoài dự kiến của các bên tham gia hợp đồng dân sự hoặc không được nói đến trong hợp đồng dân sự và không ai có lỗi đối với thiệt hại đã xảy ra. Thiệt hại do sự kiện bất ngờ gây ra được chia đều cho các bên tham gia hợp đồng. | Từ điển Luật học trang 441 |
173 | Sự kiện chuyển gen | Là việc chuyển nạp một gen mục tiêu vào một vị trí nhất định trên nhiễm sắc thể của cây trồng để tạo ra một giống biến đổi gen tương ứng với sự kiện chuyển gen đó, khác biệt với giống cây trồng khác do một sự kiện chuyển gen khác tạo ra. | 69/2009/TT-BNNPTNT |
174 | Sự kiện pháp lý | Sự kiện nảy sinh, tồn tại, phát triển hoặc mất đi gắn liền với việc làm nảy sinh, công nhận hoặc làm mất đi các hậu quả pháp lý do pháp luật quy định như: sinh, tử, kết hôn, ký kết hợp đồng, mua, bán, tặng, cho, di chúc … | Từ điển Luật học trang 441 |
175 | Sứ vệ sinh | là sản phẩm có nguồn gốc từ gốm sứ dùng để lắp đặt trong các công trình vệ sinh, phòng thí nghiệm và các phòng chuyên dụng khác. | 124/2007/NĐ-CP |
176 | Sửa chữa | là phục hồi trang thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không để đạt tình trạng hoạt động bình thường phù hợp với tiêu chuẩn đã phê chuẩn. | 39/2005/QĐ-BGTVT |
177 | Sửa chữa lớn | "là việc sửa chữa mà nếu thực hiện không thích hợp có thể gây ảnh hưởng bất lợi tới độ bền cấu trúc, đặc tính kỹ thuật, tính năng, quá trình hoạt động hoặc các phẩm chất khác của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS, làm ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay; hoặc là một dạng sửa chữa không được thực hiện theo các thông lệ bình thường hoặc không thể thực hiện bằng các phương thức cơ bản." | 14/2007/QĐ-BGTVT |
178 | Sửa chữa tầu bay | là sự khôi phục tầu bay hoặc thiết bị tầu bay để đạt trạng thái hoạt động bình thường phù hợp với tiêu chuẩn được phê chuẩn. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
179 | Sửa đổi bản án | Việc tòa án khi xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm ra bản án trong đó quyết định thay đổi, thêm, bớt một phần hoặc toàn bộ bản án của tòa án đã xét xử. Việc sửa đổi tiến hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. | Từ điển Luật học trang 441 |
180 | Sửa đổi pháp luật | "Việc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, thêm, bớt, hủy bỏ một số quy định hay toàn bộ văn bản pháp luật cho phù hợp với hệ thống pháp luật và yêu cầu của thực tiễn đặt ra. Việc sửa đổi pháp luật được tiến hành theo thẩm quyền trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. Việc sửa đổi hiến pháp phải theo một thủ tục đặc biệt do hiến pháp đã quy định. Vd. Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: ""Chỉ Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp. Việc sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành""." | Từ điển Luật học trang 441 |