Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 192 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
141Sổ theo dõi biến động đất đailà sổ được lập để theo dõi các trường hợp có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất13/2003/QH11
142Số tiền thuế trốnlà số tiền thuế được phát hiện thêm ngoài số liệu kê khai trên tờ khai thuế, quyết toán thuế hoặc ngoài sổ kế toán. Số thuế trốn để xem xét xử phạt hành chính không xét đến chính sách ưu đãi về thuế, không bù trừ vào số thuế được khấu trừ, được hoàn hoặc số tiền lỗ của đối tượng nộp thuế.100/2004/NĐ-CP
143Soi chiếulà việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật, công nghệ sinh học, lý học, hoá học, động vật như máy soi tia X, máy phát hiện kim loại, thiết bị phát hiện chất nổ, thiết bị nhận dạng, chó và các loại tương tự khác để nhận biết và phát hiện vũ khí, chất nổ và các vật phẩm nguy hiểm khác.06/2007/QĐ-BGTVT
144Sợi đơn vịlà sản phẩm được tạo ra bằng cách xe các xơ với nhau, hoặc được ép kéo nóng từ nguyên liệu dạng hạt, dùng để sản xuất ra sợi và chỉ lưới.18/2004/QĐ-BTS
145Sợi thành phẩmlà sản phẩm dùng để đan hoặc dệt ra lưới tấm, áo lưới của ngư cụ hoặc dùng để sươn, ghép, lắp ráp ngư cụ. Độ thô (Tt) của sợi thành phẩm không lớn hơn 2000 tex, hoặc đường kính sợi (d) không lớn hơn 2 mm.18/2004/QĐ-BTS
146Sợi xe đơnlà sợi được chế tạo bằng cách xe các sợi đơn vị với nhau.18/2004/QĐ-BTS
147Sợi xe képlà sợi được chế tạo bằng cách xe các sợi xe đơn với nhau.18/2004/QĐ-BTS
148Sông quốc tếSông chảy qua lãnh thổ hoặc tiếp giáp với lãnh thổ của hai hoặc nhiều nước có chủ quyền như các sông Mêkông chảy qua lãnh thổ các nước Lào, Thái Lan, Cămpuchia, Việt Nam, sông Amazôn ở Nam Mỹ, sông Đunai ở Châu Âu, sông Nin, sông Cônggô ở Châu Phi Đoạn sông chảy qua lãnh thổ nước nào thì thuộc chủ quyền toàn vẹn của nước đó. Song việc sử dụng, khai thác, bảo vệ tất cả các loại tài nguyên của sông như trữ lượng nước, tốc độ dòng chảy, nguồn thủy sản, tài nguyên rừng đầu nguồn, tài nguyên rừng của lưu vực, việc xây dựng thủy điện, vv. đều có mối liên quan hữu cơ và chặt chẽ đến quyền lợi, quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của các nuớc có liên quan trực tiếp và các nước trong vùng. Các hữu quan đều phải ký những hiệp định với nhau và với các tổ chức quốc tế để định ra một chế độ pháp lý quốc tế trong sử dụng, bảo vệ các nguồn lợi vật chất và phi vật chất do dòng sông đem lại và giải quyết các mối bất đồng khi có tranh chấp phát sinh.Từ điển Luật học trang 433
149Sóng thầnlà sóng biển chu kỳ dài, lan truyền với vận tốc lớn (có khi đến 800km/giờ). Khi tới bờ, phụ thuộc vào độ sâu của biển và địa hình vùng bờ, sóng thần có thể đạt độ cao lớn, tới hàng chục mét, tràn sâu vào đất liền, gây ra thảm họa. Sóng thần được quy định trong Quy chế này là sóng thần gây ra bởi động đất hoặc hoạt động của núi lửa.264/2006/QĐ-TTg
150Song trùng trực thuộc"Việc chịu sự quản lý đồng thời của hai cơ quan cấp trên trực tiếp; một theo sự quản lý của ngành dọc, và một theo sự quản lý của lãnh thổ theo chiều ngang. Nguyên tắc (hoặc chế độ) song trùng trực thuộc được xác lập và duy trì ở những lĩnh vực quản lý đòi hỏi kết hợp lợi ích của ngành chuyên môn và lợi ích của địa phương. Song trùng trực thuộc tỏ ra không có lợi ở những lĩnh vực đòi hỏi có sự thống nhất cao, tuyệt đối như trong lĩnh vực đấu tranh bảo vệ pháp chế thống nhất của quốc gia. Ví dụ trong ngành kiểm sát, tòa án, quân đội chính quy, cơ quan cấp dưới chỉ phục tùng mệnh lệnh và sự quản lý của cơ quan cấp trên trực tiếp thuộc hệ thống ngành dọc."Từ điển Luật học trang 433
151Sóng vô tuyến điệnlà sóng điện từ có tần số thấp hơn ba nghìn gigahéc (3000 GHz) truyền lan trong không gian không có dẫn sóng nhân tạo.43/2002/PL-UBTVQH10
152SPECIlà bản tin thời tiết sân bay đặc biệt chọn lọc (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).17/2008/QĐ-BTNMT
153SSB(Single Side Band): Đơn biên.14/2007/QĐ-BGTVT
154SSR(Secondary Surveillance Radar): Ra đa giám sát thứ cấp.14/2007/QĐ-BGTVT
155Sự cố bức xạlà những tai biến, rủi ro xảy ra trong quá trình tiến hành công việc bức xạ, gây ra hoặc có thể gây ra hậu quả bức xạ nguy hiểm đối với sức khoẻ con người và môi trường.50-L/CTN
156Sự cố công trìnhlà những hư hỏng, đổ vỡ bộ phận kết cấu công trình, hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình mà sự hư hỏng, đổ vỡ đó làm giảm hoặc mất khả năng chịu lực của công trình, gây mất an toàn các công trình xung quanh.52/1999/NĐ-CP
157Sự cố công trình xây dựng"là những hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép, làm cho công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết kế"16/2003/QH11
158Sự cố hàng hảilà những sự kiện bất thường xẩy ra trong quá trình hoạt động của tàu biển và có khả năng gây nguy hiểm cho người, tàu, công trình kiến trúc hoặc môi trường.2756/2002/QĐ-BGTVT
159Sự cố hóa chấtlà tình trạng cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho người, tài sản và môi trường06/2007/QH12
160Sự cố hóa chất nghiêm trọnglà sự cố hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại lớn, trên diện rộng cho người, tài sản, môi trường và vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của cơ sở hóa chất06/2007/QH12